43 0 280KB
Unit 2: Places of Attraction
Page 14
Unit Two
Places of Attraction Preparation As for Reading Text 1, students are asked to read through the text, paying special attention to phrases that help to create an impression of luxury, elegance, wonder and excitement. This will provide them with relevant vocabulary for translating tasks with Reading Text 2 latter in this unit.
I. Text 1: Read this text and do the tasks that follow.
Departure into Legend The ‘Orient-Express’ was originally conceived by two men, Georges Nagelmackers and George Mortimer Pullman, and built to standards of outrageous luxury late last century and early this. Many carriages were lost during the war. The remainder gradually fell into disuse and finally, in 1977, the service was discontinued. The present owners began buying one carriage here, another there and restoring them in a way that has not so much become a legend as recreated one. Today’s passenger’s first sight of the train is of the magnificent English ‘Pullman’ cars waiting grandly at London’s Victoria Station for their prompt departure.
Days of Days Just as you may take any sector of the LondonVenice route, so you may, of course, fly in to Venice and take the train in a northerly direction home. The route is exactly the same and in both directions we coincide lunch in all its splendour with the Alpine panoramas in all theirs. But let us suppose that you are journeying from London south to Venice. Your lunch, as you diddly-dum (and you really do) through the everpleasing countryside of Kent, will be a taste of things to come. Exquisite food flawlessly served in surroundings of magnificent opulence. At Folkestone you will slip aboard the ferry, special accommodation reserved and refreshments available, to bid the white cliffs farewell and savour the prospect of the Continental sector. (cont.)
(cont.) At Boulogne the stewards are on the platform to welcome you aboard. Courteous and professional to a fault, they love the train and show it in everything they do. In your cabin, a private day room till its
Translation Practice.
Continental breakfast, served in your cabin at the time you arranged, sees you stopping at Zurich before the real ascent begins. Up and up you climb, the views ever grander as you head for the dizzying Arlberg Pass and its six-and-a-half miles
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
nightly transformation into a bedroom, you will be greeted by your luggage, yet more dazzling marquetry and period brass fitments that will fascinate you. Unpack. Try the gadgets so carefully demonstrated by your steward. Pen a line home on the cards or writing paper provided. Plot your route on the map. Because now you are well and truly on your journey. If you are traveling only to Paris your dinner sitting will be the early one. But early or late, it will be dinner worth calling dinner - and worth dressing for. Course after tantalising course cooked to perfection by superb French chefs, accompanied by famous wines and formally served in restaurant cars each differently appointed but equally devastating in its Twenties opulence.
Page 15
of amazing tunnel, then a brief stop at St. Anton before lunch. Lunch, as we promised is a scenic one. Towering forests, and peaks you have to crane to see, alternate with pretty waterfalls and rushing streams to take your breath away. Innsbruck, ‘Roof Garden of Europe’ is yet to come, the colossal Brenner Pass where Austria joins Italy, and then the grand descent through the Dolomites to Verona and across the Venetian Plain to the most romantic city in the world. Venice the Unforgettable Few would dispute that the train journey is a difficult act to follow. Even fewer, however, would dispute that if one city can follow it at all, it is certainly Venice.
Yet not even with the brandy is your evening over. For as you retrace your footsteps live piano music lures you to the Bar-Salon.
Over 200 palazzi line the Grand canal. 400 picturesque bridges link island to island in a web of secluded squares, narrow streets and tiny gardens.
A Night to Remember
Venice is a splendid prelude or a grand finale to the world’s most romantic adventure.
And so, with your cabin miraculously transformed, top sheet turned down and reading lamp left thoughtfully aglow, to bed. As the train pauses at daybreak your steward will tiptoe past your cabin to pick up the morning papers and fresh croissants.
From Venice you can now travel on to Istanbul, the train’s original destination, by sea. Board the MV ‘Orient Express’ for a week-long cruise back to Venice calling at Piraeus for Athens and the Parthenon, Istanbul, Kusadasi for Ephesus, Patmos and finally Katakolon for Olympia. (From Progress to First Certificate)
Task 1: Vocabulary and Expressions
English expressions
Translation Practice.
Vietnamese equivalents
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 16
fell into disuse
standards of outrageous luxury
diddly-dum
ever-pleasing countryside
exquisite food flawlessly served
magnificent opulence
slip aboard the ferry
bid the white cliffs farewell
savour the prospect of the Continental sector
Courteous and professional to a fault
dazzling marquetry
period brass fitments
tantalizing course
equally devastating
Twenties opulence
miraculously transformed
the views ever grander
the dizzying Arlbert Pass
Towering forests
pretty waterfalls and rushing streams to take your breath away
the colossal Brenner Pass
a web of secluded squares
a splendid prelude
a grand finale to the MV “OrientExpress”
Lưu ý: cụm từ ‘Days of days’ cũng được dùng giống như: • ‘Man of the Match’ • ‘Saying of the Day’ • ‘Student of the Class’ • ‘Young Person of the Year’ • ‘Player of the Tournament’,
…
II. Structure - collocations Một số lưu ý Hiện tượng một số từ thường hay xuất hiện bên cạnh một số từ nhất định khác, hay còn gọi là ‘cặp đồng vị’ (collocation) có thể thấy ở bất kỳ ngôn ngữ nào. Nói cách khác, một số động từ thường chỉ kết hợp với một số danh từ nhất định chứ không phải bất kỳ danh từ nào. Tương tự như vậy là
