Sách Every Day A New Word 2021 by Ngocbach [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

1

EVERY DAY A NEW WORD 2021

1.A CONFLICT OF INTEREST ................................................................................................................................. 6 2.A CRISIS OF CONFIDENCE .................................................................................................................................. 8 3.POSE A THREAT TO (SOMETHING OR SOMEBODY) .................................................................................10 4.FACE A DILEMMA ................................................................................................................................................13 5.ON THE BRINK OF ...............................................................................................................................................16 6.A CRIME OF PASSION .........................................................................................................................................18 7.ACHIEVE A BREAKTHROUGH .........................................................................................................................21 8.BE FREE TO CHOOSE THEIR PREFERRED AREAS OF STUDY ...............................................................25 9.IMPROVE EDUCATIONAL OUTCOMES .........................................................................................................28 10.TO SET HOMEWORK ........................................................................................................................................31 11. HAVE AN IMPORTANT ROLE TO PLAY .......................................................................................................34 12.DEVELOP AN INDEPENDENT STUDY HABIT .............................................................................................37 13. THE JOB MARKET IS INCREASINGLY COMPETITIVE ..........................................................................40 14. CONTRIBUTE SOMETHING POSITIVE TO SOCIETY..............................................................................43 15. TO IMPOSE A CAP ON EARNINGS................................................................................................................46 16. TO BE THE BREADWINNER ...........................................................................................................................49 17. TO INVEST IN RENEWABLE ENERGY ........................................................................................................52 18. TO LIMIT CARBON DIOXIDE EMISSIONS .................................................................................................55 19. TO BECOME MORE ENERGY EFFICIENT .................................................................................................58 20. TO IMPOSE GREEN TAXES ON .....................................................................................................................61 21. LOSS OF BIODIVERSITY .................................................................................................................................64 22. TO HAVE A DEVASTATING EFFECT ON ....................................................................................................67

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

2

LỜI GIỚI THIỆU Hi các bạn, Mình là Ngọc Bách Rất vui giới thiệu với các bạn dự án "Every day a new word" phiên bản 2021 của mình đã viết và thu âm xong. Hôm nay, mình nói qua về lý do tại sao mình lại có ý tưởng viết tài liệu này. Chuyện là ở lớp offline, để dễ nhớ, có mấy cụm từ mình hay phân tích và hướng dẫn sử dung đi, sử dụng lại trên lớp. Gần đây, mấy bạn học sinh cũ có báo điểm về, nhắn rằng "Em cũng lười học từ nên không nhớ được nhiều từ trong quyển Topic Vocabulary thầy phát, chỉ nhớ gần 10 cụm từ thầy hay phân tích trên lớp. Thế là đi thi sử dụng vẫn đạt 6.5 Writing" Từ đó, mình mới nảy ra ý tưởng "Hay là thay vì cung cấp cho các bạn list 500, 600 từ, mình nên viết tài liệu ít từ thôi.Đưa thật nhiều ngữ cảnh áp dụng và phân tích giải thích thật kỹ từng cụm từ để các bạn nhớ lâu. Vậy sẽ hiệu quả hơn chăng ?" Ok, và ngay tối đó mình bắt tay vào viết. Tài liệu "Every day a new word" ra đời. Rất đáng mừng là được học sinh ủng hộ rất nhiều và áp dụng khá hiệu quả. Mình hy vọng là cuốn sách sẽ hữu ích với tất cả các bạn đang tự học IELTS, đặc biệt là các bạn đang yếu về từ vựng. Chúc các bạn học tốt ! -Ngọc Bách------------------Các bạn có thể tham khảo thông tin lớp học của mình dưới đây nhé: + Lớp học offline: https://ieltsngocbach.com/offline + Lớp học Online Package: https://ieltsngocbach.com/package + Hotline tư vấn: 0974657403

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

3

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH 1. Đối tượng sử dụng sách Tất cả các bạn đang tự học IELTS thuộc mọi trình độ . Một số bạn có thể cảm thấy khó khăn khi đọc sách viết hoàn toàn bằng tiếng Anh. Không sao, các bạn cứ cố gắng đọc và tra từ trước. Phiên bản song ngữ của sách sẽ sớm được ra mắt trong 1,2 tuần tới ^^ 2. Nội dung sách Trước khi hướng dẫn về cách sử dụng sách, mình sẽ nói qua về bố cục nội dung trong sách Với mỗi cụm từ trong sách, + Thứ nhất, mình sẽ đưa ví dụ là 1 đoạn văn mình thường viết trong IELTS Writing. Cách mình sử dụng cụm từ đó trong đoạn văn ? Tại sao mình lại sử dụng cụm từ đó, và ý nghĩa cụ thể của cụm từ theo ngữ cảnh đoạn văn là gì ? + Thứ hai, mình sẽ giải thích chi tiết nghĩa chung của cụm từ vựng đó. Các lưu ý thường gặp, các từ đồng nghĩa, các từ thường đi cùng… + Thứ ba, mình cũng đưa ví dụ cách các bạn áp dụng cụm từ này trong IELTS Speaking như thế nào ? Cụm từ nào thường được dùng cho part 1, part 2 hay part 3 cũng được mình giải thích rõ ràng -> Các bạn thấy là sau khi đọc giải thích chi tiết như vậy, các bạn sẽ cực kỳ hiểu và NHỚ NGHĨA, CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG các cụm từ này trong ngữ cảnh bài IELTS Writing , Speaking 3. HƯỚNG DẪN HỌC SÁCH “EVERY DAY A NEW WORD” 2021 HIỆU QUẢ + Bước 1: In quyển sách này ra. Mỗi ngày các bạn chỉ cần học cho mình 1 từ là đủ. Đọc như đọc báo, mỗi ngày đọc 1,2 trang là đủ (Lúc học, mình khuyến khích các bạn nên dùng kèm bút highlight/bút đỏ/bút chì để đánh dấu từ, ghi giải thích, ngữ cảnh các bạn hay sử dụng để nhờ từ tốt hơn) + Bước 2: Sau khi đọc xong các bạn copy file audio các từ vựng vào điện thoại, nghe đi nghe lại cho mình. Từ nào nghe không hiểu thì giở sách ra xem. Sau đó, đặt ví dụ. Cố gắng áp dụng thật nhiều vào bài Writing, Speaking của các bạn khi có thể + Bước 3: Vào page tuhocielts8.0 hoặc group IELTS Ngoc Bach viết review cho mình quá trình các bạn đã học và sử dụng sách như thế nào ? Mình sẽ tư vấn cho các bạn cách học đúng, update cải tiến nội dung sách theo ý kiến đóng góp của các bạn

