Trắc nghiệm c15 Khánh [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

11/1/2020

Trắc nghiệm

Chọn chương sách





Lớp học phần : KTTC 2B - 20C1ACC50701302 (DHCQK44) - (C4) B1-1001, B2-605 - Võ Minh Hùng Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 2 Chương: Chương 15-CTTT

Copy of CTTT-KTTC2-Chương 15

Phần: Khái niệm 1. (0.50 đ) Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm: Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ Tất cả các câu trên 2. (0.50 đ) Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không bị lỗ 3. (0.50 đ) Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục: Doanh thu, chi phí Hàng tồn kho, TSCĐ Vốn chủ sở hữu Tất cả các khoản trên www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5ODY0MzkyNjAxNjkyNA==&b=Mnw2MzczOTg2NDM5MjY3OTgzNDE=&ch=NDd8Nj…

1/6

11/1/2020

Trắc nghiệm

4. (0.50 đ) Theo VAS 10 thì: Các khoản mục tiền tệ là các khoản mục sau: Các khoản phải thu bằng 1 lượng ngoại tệ Tiền và các khoản tương đương tiền hiện có Các khoản nợ phải trả bằng 1 lượng ngoại tệ Tất cả các khoản trên

Phần: Nguyên tắc 1. (0.50 đ) Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc: Nếu có số dư bên Nợ thì lên phần tài sản Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn b và c đúng 2. (0.50 đ) Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân thủ quy định: Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải thu Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải thu Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên        3. (0.50 đ) Vào cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đây cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế lúc cuối kỳ Khoản mục phi tiền tệ Khoản mục tiền tệ Không cần đánh giá lại bất kỳ khoản mục nào Cả 2 khoản mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ 4. (0.50 đ) Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh: www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5ODY0MzkyNjAxNjkyNA==&b=Mnw2MzczOTg2NDM5MjY3OTgzNDE=&ch=NDd8Nj…

2/6

11/1/2020

Trắc nghiệm

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

Phần: Chênh lệch tỷ giá 1. (0.50 đ) Công ty A có số dư đầu kỳ (bên Có) TK 131.M là 20 triệu đồng (1.000 USD). Trong kỳ bán hàng cho khách hàng M trị giá 3.000 USD chưa thu tiền, TGGDTT mua là 21.000 VND/USD. KT sẽ ghi nhận: Nợ 131M: 62tr/Có 511: 62tr Nợ 131M: 62tr, Nợ 635: 1tr/ Có 511: 63tr Nợ 131M: 63tr/Có 511: 63tr Tất cả đều sai 2. (0.50 đ) Vào 1/11/20x3, cty M bán hàng cho cty Trust, một cty của Úc, với giá bán 97.500 AUD (đôla Úc). Cty M ghi nhận một phải thu khách hàng là 1.852.500.000đ. Cty Trust thanh toán vào 30/11/x3. Tỷ giá thực tế vào 1/11 và 30/11 lần lượt là 19.000 và 20.000 VND/AUD. Giả sử vào ngày 30/11 cty Trust thanh toán hết số nợ bằng AUD thì chênh lệch tỷ giá ghi nhận: Có TK 515:    97.500.000đ Nợ TK 635:    97.500.000đ Có TK 413:    97.500.000đ Nợ TK 413:    97.500.000đ 3. (0.50 đ) Doanh nghiệp A đang SXKD còn nợ phải trả người bán tháng trước 1.000 USD, Tỷ giá ghi sổ: 20.600 VND/USD. Tồn 2.000 USD bằng TGNH với tỷ giá ghi sổ : 20.500 VND/USD. Doanh nghiệp A chuyển khoản 1.000 USD trả nợ người bán. TGGD trong ngày: TG mua 20.700 VND/USD, TG bán 21.000 VND/USD, kế toán ghi: Nợ TK 331:   20.700.000       Có TK 112 :        20.700.000 www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5ODY0MzkyNjAxNjkyNA==&b=Mnw2MzczOTg2NDM5MjY3OTgzNDE=&ch=NDd8Nj…