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 17
các cặp danh từ-tính từ; động từ-trạng từ; tính từ-trạng từ, …, ví dụ: các từ ‘quả, củ, trái, bắp’ nghĩa cũng gần giống nhau nhưng không phải có thể dùng thay thế cho nhau khi ghép với các danh từ như: ‘chuối, cam, ngô, khoai, cà rốt, trứng, nhãn, …’ Tuy nhiên, khả năng tạo cặp từ đồng vị của các ngôn ngữ lại không giống nhau, nói cách khác, có cặp từ chấp nhận được ở tiếng Việt nhưng cặp từ tưởng chừng như tương đương lại không chấp nhận được ở tiếng Anh, và ngược lại. Ví dụ nếu ta tra từ điển Việt-Anh thì “thực hiện” có thể có các nghĩa sau: “carry out”, “perform”, và “undertake”. Trong tiếng Việt, động từ “thực hiện” có thể kết hợp với nhiều danh từ khác nhau, ví dụ như: “thực hiện chuyến viếng thăm”, “thực hiện cam kết”, “thực hiện nhiệm vụ”, hoặc “thực hiện giấc mơ”, tuy nhiên mỗi danh từ tương ứng trong tiếng Anh lại thường đi với một động từ khác nhau, ví dụ: “pay a visit”, “undertake a commitment”, “carry out a task”, hoặc “ realize a dream”, ...vv. Nghĩa gốc trong từ điển của một số từ có thể thay đổi khi chúng được dùng bên cạnh các từ khác nhau. Ví dụ khi dịch từ “dry” sang tiếng Việt, chúng ta sẽ không gặp khó khăn gì khi từ này được dùng với các từ như “dry clothes, dry river, dry weather”, bởi vì trong tiếng Việt chúng ta cũng dùng từ “khô” để mô tả quần áo, dòng sông, thời tiết. Tuy nhiên trong tiếng Anh, tính từ này còn được dùng với nhiều danh từ khác như “dry cow, dry wine, dry voice, dry community, dry wall, dry book”, và không thể dịch là “khô” trong tiếng Việt. Hãy xét ví dụ từ “tough” trong bảng dưới đây:
Nghĩa trong từ điển
Cặp từ tiếng Anh
Cặp từ tương đương trong tiếng Việt
tough guy
chàng trai mạnh mẽ, dẻo dai
tough meat
thịt dai
tough soldier
người lính bất khuất (kiên cường)
=
tough question
câu hỏi khó (hóc búa, khó nhằn)
không nhượng bộ
tough journey
cuộc hành trình vất vả (gian nan)
tough enemy
kẻ thù ngoan cố
tough measure
giải pháp cứng rắn
tough
Người Việt không bao giờ nói “miếng thịt không chịu nhượng bộ” mà nói là “thịt dai”, không mô tả kẻ thù là “kiên cường” mà là “ngoan cố”. Hay một ví dụ khác, từ “ăn” tương đương với từ “eat” trong tiếng Anh nhưng điều đó không có nghĩa là mọi cụm từ có động từ “ăn” đều sẽ được dịch sử dụng động từ “eat” trong tiếng Anh. Đối với các cụm từ như “ăn bánh, ăn hoa quả” thì không có vấn đề gì, nhưng trong khi các cụm từ (collocations) như “ăn hối lộ, ăn bữa tối, không ăn lương, ăn Tết” có thể chấp nhận được trong tiếng Việt, thì trong tiếng Anh động từ “eat” lại không đi với các danh từ tương ứng, và do đó phải sử dụng các động từ khác, chẳng hạn “take bribes, have dinner, without pay, enjoy Tet”. Trong những trường hợp này, có thể sử dụng ít nhất 2 cách dịch sau: giải thích bằng mệnh đề (paraphrasing and explanation) hoặc sử dụng nhóm từ tương đương trong ngôn ngữ đích (target language (TL) equivalent collocation). Ví dụ, “dry wall” có thể dịch là “tường chưa trát lớp vữa ngoài” - explanation hoặc “tường thô” - equivalent, chứ không nên dịch là “tường khô” vì như vậy không đúng nghĩa của nguyên bản.
Task 1: verb-noun collocations Use the three symbols to describe the collocational patterning in the tables bellow: Y = common/acceptable collocations N = unlikely/unacceptable collocations
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 18
? = questionable/may be accepted in some special contexts
Table 1 chuyến thăm
nhiệm vụ
dự án
kế hoạch
giấc mơ
thực hiện
Y
Y
Y
Y
Y
tiến hành
Y
N
Y
Y
N
hoàn thành
Y
Y
Y
Y
N
thực thi
N
Y
Y
Y
N
triển khai
N
Y
Y
Y
N
Table 2 a visit
a duty
a project
a plan
a dream
implement
N
N
Y
Y
N
realize
N
N
Y
Y
Y
fulfill
N
Y
N
N
Y
complete
Y
Y
Y
Y
N
carry out
N
Y
Y
Y
N
perform
N
Y
N
N
N
•
What conclusions can we draw from the tables?
•
What are the implications for translation?
Find as many descriptive adjectives and adverbs from the text as possible (e.g. outrageous, magnificent, grandly, ...). Group them according to similarity in meaning, then add more words to each group. Think of as many Vietnamese adjectives and modifying adverbs that describes luxury, elegance, excitement as you can (e.g. sừng sững, nguy nga, tuyệt vời, ...). Compare the collocational patterning in the two languages as in Task 1 above.
Task 2: verb-noun collocations Combine the verbs on the left with the nouns on the right. Can you think of any more nouns to go with these verbs. Find equivalent collocations in Vietnamese
Verbs
Nouns
1.
give
advice (eg: 1, 3)
an example
a positive effect
a record,
2.
have
a belief
a target
a good impression
notice
3.
make
a donation
support
a contribution
an influence
4.
set
an effort
an idea
an announcement
an opinion
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 19
Task 3 : verb-adverb collocations Part A Match a verb in column A with an adverb in column B, then compare them with the equivalent collocations in Vietnamese. Sometimes there is more than one possibility.
A
B
a. rain (eg: 2, 4) heavily
1. peacefully
b. breathe deeply
2. violently
c. fight courageously
3. forcefully, convincingly
d. explain
clearly, 4. heavily
concisely
5. longingly, enviously
e. die peacefully f. look
enviously
6. clearly, conscisely longingly, 7. courageously
8. deeply forcefully, 9. thoroughly convincingly 10. gently h. react violently i. behave badly, 11. deeply, soundly correctly, erratically 12. badly, correctly, erratically g. argue
j. sleep deeply, soundly
13. softly
k. whisper softly
14. steadily
l. stroke gently
15. carefully
m. investigate
16. attentively
thoroughly n. listen attentively o. consider carefully p. progress steadily
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 20
Part B Dịch các câu sau ra tiếng Anh, chú ý tới các cụm từ in nghiêng, có thể sử dụng các trạng từ gợi ý sau: badly, sincerely, categorically, strongly, deeply, firmly, totally, thoroughly, seriously, freely 1.