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

4

3 LÝ DO NÊN HỌC TỪ VỰNG THEO CUỐN SÁCH NÀY 1. Hiểu rõ nghĩa, cách áp dụng từ vựng theo ngữ cảnh Đây là điều mình thấy thiếu trong các sách học từ vựng hiện tại. Phần lớn các tài liệu, hay các sách ngày nay chỉ chú trọng cung cấp cho các bạn thật nhiều từ, nhưng giải thích nghĩa và cách áp dụng thì lại sơ sải. Mình luôn thấy rằng chất lượng quan trọng hơn số lượng. Học ít nhưng hiểu và dùng chính xác bao giờ cũng quan trọng hơn. 2. Học một từ, nhớ nhiều từ Vì các cụm từ đều được giải thích Anh-Anh nên khi đọc sẽ giúp các bạn còn hiểu và nhớ các từ khác, tăng vốn từ vựng lên rất nhanh. Ngoài ra, trong phần giải thích mình cũng đưa thêm các từ đồng nghĩa , các tính từ, động từ thường sử dụng cùng cụm từ đó nên giúp các bạn học một mà biết thêm nhiều từ khác. Ví dụ từ “to pose a threat to” ở đây “In writing or speaking, we can write or say that the dangers or difficulties are very great by using an adjective, such as a serious threat, a grave threat, or an unforeseen threat if the threat is unexpected or unpredicted. In addition to adding an adjective, there are similar expressions which can be used, such as to pose a (serious) risk to/ to pose a (grave) danger to something or somebody.” 3. Tăng điểm từ vựng Speaking, Writing cực kỳ hiệu quả Như đã nói, đây không phải là tài liệu tăng từ vựng thông thường mà sẽ tập trung cho IELTS Writing, Speaking. Do vậy, tất cả các ví dụ mình đều trích từ các bài viết IELTS Writing, script tham khảo cho IELTS Speaking. Đọc các ví dụ này cũng giúp bạn tăng ý tưởng khi làm Writing, Speaking rất nhiều

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

5

Every day a new word 1. A CONFLICT OF INTEREST On the one hand, the conservation role of zoos is now regarded as their primary function. So, the welfare of animals must be given the top priority. Instead of confinement in cages, as in the old days, zoos must now provide large enclosures which afford the wild animals ample space. The idea is that these enclosures should replicate as faithfully as possible the natural habitats of the animals. Given ideal conditions, it may even be possible to run a captive breeding programme which, if successful, might provide the best chance of survival for endangered species. Several species, such as the giant panda, have been rescued from the brink of extinction through such programmes.

Một mặt, vai trò bảo tồn trong các vườn thú hiện đang được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Vì vậy, phúc lợi động vật phải được đặt ưu tiên hàng đầu. Thay vì nhốt chúng trong những chiếc lồng như trước đây, bây giờ các sở thú phải cung cấp những rào chắn lớn hơn để có thêm không gian chứa các loài động vật hoang dã. Ý tưởng là những rào chắn này nên được cải tạo lại để gần với môi trường tự nhiên của động vật nhất có thể. Điều kiện lý tưởng là có thể chạy chương trình nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt mà nếu như thành công sẽ tạo cơ hội sống sót cao nhất cho những loài có nguy cơ tuyệt chủng. Một số loài động vật như gấu trúc lớn có thể được bảo tồn khỏi nguy cơ tuyệt chủng thông qua những chương trình này.

On the other hand, directors of zoos face a conflict of interest. Zoos have to make money and, in order to do this, have to attract a large number of visitors. The provision of near-natural conditions of captivity is expensive and few zoos receive government subsidies to help them to balance their budgets. Not only that, but visitors want to see the animals up close, which is not always easy when the animals are roaming in extensive enclosures. If caves, for example, are part of the bear enclosure, then if the bears are sleeping in their caves, then the public will be unable to see them. The result will be disappointment.