3/6

11/1/2020

Trắc nghiệm

Nợ TK 331: 20.600.000               Có TK 112:            20.500.000       Có TK 515:                 100.000 Nợ TK 331 :20.600.000 Nợ TK 635 :     100.000     Có TK 112 :             20.700.000 Nợ TK 331:  20.700.000                Có TK 112:      20.500.000        Có TK  515:          200.000  4. (0.50 đ) Nội dung của chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (không tính thời điểm khóa sổ) có thể là: Chênh lệch tỷ giá phát sinh chỉ ở các doanh nghiệp đang kinh doanh ngoại tệ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Chênh lệch tỷ giá do các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ ở các doanh nghiệp. Tất cả các câu trên đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp 1. (0.50 đ) Trả lại hàng hóa đã nhập khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp nay thu lại bằng cách trừ vào thuế phải nộp kỳ này, xử lý: Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính (Nợ 3333/Có 515) Ghi giảm giá gốc hàng nhập (Nợ 3333/Có 156) Ghi giảm giá vốn hàng bán (Nợ 3333/Có 632) Tất cả đều sai 2. (0.50 đ) Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B trị giá lô hàng 1.000 USD/CIF.HCM và đã nhận trước tiền với tỷ giá 20.600 VND/USD, thuế nhập khẩu 2% theo Invoice, thuế GTGT 10%. TGGD: 20.600 VND/USD. Doanh nghiệp A đã nhập hàng và chở về nhập kho ghi: Nợ TK 156:  20.600.000             Có TK 3388 B:       20.600.000 và thuế nhập khẩu, thuế GTGT chuyển sang doanh nghiệp B.

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5ODY0MzkyNjAxNjkyNA==&b=Mnw2MzczOTg2NDM5MjY3OTgzNDE=&ch=NDd8Nj…

4/6

11/1/2020

Trắc nghiệm

Nợ TK 156: 21.012.000                   Có TK 3388B:        20.600.000         Có TK 3333 :              412.000 và Nợ TK 133:     2.101.200           Có TK 3331:         2.101.200 Kết quả khác với các câu còn lại. Kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán..., không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Báo cáo tình hình tài chính 3. (0.50 đ) Giảm giá 1 lô hàng đã xuất khẩu từ tháng trước, tại thời điểm xuất khẩu và ghi nhận doanh thu TGGDTT là 20.000 VND/USD, tại thời điểm giảm giá: TGGDTT TG mua là 21.000 VND/USD, tỷ giá bán là 21.100 VND/USD. Vậy tỷ giá ghi nhận vào TK “Giảm giá hàng bán” là: 21.000đ 20.000đ 21.100đ Tất cả đều sai 4. (0.50 đ) Nhập khẩu 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 21.000 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Vậy thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp là: 23.100.000đ 34.650.000đ 21.000.000đ  Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác 1. (0.50 đ) Chọn câu trả lời sai: So sánh xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác (bên giao hàng xuất ủy thác) giống, khác nhau ở các điểm sau: Xuất khẩu trực tiếp thì ghi nhận doanh thu, xuất khẩu ủy thác không ghi nhận doanh thu. Đều ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5ODY0MzkyNjAxNjkyNA==&b=Mnw2MzczOTg2NDM5MjY3OTgzNDE=&ch=NDd8Nj…

5/6

11/1/2020

Trắc nghiệm

Đều ghi nhận giá vốn hàng bán b và c đúng 2. (0.50 đ) Chọn câu trả lời sai: So sánh xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác (bên giao hàng xuất ủy thác) giống, khác nhau ở các điểm sau: Xuất khẩu trực tiếp thì ghi nhận giá vốn hàng bán, xuất khẩu ủy thác không ghi nhận giá vốn hàng bán Đều ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) Đều ghi nhận doanh thu bán hàng b và c đúng 3. (0.50 đ) Công ty A nhận xuất ủy thác 1 lô hàng, hợp đồng đã thực hiện xong, công ty đã xuất hóa đơn đòi hoa hồng Công ty A sẽ: Không ghi nhận giá vốn hàng bán Không ghi nhận doanh thu bán hàng hóa Ghi nhận doanh thu hoa hồng ủy thác xuất Tất cả đều đúng 4. (0.50 đ) Chọn câu trả lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB. Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%.  Kế toán công ty A ghi các bút toán sau: Không ghi nhận giá vốn hàng bán Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp Ghi nhận doanh thu bán hàng b và và c đúng MINUTES

Hoàn thành

16

SECONDS

46

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzExfDYzNzM5ODY0MzkyNjAxNjkyNA==&b=Mnw2MzczOTg2NDM5MjY3OTgzNDE=&ch=NDd8Nj…

6/6