Đảng CS Việt nam luôn hết sức tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. (believe in)
2.
Anh ta ra sức phủ nhận những lời buộc tội chống lại mình. (deny)
---------------------------------------------------------------------3.
Ông ta công khai thừa nhận đã mắc một số sai lầm trong nhiệm kỳ của mình. (admit)
4.
Tôi hết sức lấy làm tiếc về những gì đã xảy ra. (regret)
---------------------------------------------------------------------5.
Tai nạn xảy ra là do anh ta hoàn toàn bỏ qua những qui tắc an toàn tối thiểu. (ignore)
6.
Tôi hết sức ngưỡng mộ lòng dũng cảm và sức chịu đựng của dân tộc Việt Nam. (admire)
7.
Tôi chân thành khuyên anh nên đến dự cuộc họp đó. (advise)
---------------------------------------------------------------------8.
Đồng bào ở vùng lũ lụt đang hết sức cần sự giúp đỡ của chúng ta. (need)
----------------------------------------------------------------------
9.
Tôi thực sự không cho rằng mình có thể làm được tốt hơn nếu ở vào địa vị của anh ta. (doubt)
10. Chúng tôi hết sức tán thành với kế hoạch này. (approve) ----------------------------------------------------------------------
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 21
Task 4: adjective-noun collocations Which of the emphasizing adjectives in column A would normally go with which nouns listed in column B, how are they translated into Vietnamese? A
B
a. Great
amount, anger, detail, difference,
b. deep
drinker, amazement, achievement,
c. big
love, proportion, wealth, failure, happiness,
d. large
cost, rain, level, feeling, understanding,
e. heavy
taste, opinion, price, quantity, quality,
f. high
help, friend, traffic, trouble, smell,
g. strong
pressure, power, snow, speed, fun, loss
h. absolute/complete
disappointment, decision, catastrophe,
Task 5: adverb-adjective collocations Part A Match the adverbs in the middle with the set of adjectives on the outside. The adverbs must collocate with all the adjectives in any set (in most cases, they can be translated as “hết sức, vô cùng, rất”.
disappointed resentful cold
DEEPLY BITTERLY
changed different mistaken
GREATLY
ill injured wounded
SERIOUSLY
simple fair reasonable
PERFECTLY
Translation Practice.
HIGHLY
FULLY
MOST
hurt (emotionally) offended moved amused trained qualified kind generous helpful aware insured conscious
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 22
Part B Complete these sentences using each of the adverbs and a suitable adjective in the box above. Translate the completed sentences into Vietnamese. 1. The sergeant was . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . in the battle and had to be flown home to hospital. 2. I can't understand why you're having such trouble with the video - it's really . . . . . . .. . . . . . . . . . . . to operate. 3. I am just warning you that you would be . . . . . . .. . . . . . . . . . . . to think I’m going to give in without a fight. 4. It is . . . . . . .. . . . . . . . . . . . in North Canada in the winter – the temperature is never above zero. 5. It was . . . . . . .. . . . . . . . . . . . of you to lend me the car, and I’m just writing to say how much I appreciated it. 6. She only needed a local anaesthetic, so she remained . . . . . . .. . . . . . . . . . . throughout the operation. 7. Many people in the audience were . . . . . . .. . . . . . . . . . . . by his tragic story and began to cry. 8. People who leave university are often . . . . . . .. . . . . . . . . . . . but lack any practical work experience.
Task 6: Translation Translate Text 1: Departure into Legend into Vietnamese, try to make the journey sound as attractive as possible.
Task 7: More paragraphs for translation. Translate the following paragraphs into Vietnamese, paying attention to the italicised collocations: Paragraphs
Vietnamese collocations
Once, the name ‘Vietnam’ signified not so much a country as a brutal jungle war or a spectacular failure of American power. In recent years, however, the lifting of Vietnamese government restrictions and the boom in budget travelling, have enabled more contemporary and relevant portraits of the country to gain currency in the West. An understanding of history still goes a long way in Vietnam, since the country has a unique civilisation and a highly cultured people, but nobody needs to swot to be entranced by the sublime scenery, the delicious cuisine and the opportunity to witness the invigorating, early days of Vietnam’s renewed contact with the West. Ho Chi Minh City is a bustling, dynamic and industrious centre, the economic capital and the cultural trendsetter of Vietnam. The streets, where much of the city's life takes place, is a myriad of shops, stalls, stands-on-wheels and vendors selling wares spread out on sidewalks. The city churns, ferments, bubbles and fumes. Yet within the teeming metropolis are the timeless traditions and beauty of an ancient culture. Central Ho Chi Minh City is the place to be on Sunday and holiday
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 23
nights. The streets are jam-packed with young locals cruising the town on bicycles and motorbikes, out to see and be seen. Pham Ngu Lao and De Tham Sts form the axis of Saigon's haven of budget eateries. Magnificent Halong Bay, with its 3000 limestone islets rising from the clear, emerald waters of the Gulf of Tonkin, is one of Vietnam's natural marvels. The tiny islands are dotted with innumerable beaches and captivating grottoes created by the wind and waves. The name Ha Long means “landing dragon”. According to legend, the islands were formed by the swish of a dragon’s tail. A short journey through the misty sea quickly spurs romantic imaginations redolent of this tale. The excursion to Halong from Hanoi is hardly as alluring. As in most of Vietnam, cars must share the road with innumerable trucks, motorcycles, bikes, pedestrians, oxcarts, and large patches of rice or orange peels drying in the hot sun. But the trip is enlightening as it passes through Vietnam’s “rice bowl,” where the brilliant green rice fields are dotted with colorful cemetery vaults. Once there, a boat tour of this incredible bay can be arranged at dockside. Cold beverages can be arranged before leaving to complement one of the most enjoyable excursions of a lifetime. After more than 900 years of existence, repairs and renovations, Quoc Tu Giam is still an example of well-preserved traditional Vietnamese architecture. Also preserved within these confines are valued relics representing the Millenary civilization, such as stelae with inscriptions of the names of distinguished scholars, the Well of Heavenly Clarity (Thien Quang Tinh), the pavilion in dedication of the Constellation of Literature (Khue Van Cac). Particularly impressive is the collection of 82 stone stelae which rest upon large stone tortoises. They were created between 1484 and 1780 and are engraved with the names, places of birth and achievements of the 1,306 doctor laureates that received their degrees during this time span. These stelae were erected to encourage learning and bestow honor on the talented men who assisted the Kings in defending the country. An important historical and cultural vestige of Vietnam, Van Mieu and Quoc Tu Giam are currently under repair to restore their original appearance.