Mặt khác, giám đốc các sở thú đối mặt với các xung đột về lợi ích. Để có thể kiếm ra tiền, các sở thú phải thu hút lượng lớn du khách đến thăm. Chi phí để có môi trường nuôi nhốt trong điều kiện gần với tự nhiên là rất đắt đỏ và ít sở thú nhận hỗ trợ từ Chính phủ để cân bằng ngân sách. Không chỉ có vậy, du khách còn muốn xem các loài động vật ở khoảng cách gần, điều này không dễ dàng vì chúng thường đi loanh quanh trong những không gian được rào chắn rất rộng. Chẳng hạn, nếu hang động là nơi trú ẩn của loài gấu, vậy thì chúng sẽ ngủ ở trong hang và mọi người không thể thấy chúng được. Kết quả mang lại sẽ rất đáng thất vọng.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 a conflict of interest occurs when a person or organisation is involved in competing interests, when serving one interest could involve working + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 a conflict of interest (xung đột lợi ích) xuất hiện khi một cá nhân hay tổ chức bị vướng vào cạnh tranh về các lợi ích khi mà đáp ứng lợi ích này lại làm trái

6

against another interest. Often, it might be a financial conflict,

với lợi ích khác. Thường đó là xung đột về tài chính.

This is a noun phrase, and in the plural the form ‘conflicts of interest’ is the normal usage.

Đây là một cụm danh từ, khi chia theo số nhiều thì người ta thường sử dụng cụm “conflicts of interest”

Example: The company faced a conflict of interest. It could use the profits from the previous year to raise the wages of the workers, or it could instead give a big bonus to the shareholders.

Ví dụ: Công ty đối mặt với xung đột về lợi ích. Công ty có thể dung lợi nhuận từ năm ngoái để tăng lương cho công nhân hoặc thay vào đó có thể thưởng thêm cho các cổ đông.

Cụm từ này còn được sử dụng trong ngữ cảnh It is also used in another context, when khác, khi mà ai đó không thể đưa ra quyết someone cannot make an objective decision định vì họ sẽ bị kết quả làm ảnh hưởng. because they will be affected by the result. Ví dụ, trong phòng xử án, những người đại Example: In a courtroom, members of the diện cho công chúng không được ngồi vào ban public are not allowed to sit on a jury if thẩm định nếu họ biết về bị cáo. Đây là xung they know the person accused. There đột lợi ích khi mà hiểu biết của họ về bị cáo would be a conflict of interest, since their có thể ảnh hưởng tới khả năng phán xử là personal knowledge of the accused would người đó có tội hay vô tội. affect their ability to make an objective judgment of that person’s guilt or Cụm từ này có thể sử dụng trong cả văn nói và innocence. văn viết. Đây là một cách nói tự nhiên và cũng rất trang trọng trong viết luận. Hãy thử suy The phrase can be used in either the nghĩ về một tình huống mà bạn hay ai đó mà speaking or writing papers. It is a natural bạn biết phải đối mặt với xung đột về lợi ích. expression and also formal enough to use in Chẳng hạn, bạn có thể dùng nó để nói về sự an essay. Think about a situation in which nghiệp của mình. you – or someone that you know – has faced a conflict of interest. You might be Điển hình như là xung đột về lợi ích giữa able to use it when speaking about your những người muốn mọi người quay trở lại làm career, for example. việc và những người sợ nguy cơ lây lan của virus corona nếu như quay lại làm việc quá Topically, there is a conflict of interest sớm. between those who want to see people return to work, and those who fear the health dangers of the spread of the corona virus if this is done too soon.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

7

2. A CRISIS OF CONFIDENCE In the writing paper, this expression is suitably formal for task 2: ‘Among many educated young people today, there is increasing concern over the environment. In particular, they fear that the planet will no longer be able to sustain human life as climate change results in crop failures, and pollution is contaminating the water that people drink and the air that they breathe. Governments across the world are facing a crisis of confidence as these young people no longer believe in the commitment of their rulers to tackle environmental issues seriously. In other words, governments are suddenly panicking because they have lost the trust and support of their people. Their failure to take measures to protect the environment has encouraged many of the younger generation to take to the streets to protest against those governments’. VOCABULARY NOTES:

Trong bài thi viết, cách nói này phù hợp với văn phong trang trọng của task 2: Ngày nay, giữa những người trẻ có học thức đã dấy lên mối lo ngại về môi trường. Cụ thể, họ cảm thấy lo lắng rằng hành tinh này không lâu nữa sẽ không thể đáp ứng đời sống con người khi mà biến đổi khí hậu làm mất mùa, làm nguồn nước họ đang uống và không khí họ đang hít thở bị ô nhiễm và độc hại. Chính phủ khắp nơi trên thế giới đang đối mặt với khủng hoảng lòng tin khi mà những người trẻ không tin vào cam kết sẽ giải quyết các vấn đề môi trường của những nhà lãnh đạo nữa. Nói cách khác, chính phủ đang lo ngại vì họ đã đánh mất niềm tin và hỗ trợ từ người dân. Những thất bại trong các biện pháp bảo vệ môi trường đã khiến nhiều người trẻ xuống đường biểu tình chống chính phủ.

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:  a crisis of confidence (tạm dịch: khủng hoảng lòng tin) dùng để chỉ tình huống mà người dân không tin chính phủ hay một tổ chức hoạt động hiệu quả và vì vậy họ không hỗ trợ nữa. Họ không tin là chính phủ hành động hay làm việc đúng đắn nữa.

 a crisis of confidence refers to a situation in which people no longer believe that a government or organisation is working properly, and therefore those people will no longer support it. They no longer trust that government to act correctly Đây là một cụm danh từ, hình thức số nhiều or to do the right thing. của nó là bất quy tắc: “crises of confidence”.

This is a noun phrase, and the plural form is Trong bài thi Speaking, cụm từ này có thể sử irregular: ‘crises of confidence’. dụng để nói về thời gian mà bạn không tin vào năng lực của bản thân. In the speaking paper, the expression can also be used to refer to a time when you “Mặc dù tôi học hành rất chăm chỉ, tôi nhớ là stopped believing in your ability to do mình đã bị khủng hoảng tinh thần trước kỳ something: thi. Tôi lo lắng tột độ vì tôi không tin là mình có thể trả lời các câu hỏi. Tôi đã rất lo lắng là ‘Even though I had studied hard, I recall tôi sẽ không nhớ gì. Thật may là khi ngồi that I had a crisis of confidence just before trước bài thi, tất cả mọi lo lắng về nó đã biến + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

8

my exams. I was in a panic, because I no longer trusted myself to be able to answer the questions. I was a bag of nerves, and so anxious that I doubted my ability to remember anything at all. Luckily, as soon as I sat down with the paper in front of me, all of my exam nerves disappeared and I passed with flying colours’.

mất và tôi đã hoàn thành bài thi với số điểm rất cao. Trong ngữ cảnh này, bạn đạt tới nghi vấn – khủng hoảng – ở chỗ đó là có hai khả năng: bạn sẽ vượt qua vấn đề và lấy lại sự tự tin, hoặc bạn quá lo lắng là bạn mất sự tự tin và không làm bài thi nữa, hoặc thất bại trong kỳ thi.

In this context, you reach a critical point – a crisis – where there are two possibilities: you overcome the problem and regain your confidence, or you are so anxious that you lose your confidence and either you will not take the exam, or fail it.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

9

3. POSE A THREAT TO (SOMETHING OR SOMEBODY) Paragraph 1:

Đoạn 1:

One danger of globalisation is the increased prevalence of worldwide pandemics. After the Ebola, SARS and MERS outbreaks in recent years, the corona virus now poses a serious threat to the well-being and even the lives of people all over the world. International travel and commerce have enabled the virus to spread rapidly, endangering in particular the most vulnerable in society. Those who are already suffering from long-term illnesses, the malnourished and the elderly are at the greatest risk. In future, governments must coordinate their efforts in an international response to global pandemics, led by the World Health Organisation. The next outbreak might be worse, and so the international community must be better prepared.

Một nguy cơ của toàn cầu hóa là sự gia tăng nguy cơ đại dịch toàn cầu. Sau sự bùng phát dịch Ebola, SARS và MERS trong những năm qua thì gần đây, virut corona đang đe dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe và mạng sống con người trên toàn thế giới. Việc đi lại và giao thương quốc tế đã làm virut phát tán nhanh chóng, đe dọa đến những người bị tổn thương nhất trong xã hội. Những người có tiền sử bệnh lâu năm, người suy dinh dưỡng và người già bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. Trong tương lai, các chính phủ phải nỗ lực thực hiện trong việc ứng phó quốc tế với đại dịch toàn cầu dưới sự dẫn dắt bởi Tổ chức Y tế thế giới. Sự bùng phát tới đây sẽ rất tồi tệ nên cộng đồng quốc tế phải chuẩn bị chu đáo hơn.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 to pose a threat to somebody or something means to present a difficult or dangerous situation. That situation is likely to cause problems for somebody or something. Therefore, note that we use the expression when there is a dangerous situation, or the chance of a dangerous situation (a risk), but the expected bad result has not yet happened.  In paragraph 1, something (the corona virus) presents a situation which endangers the lives of people all over the world. So, in that example, something poses a threat to everybody. It has resulted in the death of millions of people, but the + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 to pose a threat to somebody or something (tạm dịch: đe dọa tới ai hay cái gì) được sử dụng để nói đến một tình huống khó khăn có thể gây ra vấn đề cho ai hay cái gì. Vì vậy, hãy chú ý chúng ta sử dụng cách nói này khi có một tình huống nguy hiểm hoặc tiềm ẩn nguy cơ của tình huống đó (rủi ro), nhưng kết quả xấu được dự đoán thì chưa xảy ra.  Trong đoạn 1, cái gì (virut corona) đã đưa tới nguy cơ ảnh hưởng đến mạng sống của người dân trên thế giới. Vì vậy, trong ví dụ trên, cái gì đe dọa đến mọi người dân. Nó gây ra cái chết của hàng triệu người, nhưng những hậu quả xấu đối với những người bị nhiễm virut corona vẫn chưa xảy ra.

10

possible bad result of everybody being infected with corona virus has not yet happened. In writing or speaking, we can write or say that the dangers or difficulties are very great by using an adjective, such as a serious threat, a grave threat, or an unforeseen threat if the threat is unexpected or unpredicted.

Trong nói hay viết, chúng ta có thể sử dụng các tính từ để mô tả những mối nguy hiểm hay khó khăn nếu nó ngoài mong đợi hay dự đoán, ví dụ như a serious threat, a grave threat, hay an unforeseen threat. Thêm vào đó để thêm tính từ, có thể sử dụng một số cách nói tương tự như to pose a (serious) risk to/ to pose a (grave) danger to something or somebody.