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 24
III. Text 2
Vườn trái Lái Thiêu Phạm Văn Lam Từ TP Hồ Chí Minh đi về phía đông chừng 20 km, chúng ta gặp một vùng sinh thái tuyệt diệu, đó là miệt vườn Lái Thiêu. Xứ sở của đủ loài hoa trái này trở nên nổi tiếng và thu hút khách du lịch khoảng mười năm trở lại đây. Thành phố ồn ào, nóng nực, luôn luôn ngột ngạt, con người muốn trở về với thiên nhiên. Về với miệt vườn Lái Thiêu, ta sẽ được hít căng lồng ngực hơi thở của đồng quê. Chân ta sẽ được bước trong những miệt vườn mà lối đi chỉ vừa bước chân người. Cái thú vị đặc biệt của miệt vườn Lái Thiêu là hương thơm hoà quyện của hàng chục loại cây trái, quyến rũ, mời gọi bước chân du khách. Miệt vườn Lái Thiêu được hình thành từ xưa cùng với làng quê êm ả của Nam Bộ. Người đến khai khẩn dừng bước tại đây bởi đất đai màu mỡ, phong cảnh hữu tình. Muốn đến với Lái Thiêu, bạn có thể ngồi trên chiếc xe du lịch hoặc ta-xi, bình dân hơn thì đi xe đò, chưa đầy một giờ xe chạy bạn có thể đặt chân lên vùng đất hứa này. Để vào miệt vườn du lịch, bạn đi qua một cây cầu khá đẹp. Từ đây, bạn rảo bộ vào các lối nhỏ dẫn vào vườn. Bạn sẽ gặp những vựa trái cây thơm lừng và những chàng trai, cô gái Lái Thiêu vẫn còn mang dáng dấp chân quê, mời bạn mua hàng.
Bạn có thể mua một vài loại trái cây gì đó và trò chuyện vui vẻ. Họ sẽ thành hướng dẫn viên du lịch tự nguyện cho bạn. Đi trong vườn đầy bóng cây, bạn có cảm giác như đang sống trong môi trường của một chiếc máy điều hoà nhiệt độ khổng lồ. Mỗi tán cây là một lá phổi của thiên nhiên. Đi dọc theo các vườn cây, thỉnh thoảng ta bắt gặp các rãnh dẫn nước từ sông vào. Các nhà dân ở xen lẫn trong vườn. Cây cối xanh tốt vươn vào thềm và phủ bóng trên mái nhà. Nếu bạn muốn ở lại thưởng thức một giấc ngủ trưa và hương vị đặc biệt của trái cây vùng này, thì xin cứ việc ngả lưng trên những chiếc ghế để sẵn dưới gốc cây. Hằng năm, miệt vườn Lái Thiêu có hàng nghìn du khách đến thăm. Những người yêu thiên nhiên và thích du lịch tìm hiểu miệt vườn Nam Bộ chắc không thể không một lần ghé về vùng quê đáng yêu này. Lễ hội Chùa Bà vào Rằm tháng Giêng và những mùa hoa trái quanh năm đang chờ đón bạn. (Báo Nhân Dân)
Task 8: Collocations and translation Find the English equivalents for the following words/phrases, then translate Text 2 into English. vùng sinh thái tuyệt diệu đủ loài hoa trái hơi thở của đồng quê thú vị đặc biệt đất đai màu mỡ phong cảnh hữu tình hương thơm hoà quyện làng quê êm ả vùng đất hứa này vựa trái cây thơm lừng mang dáng dấp chân quê hướng dẫn viên du lịch tự nguyện
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 25
chiếc máy điều hoà nhiệt độ khổng lồ Cây cối xanh tốt vùng quê đáng yêu
Task 9. More passages for translation Translate the following passages into English, pay attention to the italicised words/phrases Paragraphs
English collocations
Thành phố Đà Lạt nằm ngay ở trung tâm vùng cao nguyên phía Nam. Đà Lạt nổi tiếng là một thành phố mát mẻ, xanh tươi với môi trường như một công viên. Bạn có thể tản bộ qua khu Pháp cổ với những ngôi
a park-like environment
biệt thự lộng lẫy, tới thăm Dinh Bảo Đại - nơi nghỉ hè của vị Hoàng đế cuối cùng - nằm uy nghiêm trên một quả đồi hay đi khám phá Thung lũng Tình yêu đầy thơ mộng nằm cách trung tâm thành phố 5 km về phía Bắc. Đà Lạt nổi tiếng với những quán cà phê độc đáo và là địa điểm đặc biệt ưa thích đối với với du khách trong nước và những cặp vợ chồng đi hưởng tuần trăng mật. Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng ở vùng biển Đông Bắc Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội 151km về phía Đông. Đây là một trong những điểm du lịch của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Hạ Long là một vịnh kín trong một vùng biển rộng, có diện tích khoảng 1.500km2, có đường bờ biển khúc khuỷu với bãi tắm đẹp - Bãi Cháy - ở ngay trung tâm, và cả một thế giới với hàng nghìn đảo nhỏ, chủ yếu là các đảo đá vôi quần tụ rất tự nhiên. Thế giới trong vịnh Hạ Long thật muôn hình muôn vẻ, nhiều đảo được gọi tên theo hình dáng tự nhiên của nó và nhiều hang động đẹp có tên gọi gắn liền với các truyền thuyết. Mặt nước Hạ Long ít khi có sang lớn. Nước biển Hạ Long trong xanh màu ngọc bích. Khí hậu ấm áp, mát mẻ, trong lành. Hạ Long có sức hấp dẫn đặc biệt các du khách bằng vẻ đẹp vừa hùng vĩ, vừa duyên dáng thơ mộng. Cảnh sắc Hạ Long không bao giờ đơn điệu, luôn mới ở các góc độ quan sát khác nhau và thay đổi theo thời gian. Khách du lịch đến Hạ Long vào bất kỳ mùa nào trong năm cũng tìm thấy vẻ đẹp riêng đầy quyến rũ đến mê hoặc của nó.