In addition to adding an adjective, there are similar expressions which can be used, such as to pose a (serious) risk to/ to pose a Đoạn đầu tiên nói về chủ đề sức khỏe, tuy (grave) danger to something or somebody. nhiên cụm từ trên có thể sử dụng trong những ngữ cảnh khác, ví dụ như: The first paragraph deals with the topic of health, but the expression can be used in other contexts, for example: Đoạn 2: Cần phải có hình thức phạt nặng hơn đối với Paragraph 2: There must be tougher punishments for những người lái xe sau khi uống rượu bia. people who drink and drive. They pose a Họ đe dọa đến những người sử dụng làn grave threat/danger to other road users, đường khác, kể cả người đi xe đạp và người including cyclists and pedestrians. The đi bộ. Cảnh sát giao thông phải thực hiện police should carry out increased testing tăng cường kiểm tra bằng máy đo nồng độ using breathalysers, and those drivers who cồn, và những tài xế vượt quá ngưỡng cho fail the test should be detained and banned phép sẽ bị bắt giữ hoặc cấm lái xe suốt đời. from driving for life. If this saves just one Nếu điều này có thể cứu sống dù chỉ một innocent life, then this harsh measure will người vô tội thì biện pháp nghiêm minh này be justified. sẽ được xem xét.  In paragraph 2, somebody (a drunken driver) causes a problem for everybody who uses the roads. In this case, the bad result of an innocent person dying on the roads has not yet happened, although a person who drinks and drives makes this dangerous situation more likely. Although it is formal enough to be used in writing task 2, we can also use it in the speaking paper, for example:

 Trong đoạn 2, ai đó (tài xế say rượu) gây ra vấn đề cho tất cả mọi người sử dụng làn đường. Trong trường hợp này, kết quả xấu là một người vô tội chết trên đường chưa xảy ra, mặc dù người tài xế uống rượu bia rồi lái xe đã tạo ra tình huống nguy hiểm. Mặc dù cụm từ này đủ trang trọng và dùng trong bài viết task 2, chúng ta có thể sử dụng trong phần thi nói, ví dụ như: Đoạn 3:

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

11

Paragraph 3: One of my worst travel experiences was flying at night during a storm. The noise of the thunder was terrifying. Over the intercom, the captain reassured us that stormy conditions were common at that time of the year. He said that we shouldn’t worry as the storm did not pose a risk to our safety, and that we had/we’d no need to feel concerned. However, that’s one flight that I will never forget.  In paragraph 3, something (a storm) presented a dangerous situation for somebody (me). There was a chance (a risk) that the storm might cause the aircraft to crash, but it did not happen. There are other, less common, situations in which something poses a threat to something. For example:  The Great Fire of London in 1666 spread so rapidly that it posed a threat to the Tower of London but, at the last moment, the direction of the wind changed. Also, somebody can pose a threat to somebody, for example:  In the USA, it is unlikely that any candidate will pose a serious threat to President Trump in the elections.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Một trong những trải nghiệm tệ nhất của tôi là đi máy bay vào một đêm bão. Tiếng sấm chớp rất khủng khiếp. Qua bộ đàm, cơ trưởng trấn an chúng tôi rằng bão ở đây khá phổ biến vào thời điểm này trong năm. Anh ấy nói chúng tôi không nên quá lo lắng vì cơn bão không đe dọa đến sự an toàn và chúng tôi không cần phải quá lo ngại vì nó. Tuy nhiên, đó là chuyến bay tôi không bao giờ quên được.  Trong đoạn 3, cái gì (cơn bão) đại diện cho tình huống nguy hiểm đối với ai đó (tôi). Có nguy cơ cơn bão làm máy bay rơi, nhưng điều đó đã không xảy ra. Trường hợp khác ít phổ biến hơn là tình huống mà thứ gì đó đe dọa thứ khác. Ví dụ như: Trận hỏa hoạn ở Luân Đôn năm 1666 đã lan rộng rất nhanh vì vậy nó đe dọa đến tòa tháp Luân Đôn tuy nhiên đến phút cuối cùng, hướng gió đã thay đổi. Cùng với đó thì ai đó có thể đe dọa tới ai đó, ví dụ như: Ở Hoa Kỳ, người ta không chắc là có ai sẽ đe dọa đến việc bầu cử Tổng thống Trump hay không.

12

4. FACE A DILEMMA Paragraph 1 In several European countries, scientists calculate that the corona virus outbreak has now reached a peak. They expect the number of deaths and the number of new cases of the virus to gradually decline. In this situation, the governments of those countries now face a dilemma. On the one hand, there are fears that if the restrictions presently imposed are lifted too quickly, then the corona virus may once again begin to spread among the population. On the other hand, poorer people are suffering financially during this outbreak. They need to return to work as soon as possible in order to pay their bills and feed their families. VOCABULARY NOTES:  to face a dilemma: if you face or are faced with something difficult or unpleasant, you are in a situation that is going to affect you and you are going to have to deal with it. In this expression, you have to face or deal with a dilemma. A dilemma is a difficult situation in which you have to choose between two or more alternatives. A person or an organisation may face a dilemma, because only people can choose between different alternatives. In paragraph 1, the governments of Europe face a difficult situation – a dilemma because the spread of the corona virus is slowing down. They now have hard choices to make about when to lift the restrictions on the movement and activities of the population. Some people will criticise the governments for acting too quickly and irresponsibly. Others will + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Đoạn 1: Ở một số nước châu Âu, các nhà khoa học tính toán sự bùng phát của virut corona đã đạt tới đỉnh dịch. Các nhà khoa học dự đoán số người chết và số ca nhiễm virut mới sẽ dần giảm xuống. Trong tình hình này, chính phủ của các nước trên đang lâm vào cảnh tiến thoái lưỡng nan. Một mặt, họ lo ngại rằng nếu lệnh hạn chế hiện tại được gỡ bỏ quá sớm thì virut corona sẽ lại lây lan trong cộng đồng. Mặt khác, người nghèo đang phải vật lộn với tài chính khó khăn trong đại dịch này. Họ phải quay lại làm việc càng sớm càng tốt để chi trả các hóa đơn và nuôi sống gia đình. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG  to face a dilemma (tạm dịch: lâm vào cảnh tiến thoái lưỡng nan): sử dụng khi bạn đang phải (hoặc bị) lâm vào tình cảnh khó khăn, không thoải mái, bạn đang ở trong tình thế mà mình sẽ bị ảnh hưởng hoặc sẽ phải tìm cách vượt qua nó. Trong cụm từ trên, bạn phải đối mặt hoặc giải quyết một tình thế khó khăn. Dilemma (tình cảnh khó khăn, tiến thoái lưỡng nan) là từ dùng để chỉ tình huống bất lợi mà bạn phải chọn một trong số hai hay nhiều phương án giải quyết khác. Một cá nhân hay tổ chức có thể đối mặt với tình cảnh tiến thoái lưỡng nan, vì chỉ có con người mới có thể chọn giữa các giải pháp khác nhau. Ở đoạn 1, chính phủ các nước châu Âu đối mặt với tình huống khó khăn – tiến thoái lưỡng nan – vì virut corona đang lây lan với tốc độ chậm lại. Họ gặp khó khăn trong việc quyết định khi gỡ bỏ lệnh hạn chế đi lại và hoạt động của cộng đồng. Một số người sẽ chỉ trích chính phủ hành động quá vội vàng

13

criticise the governments for acting too slowly and cautiously.

và thiếu trách nhiệm. Số khác thì sẽ chỉ trích chính phủ quá chậm chạp và thận trọng.  Vậy thì, ở đoạn 1 ngữ cảnh của “face  So, in paragraph 1 the context of a dilemma” (tạm dịch: đối mặt với ‘face a dilemma’ is that the subject tình thế tiến thoái lưỡng nan) là chủ (European governments) have to thể (chính phủ các nước châu Âu) deal with (= to face) a difficult phải đối diện với tình huống khó khăn situation (the impact of the corona (ảnh hưởng của virut corona). Có hai virus). There are two or more hay nhiều giải pháp khác nhau, và possible solutions, and choosing the chọn lựa biện pháp tốt nhất là một best solution is a dilemma. Do the tình thế khó khăn hay tiến thoái lưỡng governments lift the restrictions nan (dilemma). Chính phủ nên nhanh quickly, slowly or not lift any chóng, từ từ hay không gỡ bỏ lệnh hạn restrictions at the moment? In other chế ở thời điểm này? Nói cách khác, words, they face a dilemma. họ lâm vào tình cảnh tiến thoái lưỡng nan. It is common to use an adjective to describe Người ta thường sử dụng tính từ để diễn tả the dilemma, for example: một tình thế tiến thoái lưỡng nan, ví dụ như: Paragraph 2

Đoạn 2: Không phải vận động viên nào tham gia thể Not all sportsmen and sportswomen take up thao cũng đều vì tiền tài hay danh vọng. Vận their sport for fame and fortune. The most động viên quyền Anh nổi tiếng nhất trong famous boxer in the history of the sport, lịch sử thể thao, Muhammad Ali đã từng đối Muhammad Ali, faced a grave moral mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan về dilemma at one point in his career. The US đạo đức trong sự nghiệp của mình. Chính government ordered him to join the army phủ Hoa Kỳ yêu cầu ông phải nhập ngũ và and to go to Vietnam. If he refused, he tham gia chiến tranh ở Việt Nam. Nếu ông từ would lose all his titles as the heavyweight chối thì sẽ bị tước mọi danh hiệu là nhà vô boxing champion of the world. Ali refused địch quyền Anh hạng nặng của thế giới. Ali to fight in the war, and so he lost all his đã từ chối tham gia chiến tranh và ông đã bị boxing titles. Opinion in the US was tước mọi danh hiệu. Ở Hoa Kỳ có những divided. Some people called Ali luồng ý kiến khác nhau. Một vài người cho unpatriotic, but others respected him for rằng Ali không có lòng yêu nước, tuy nhiên showing the same moral courage in his life những người khác lại nể phục ông vì giữ as the physical courage that he showed in vững tinh thần đạo đức trong cuộc sống cũng his sport. như là trong khi thi đấu thể thao.  Trong đoạn 2, cá nhân (không phải tổ  In paragraph 2, a person (not an chức) đã đối mặt với tình thế tiến organisation) faced a dilemma. In thoái lưỡng nan. Trong tình huống this context, he had only two này, ông ấy chỉ có hai lựa chọn và choices, and the two choices were chúng đối lập hoàn toàn. Ông có thể opposite. He could fight in the US chiến đấu trong quân đội Hoa Kỳ hoặc army, or he could refuse to fight. từ chối việc đó.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

14

In addition to using face a dilemma in writing task 2, it is also a useful expression in the speaking part of the exam. You can use it, for instance, to talk about a personal experience. Here is one example:

Thêm vào đó, cụm từ face a dilemma ngoài việc sử dụng trong bài Writing task 2 thì còn hữu ích trong bài thi Speaking. Chẳng hạn, bạn có thể sử dụng nó để nói về trải nghiệm của bản thân mình. Đây là một ví dụ:

Paragraph 3

Đoạn 3:

I’d like to talk about a memorable family event – my sister’s wedding. I remember that it took place on the weekend before before I was due to sit a really important exam. I was faced with a tricky dilemma. Should I spend the weekend studying, or should I travel to Ho Chi Minh city for the wedding? To be honest, it wasn’t a difficult choice, and of course I wanted to be there on such a happy day for my sister. Even if I failed my exam, there would always be another chance in future. I would never have missed her special day.