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 2: Places of Attraction
Page 26
Some suggested words/phrases seducing, alluring, inviting, beguiling
heritage, relic, vestige
tranquil, peaceful, quiet
captivating, attractive
breath of life, vitality, air
air, look, apprearance
dreamland
green, verdant, leafy, flourishing
rustic, countrified, unsophisticated
solemn, grand, majestic
young locals
veranda, porch
track, walk, path, trail, passage
stroll, saunter, ramble, wander tread, step, set foot on
monotonous/dull/tedious channel, canal, inlet
graceful, charming
peculiar, distinctive, exeptional
scent, fragrance, aroma, subtle smell
natural cluster
wonderful, marvelous, spectacular, magnificent, grand, imposing, impressive
crooked, winding, twisting varied, multifarious, divergent, manifold
End of Unit Two
Translation Practice.
By Do Minh Hoang
Unit 1: Education
Page 1
Unit Three
Environment I. Text 1: Read this text and do the tasks that follow.
The dilemma that confronts the world By Paul Brown In an assessment on the future for the human race in the early part of the next century Klaus Töpfer, the executive director of the UN environment programme, said yesterday that the main threats to human survival were posed by water shortages, global warming, and a new danger - worldwide nitrogen pollution. “Only by a massive increase in political will can a series of looming crises and ultimate catastrophe be averted. We have the technology but we are not applying it,” he said. Launching a report called Global Environment Outlook 2000 in London yesterday Dr Töpfer said it was possible to reverse the process but conspicuous overconsumption by the world’s rich countries had to be cut by 90% to do so. He said what this meant was not a lowering of living standards but an application of existing science, through recycling, for instance. “The developed world has the technology to bring about the fundamental changes needed to save millions of people from hunger, thirst and ill health. But there is no incentive to apply it until politicians are forcing manufacturers to do so,” he said.
There were signs that targets to cut greenhouse gases from industrialised countries by 5% by 2010 under the Kyoto protocol would not be reached, Dr Töpfer claimed. He described efforts to curb global warming as inadequate in comparison to the 60% cuts required and added that the world was already suffering as a result of climate change which was now unstoppable. Extreme weather events had left as many as 3m people dead in the last five years, Dr Töpfer said - the current US hurricane was an example of the destruction which was becoming more common because of climate change. Dr Töpfer, the former German environment minister, said: “It is possible to get very angry and dismayed about what we are doing to the world but it does not help. What matters is being constructive and realising that where there is political will, much can be achieved. “For example in Europe we have defeated the menace of acid rain by reducing by 75% the amount of sulphur dioxide released from factories since 1980.
(cont.) (cont.) The worldwide reduction in the manufacture and use of CFCs has put us well on the way to curing the hole in the ozone layer. There are now salmon again in the Thames and the Rhine. We can do it if we try. “We are improving things further with the urban waste water directive which will give us
Translation Practice.
It is the lack of government control that has weakened the ability to solve problems, the report claims. Dr Töpfer said it was essential to force multinational companies to be accountable for their actions and what they produce. Under a new European directive car manufacturers are to be made responsible for dealing with their products at the end of their
Unit 1: Education
Page 2
cleaner rivers and beaches but in other parts of the world 15m children under five die each year from diseases caused by drinking unclean water. “Population continues to be a problem. In as recent as 1950 the population of Africa was half that of Europe, now it is about equal. In 2050 it will be three times that of Europe. We have to change these trends.” A new problem identified by the report is nitrogen pollution. This is partly caused by untreated sewage from new cities, which pollutes water courses, but mainly by large increases in the use of artificial fertiliser to boost crop growth. Full scale emergencies already exist, says the report: water shortages are hampering developing countries; land degradation has reduced fertility and agricultural potential and destruction of the tropical rainforest has gone too far to be reversed. Dr Töpfer added: “Many of the planet’s species have already been lost or condemned to extinction. One quarter of the world’s mammal species are now at significant risk of total extinction.” At sea, fisheries have been grossly overexploited and half the world’s coral reefs are threatened with destruction, says the report. Air pollution has reached crisis proportions in many cities and it is too late to prevent global warming.
lives. “Suddenly recycling cars has become easy,” said Dr Töpfer. We could do this across a whole range of goods. At a stroke we could re-use materials again and again, making resources go 10 times as far as they do now.” New wars have always threatened the environment of those directly involved but the effects are being felt ever wider. For example, in the Kosovo crisis, the Danube was closed and those downstream suffered pollution. “The present course is unsustainable and postponing action is no longer an option. Inspired political leadership and intense cooperation across all regions and sectors will be needed to put both existing and new policy instruments to work,” the report concludes. Ecological problems across the globe Africa Africa is the only continent where poverty is expected to rise in the next century. Twentyfive countries will lack sufficient fresh water by 2025. Some 200m Africans are undernourished. Deforestation, growing deserts, soil degradation and loss of species are occurring across the continent. Cities are growing faster than governments can develop services for them. Slums are causing serious health problems.
(cont.)
(cont.)
North America
Asia and the Pacific
Conspicuous over-consumption causes acute problems. Air pollution has been cut but the US alone generates as much as 25% of the world’s greenhouse gases. The average American uses 1,600 litres of fuel a year compared with 330 litres in Europe. Marine life has been overexploited: fish catches off the east coast have collapsed from 2.5m tonnes in 1971 to less than 500,000 tonnes. Exposure to pesticides and toxic compounds is a long-term threat to health.
This area sees 60% of the world’s population depending on 30% of the world’s land. Rapid economic growth and energy demand is likely to go on causing environmental damage. At least one in three Asians has no safe water to drink. Asia’s tendency to develop megacities such as Tokyo, Delhi and Jakarta generates environmental stress. Forest fires are a serious problem - 1m hectares (2.5m acres) of Indonesia’s forests were lost in 1997. Marine life has been degraded by overfishing and pollution.
Translation Practice.
West Asia (Arabia) and Middle East Large areas are desert, or classed as dry lands and getting drier. Groundwater sources are
Unit 1: Education
Page 3
Europe and Central Asia Road transport is the major source of air pollution and congestion is a serious problem. Europe produces a third of all global warming gases. Each person in western Europe produces 35% more waste than in 1980. Overfishing has left North Sea stocks seriously depleted. More than half of the large cities in Europe are using too much of their groundwater supply. Latin America and the Caribbean Nearly three-quarters of the population is already urban, many in megacities. In Sao Paulo and Rio de Janeiro air pollution causes an estimated 4,000 premature deaths a year. Waste disposal is a big urban problem. Forests are being depleted, particularly in the Amazon. Latin America has 40% of the world’s plant and animal types but habitat loss has left many extinct.
critically low as volumes used far exceed natural replenishment. Populations are growing far faster than water resources can be developed. Salt, alkaline deposits and excess nutrients are destroying soil fertility. Pollution is a serious problem. More than 1.2m gallons of oil a year are spilled into the Gulf. Polar regions This area is mainly affected by events elsewhere, but its climate drives the world’s weather and ocean currents. Ozone depletion in the atmosphere - which lets in more ultra-violet light - has produced global warming, which sees ice caps and glaciers melting. Pollutants and radioactivity are building up and threatening the food chain. Polar bears are disappearing as ice melts and fish stocks are being overexploited. © Guardian Newspapers Limited 1999
Task 1: Vocabulary Find the Vietnamese equivalents for the following words and expressions Expressions •
executive director
•
global warming
•
global warming gas/green house gas (GHG)
•
conspicuous overconsumption
•
Kyoto protocol
•
efforts to curb global warming
•
menace of acid rain
•
well on the way
•
urban waste water directive
•
untreated sewage
•
artificial fertiliser
•
full scale emergencies
•
land/soil degradation
•
significant risk of total extinction
•
grossly overexploited
•
seriously depleted
•
crisis proportions
Translation Practice.
Vietnamese equivalents
Unit 1: Education
Page 4
•
At a stroke
•
inspired political leadership
•
intense cooperation across all regions and sectors
•
megacities
•
premature deaths
•
habitat loss
•
fish catches
•
exposure to compounds
•
critically low
•
alkaline deposits
•
soil fertility
pesticides
and
toxic
Task 2: Translation Translate the text ”The dilemma that confronts the world” into Vietnamese.
II. REFERENCE AND MEANING Referential words are those that stand for something already said, or implied, in the text. Some of the commonest of these are it, that, this, which, these, those. (Note: distinguish impersonal constructions with it or ‘dummy subject’ and referential it.) The following examples are taken from the text for translation: •
We have the technology but we are not applying it,” he said.
•
... and added that the world was already suffering as a result of climate change which was now unstoppable.
•
It is possible to get very angry and dismayed about what we are doing to the world but it does not help.
•
... the current US hurricane was an example of the destruction which was becoming more common because of climate change.
•
In 2050 it will be three times that of Europe. We have to change these trends.”
•
Under a new European directive car manufacturers are to be made responsible for dealing with their products at the end of their lives.
Task 3: Translation Translate the following sentences into Vietnamese, paying attention to the italicized referential words In this exercise, students are advised to ask themselves two questions: •
What precisely is meant by the words in italics (it, that, this, etc.)?
•
Do we need to use the same words in the translation, or are there other possibilities?
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 5
A referential word can stand for a whole spoken or unspoken thought. It is therefore necessary for the students not to look at words such as this or that in isolation and to try to translate them both literally and idiomatically. 1.
Thanks to its experience, modern equipped plants and expert staff this electronics firm satisfies the needs of both home and foreign buyers. Its appearance on the world market and ever more firm business arrangements it concludes thanks to capital investment make it ever more prominent.
2.
It has long been noticed that people differ very much in their capacity to handle words and this is not necessarily related to their intelligence.
3.
The Venice-London Orient-Express is one of the world’s great railways - not only does it get there, but it does it in style.
4.
Despite his gratitude for his friendly reception there, Freud did not go away with a very favorable impression of America. Such prejudices were very apt to last with him, and this one never entirely disappeared; it was years before close contact with Americans visiting Vienna even softened it.
5. In today’s China a change is taking place which, in environmental terms, is as remarkable as the move to a market economy. It has reached a stage where the dark side of China’s economic growth is too significant to be ignored.
III. SHORT CUTS, CONTRACTIONS AND SUBSTITUES
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 6
For the sake of brevity, or to avoid repetition, writers and speakers often leave out what is ‘understood’. They may also use substitute expression to refer to something already mentioned. For instance: “The developed world has the technology to bring about the fundamental changes needed to save millions of people from hunger, thirst and ill health. But there is no incentive to apply it until politicians are forcing manufacturers to do so,” he said. Here “to do so” is a substitute for “to apply the technology” and should be translated as such in order to avoid any ambiguity in the translation. There are often several ways of translating these elliptical constructions (or short cuts). Students can use equivalent short cuts in the target language, or they can complete the unspoken phrases before translating. Hence, expressions like for so doing, and in doing so may be translated in quite different ways, depending on the context.