Tôi muốn nói về một sự kiện gia đình rất đáng nhớ - lễ cưới của chị gái tôi. Tôi còn nhớ là ngày lễ được tổ chức vào ngày cuối tuần, ngay trước hôm tôi bước vào một kỳ thi rất quan trọng. Tôi đã phải đối mặt với tình thế cực kỳ khó khăn. Tôi nên dành ra cuối tuần để ôn tập hay bay vào thành phố Hồ Chí Minh dự lễ cưới? Thú thực, đó không hẳn là một lựa chọn khó khăn, tất nhiên là tôi muốn tới đó trong ngày vui của chị gái mình. Kể cả nếu tôi có thi rớt, tôi vẫn còn cơ hội khác trong tương lai. Tôi không bao giờ bỏ lỡ ngày đặc biệt của chị.

 Notice that in paragraph 3, we use the passive form: I was faced with a dilemma. The preposition ‘with’ follows the passive form and goes before ‘a dilemma’ Notice also the use of a more informal adjective (‘tricky’) in this speaking example. Again, there are two possible choices. I choose one thing – to go to the wedding. Therefore, I cannot do the other thing – to stay home and study for the exam.

 Có thể thấy rằng trong đoạn 3 chúng ta sử dụng thể bị động: Tôi đã phải đối mặt với tình thế khó khăn. Giới từ with (với) đi kèm với thể bị động và đứng trước “tình thế tiến thoái lưỡng nan”. Thêm nữa là việc sử dụng tính từ không trang trọng (tricky) trong ví dụ này. Tôi chọn thứ này – tham dự lễ cưới vì vậy tôi không thể làm việc khác - ở nhà và ôn thi.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

15

5. ON THE BRINK OF Paragraph 1: In the current corona virus crisis, there is finally some optimistic news. It is reported that researchers are on the brink of developing a vaccine which will protect against the virus. Of course, it is not yet available, because during the next few months the vaccine will have to be tested. Trials on humans must show that the new vaccine is effective and also that there are no serious side effects. However, scientists are hopeful that a cure for the corona virus will be available for everyone very soon, perhaps even this year.

Đoạn 1: Trong giai đoạn khủng hoảng vì virut corona hiện tại, cuối cùng cũng có tin tốt. người ta báo cáo rằng các nhà khoa học đang trong giai đoạn phát triển một loại vắc xin chống lại virut. Tất nhiên vắc xin vẫn chưa có, vì trong một vài tháng tới mới được thử nghiệm. Thử nghiệm trên người phải cho thấy hiệu quả của vắc xin và không có tác dụng phụ nào nghiêm trọng đi kèm. Tuy nhiên, các nhà khoa học hi vọng rằng phương pháp điều trị virut corona sẽ sớm có mặt cho mọi người, kể cả là trong năm nay. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG

VOCABULARY NOTES:  on the brink of: this expression is used when something important, terrible or exciting is about to happen. If it happens, we expect it to happen almost immediately. It is followed by a noun or by an -ing word (see paragraphs 1 and 2). The noun ‘brink’ can be used alone to mean the edge of a very steep place. For example, you might warn a child: You can go to the top of the mountain, but don’t go near the brink because you might slip and fall. In this example, the ‘brink’ is the piece of land on the edge of the mountain where, if a child moves, it might fall over the edge and down the mountain.  In paragraph 1, researchers are about to discover something important, and we expect this discovery/ development to happen very soon. It is important and exciting because it may prevent more people from being infected by the corona virus. Note + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 on the brink of: cụm từ trên dùng để chỉ một thứ quan trọng, điều tệ hại hay thú vị chuẩn bị xảy đến. Nếu nó xảy ra thì chúng ta kì vọng nó đến sớm hơn. Theo sau cụm từ này là một danh từ hoặc động từ thêm đuôi –ing (xem đoạn 1 và đoạn 2) Danh từ “brink” có thể đứng độc lập để chỉ phần bờ, vực ở những nơi dốc. Chẳng hạn, bạn có thể cảnh báo một đứa trẻ rằng: “Cháu có thể leo lên đỉnh núi, nhưng không được lại gần mép vách núi vì cháu sẽ bị trượt chân và rơi xuống”. Trong ví dụ trên, từ “brink” dùng để chỉ một phần đất ở trên đỉnh núi mà nếu đứa trẻ đi tới đó thì nó sẽ rơi xuống núi.  Trong đoạn 1, các nhà nghiên cứu đang khám phá một thứ quan trọng và chúng ta kì vọng rằng khám phá/phát triển này sẽ xảy ra sớm. Điều này rất quan trọng và hứng thú vì nó sẽ ngăn nhiều người bị nhiễm virut corona. Tuy nhiên vẫn đang quá sớm để sử dụng vắc xin cho mọi người. Vậy nên