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 7
Task 4: Translate the following into Vietnamese 1.
Friend A: “But speaking out may get you into trouble”. Friend B: “It’s often done so in the past.
2. The alcoholic may drink for no apparent reason. Whether or not the person is aware of
why he drinks is questionable; reasons for so doing may or may not be conscious.
3. If you want marvelous descriptions by an interesting man of interesting places, then this
is the book for you. If not, not.
4. This translator has written out, in good readable English prose, exactly what he thinks
the original means. His translation deserves to be widely read, and will be.
5. Can you state it in simple language? If so, do. ----------------------------------------------------------------------
6. In the next round, should Chelsea win, then must Manchester United if the latter is to
retain their slim one-point lead in the Premier League.
IV. EMPHASIS: CONVERSIONS, CLEFT SENTENCES There are various ways to give emphasis in English. The most common are conversions, use of auxiliaries cleft (divided) sentences and some special phrases such as “not...until” and “as...as”. the following examples are taken from the main text: •
“Only by a massive increase in political will can a series of looming crises and ultimate catastrophe be averted.
•
But there is no incentive to apply it until politicians are forcing manufacturers to do so,” he said.
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 8
•
He said what this meant was not a lowering of living standards but an application of existing science, through recycling, for instance.
•
Extreme weather events had left as many as 3m people dead in the last five years, Dr Töpfer said
•
What matters is being constructive and realising that where there is political will, much can be achieved.
•
In as recently as 1950 the population of Africa was half that of Europe, now it is about equal.
•
It is the lack of government control that has weakened the ability to solve problems, the report claims.
Task 5: Translate the following sentences into Vietnamese, paying attention to the emphasis structures: 1. What I saw in China was that growing evidence of popular concern, especially about air and water pollution, has meant that environmental issues have become a serious political concern.
2. I negotiated with the Chinese for many years as a secretary of state for the environment. Never before did I feel, at the highest level, this enthusiasm to find an environmental way through.
3. It is the ozone layer that acts as a fragile, protective shield of gas around the planet that absorbs harmful ultraviolet rays from the sun.
4. It is the depletion of the ozone in recent years that has been linked to the emissions of chlorine from chlorofluorocarbons (CFC) used in the manufacture of aerosol cans and refrigerators and has been blamed to skin cancer, reduced crop growth and environmental damage.
5. That the destruction of animal habitats is causing the extinction of many species at an alarming rate has been warned by the environmental think-tank Worldwatch Institute.
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 9
6. It was not until he mentioned his name that I realized we had been at school together.
7. Nobody would question doctor K’s skills as a surgeon, nor does anyone doubt the success of his last operation but what he did was operate on the wrong patient.
8. The power failure was not fixed until well after midnight. Until then, nobody could go to sleep because it was too hot.
9. I have no idea why the little girl is crying. All I did was smile at her. -----------------------------------------------------------------------
10. I wasn’t in the office yesterday, so it must have been my assistant that you spoke to. ----------------------------------------------------------------------
11. What I can’t understand is why you didn’t come and see me earlier. ----------------------------------------------------------------------
12. You should remember that until you get the degree, you are still a student and must observe all the university regulations
Task 6: translate the following sentences into English, using the suggested phrases 1. Chưa bao giờ miền quê nhỏ bé này phải hứng chịu một trận bão khủng khiếp đến như vậy. Never ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 2. Không những tôi luôn trân trọng những ý kiến của anh ta mà còn hết sức ngưỡng mộ tính cách của anh ấy nữa. Not only .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. . .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ...
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 10
3. Trong bất kỳ trường hợp nào cánh cửa này cũng không được để mở. Under no circumstances.. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 4. Chừng nào anh ta chưa hiểu thì chừng đó anh ta còn đặt câu hỏi với giảng viên. He .................. not.. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. until.. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. 5. Ngay khi trận đấu vừa bắt đầu, ẩu đả đã diễn ra trên khán đài. No sooner .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 6. Nếu anh gặp bất cứ khó khăn gì thì cứ bảo tôi giúp, đừng ngại gì cả. (Should you...) Should you.. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 7. Điều mà mỗi nước cần phải làm là nâng cao nhận thức cho người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. What .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 8. Sẽ không bao giờ chúng tôi cho phép một sự cố đáng tiếc như vậy xảy ra tại nhà máy của chúng tôi nữa. Never .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 9. Chỉ bằng con đường mở rộng hợp tác quốc tế và huy động sự tham gia của toàn dân thì Việt nam mới có thể bảo vệ môi trường để phát triển bền vững và thực hiện được cam kết của mình trong Công ước khung của Liên hợp quốc về Thay đổi Khí hậu (UNFCCC). Only by .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 10. Việc giảm thiểu phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozone không còn là trách nhiệm của một quốc gia đơn lẻ nào nữa mà đã trở thành nhiệm vụ chung của cả loài người. No longer .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 11. Chỉ tới khi Brazil đề xuất sáng kiến về Cơ chế Phát triển Sạch (CDM) thì các bên tham gia trong Công ước khung của Liên hợp quốc về Thay đổi Khí hậu mới đồng ý được với nhau và ký vào một hiệp định quốc tế mới về môi trường có tên là Nghị định thư Kyoto. (Only when...) Only when .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ...
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 11
.. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 12. Hiếm có khi nào những hậu quả của ô nhiễm môi trường liên quan đến nạn chặt phá rừng, phát thải khí nhà kính và xử lý chất thải lại được thể hiện rõ rệt như vậy thông qua hàng loạt các thiên tai tàn khốc xảy ra gần đây ở khắp nơi trên thế giới. (Rarely...) Rarely .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 13. Theo ước tính thì với mức tiêu nếu không có sự phát triển các biệt là các năng lượng tái sinh bộ nhiên liệu hoá thạch trên thế
thụ năng lượng như hiện nay và nguồn năng lượng thay thế, đặc thì chỉ đến năm 2050 thôi, toàn giới sẽ bị cạn kiệt. (...as early as ...)
.. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. as early as 2050, .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 14. Phải đến Hội nghị Thượng đỉnh Rio 1992 thì Công ước về Đa dạng Sinh học (CBD) mới có hiệu lực pháp lý buộc các nước ký kết phải thiết lập các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên cũng như khai thác tài nguyên theo hướng hợp lý hơn về mặt sinh thái. It was nor until .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... 15. Các công ước quốc tế về đa dạng sinh học đã tạo ra các công cụ pháp lý để kiểm soát việc mua bán các động vật hoang dã trên thế giới, tuy nhiên chính do nhu cầu đối với tài nguyên thiên nhiên gia tăng đã làm cho việc suy giảm số loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng vẫn tiếp diễn. (it is.. that) .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. , however, it is .. .. .. .. .. . .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. . .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... that .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. ..
16. Chừng nào người dân miền núi vẫn còn chưa hết lệ thuộc vào củi và coi đó là nguồn năng lượng chủ yếu cũng như là nguồn thu nhập quan trọng thì chừng đó khó có thể giải quyết được nạn chặt phá rừng hiện nay. (until...)
Translation Practice.
Unit 1: Education
Page 12
Until .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. ...
(Some suggested English phrases: GHG emissions; biological diversity; emission mitigation; unfortunate incident; sustainable development; clean development mechanism; run out/deplete; legal tools; wildlife; endangered species; international treaty; Kyoto Protocol; alternative energy; renewable energy; fossil fuels; legally bind sbd to; devastating calamities; natural reserves; in a more ecologically sound manner)
V. TEXT FOR TRANSLATION INTO ENGLISH Text for translation into English Vừa qua tại Hà Nội, Tổng cục Môi trường đã tổ chức Hội thảo “Lấy ý kiến góp ý cho dự thảo số 0” của Báo cáo môi trường quốc gia 2012 với chuyên đề “Môi trường nước mặt lục địa”. Phó Tổng cục trưởng Hoàng Dương Tùng tới dự và chủ trì hội thảo. Tới dự hội thảo còn có các đại biểu là các chuyên gia đại diện cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,… một số Chi cục Bảo vệ môi trường, Trung tâm Quan trắc môi trường thuộc các tỉnh miền Bắc. Theo Luật Bảo vệ môi trường 2005, hàng năm, Bộ TN&MT có trách nhiệm xây dựng Báo cáo chuyên đề về môi trường trình quốc hội. Trong năm 2012, Bộ TN&MT giao Tổng cục Môi trường chủ trì xây dựng Báo cáo chuyên đề về “Môi trường nước mặt lục địa”. Mục tiêu của hội thảo nhằm lấy ý kiến các chuyên gia nhằm hoàn thiện dự thảo số 0, qua đó, sẽ dần hoàn thiện một bức tranh phản ánh chung về hiện trạng, diễn biến môi trường nước mặt lục địa của Việt Nam, để từ đó có thể đánh giá và phân tích nguyên nhân, những tác động ảnh hưởng đến môi trường nước mặt, các bất cập trong quản lý và sử dụng nguồn nước; dự đoán xu thế diễn biến môi trường nước mặt trong thời gian tới và đề nghị các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường nước một cách hiệu quả. Phát biểu khai mạc tại hội thảo, Phó Tổng cục trưởng Hoàng Dương Tùng cho biết Báo cáo môi trường Quốc gia là báo cáo quan trọng, tập hợp các thông tin, dữ liệu đánh giá về môi trường của Việt Nam trong các lĩnh vực, có giá trị thực tiễn trong tham khảo, nghiên cứu; là cơ sở để xây dựng phương hướng chiến lược quốc gia về môi trường giai đoạn tới; là cơ sở để Chính phủ xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Phó Tổng cục trưởng nhấn mạnh Báo cáo môi trường Quốc gia hiện nay ngày càng được xã hội quan tâm, được xã hội công nhận có vị trí xứng đáng trong công tác bảo vệ môi trường. Báo cáo ngày càng đề cập các vấn đề bức xức cụ thể, sát với thực tế, ngày càng mở hơn, không né tránh, đặc biệt là các vấn đề chưa được trong công tác quản lý nhà nước về môi trường. Vấn đề môi trường nước là vấn đề nóng hổi, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay đang có đổi mới về mặt chính sách, pháp luật như Luật Tài nguyên nước mới ban hành, Luật Bảo vệ môi trường đang được xem sửa đổi bổ sung... Qua đó, Báo cáo môi trường Quốc gia năm 2012 sẽ tập trung đánh giá lại toàn bộ chính sách và vấn đề môi trường tất cả các lưu vực sông, bảo vệ môi trường hồ và môi trường nước mặt xuyên biên giới trong thời gian 5 năm vừa qua. Tại hội thảo, các chuyên gia và đại biểu tham dự đã đưa ra các ý kiến đóng góp thẳng thắn, xây dựng cho bản dự thảo số 0 của Báo cáo môi trường quốc gia 2012. Các ý kiến trao đổi và đóng góp quý báu sẽ được Tổng cục Môi trường tổng hợp, sửa đổi và đưa vào Dự thảo số 1 Báo cáo môi trường quốc gia 2012. (Source: http://vea.gov.vn/vn/hientrangmoitruong/baocaomtquocgia/) Vietnamese phrases
Translation Practice.
English equivalents
Unit 1: Education
Page 13
Tổng cục Môi trường Báo cáo môi trường quốc gia nước mặt lục địa Phó Tổng cục trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường Bộ Công Thương Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi cục Bảo vệ môi trường Trung tâm Quan trắc môi trường Luật Bảo vệ môi trường diễn biến môi trường bất cập chiến lược quốc gia về môi trường chiến lược phát triển kinh tế xã hội vấn đề bức xúc vấn đề chưa được quản lý nhà nước về môi trường sửa đổi bổ sung lưu vực song môi trường nước mặt xuyên biên giới
Task 8: Translate the text into English
End of Unit Three
Translation Practice.