16

that they have not yet developed a vaccine, because they have to test it first. However, very soon it may be possible to use the vaccine on everyone. So, it is almost ready, but it is not ready yet. The expression can also be used when we expect something terrible to happen, for example: Paragraph 2: It is now time to halt the exploitation of the world’s natural resources. All over the planet, numerous species of plants and animals have either become extinct or they are on the brink of extinction. Human activity has resulted in the loss of wildlife habitats through such practices as deforestation, marine pollution, and intensive agriculture. For example, only a small number of tigers still exist in Indonesia, and wildlife experts forecast that soon there will be none left, except perhaps a few in zoos.  In paragraph 2, there are still tigers in Indonesia. However, their numbers are so small that scientists expect that in a few years there will be no more tigers in that country. In other words, they are not yet extinct, but very soon the tigers will probably be extinct. There will be no more Indonesian tigers. Most of us think that will be terrible. It can be used as a formal expression, but it is still informal enough to be used in the speaking part of the exam. For example: Paragraph 3:

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

sử dụng vắc xin gần như đã chuẩn bị sẵn sàng nhưng vẫn chưa đến lúc. Cụm từ này có thể dùng khi chúng ta dự đoán điều tồi tệ sẽ xảy ra, ví dụ: Đoạn 2: Bây giờ là lúc để chấm dứt việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên thế giới. Trên khắp hành tinh, rất nhiều loài động thực vật đã bị tuyệt chủng hay đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Môi trường sống hoang dã bị mất đi do các hoạt động của con người như chặt phá rừng, ô nhiễm môi trường biển, thâm canh. Ví dụ như chỉ còn sót lại một vài con hổ ở Indonesia, và các chuyên gia về động vật hoang dã dự báo rằng không bao lâu nữa sẽ không còn con hổ nào trừ một vài con ở trong sở thú.  Trong đoạn 2, ở Indonesia vẫn còn một vài con hổ. Tuy nhiên, số lượng của chúng là quá ít tới mức các nhà khoa học dự báo trong vài năm tới sẽ không còn con hổ nào ở nước này nữa. Nói cách khác, chúng vẫn chưa tuyệt chủng, nhưng không bao lâu nữa loài hổ sẽ bị tuyệt chủng. Sẽ không còn con hổ nào ở Indonesia nữa. Hầu hết chúng ta đều nghĩ rằng điều này rất tồi tệ. Cụm từ trên có thể dùng theo thể trang trọng, nhưng vẫn thông dụng trong phần thi Nói. Ví dụ: Đoạn 3: Vâng, tôi nghĩ rằng quảng cáo có thể gây ra hậu quả xấu. Tôi vẫn nhớ lần mà trong cửa hàng có chiếc iPhone mới. Một người bạn của tôi rất thích nó nhưng anh ấy không đủ

17

Well, I think that advertising can have harmful effects. I remember when a new iPhone appeared in the shops. One of my friends was crazy about it, but he didn’t have enough money to buy it. He confessed to me that he was on the brink of stealing one from a shop when he decided to resist the temptation. He did the right thing, but I believe that marketing is responsible for a lot of crime, especially shoplifting.  In paragraph 3, the friend was about to steal the i-Phone, but at the last moment he decided not to steal it. We can imagine that he almost picked up the i-Phone to put it in his pocket, but then at the last second he decided not to commit the crime. Here, we used the expression in relation to the topic of ‘advertising’ (imagine a Part 3 Speaking question on this topic).

tiền mua. Anh ấy thú nhận với tôi là suýt nữa anh ấy đã trộm cái điện thoại từ cửa hàng, anh ấy đã quyết định chống lại cám dỗ. Anh ấy đã làm đúng, nhưng tôi tin là Marketing phải chịu trách nhiệm cho nhiều tội ác, đặc biệt là trộm cắp.  Trong đoạn 3, người bạn đã định trộm chiếc iPhone, nhưng cuối cùng anh ấy đã không lấy nó. Chúng ta có thể tưởng tượng được là anh ấy gần như đã lấy chiếc iPhone và bỏ vào túi, nhưng đến giây cuối cùng anh ấy đã không phạm tội ăn cắp. Ở đây chúng ta dùng cách nói trên liên quan đến chủ đề “Advertising” (Quảng cáo) – Hãy hình dung thử câu hỏi chủ đề trên trong phần 3 Speaking nhé!

6. A CRIME OF PASSION Paragraph 1

Đoạn 1

It is simplistic to believe that longer prison sentences always act as a deterrent. Many crimes are not planned in advance. A high proportion of shoplifters, for example, see some item on display in a store and, at that very moment, they desire to possess that item so much that they are tempted to steal it. Some violent crimes, too, are unplanned, in particular crimes of passion. Take the case when a man may assault or murder his wife or girlfriend, because of sudden jealous rage if he discovers her with another man. Although he may regret his violent reaction for the rest of his life, at the moment of committing the crime he is not

Thật quá đơn giản khi tin rằng hình phạt tù nhiều năm luôn có tác dụng răn đe. Nhiều tên tội phạm không hề lên kế hoạch phạm tội từ trước. Chẳng hạn như có rất nhiều tên trộm cắp chỉ thấy những món hàng được bày trong cửa hàng và ngay lúc đó, chúng mong muốn sở hữu những món đồ đó tới mức phải ăn cắp. Một số tên tội phạm bạo lực cũng không hề lên kế hoạch từ trước mà cụ thể là do phạm tội vì cảm xúc nhất thời. Hãy xem xét trường hợp người đàn ông đánh đập hay giết hại vợ hoặc bạn gái anh ta chỉ vì cơn ghen tuông nhất thời khi anh ta phát hiện cô ấy cùng người đàn ông khác. Mặc dù anh ta có thể hối hận vì hành vi bạo lực của mình

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

18

considering the possibility of spending years in prison. He is simply mad with anger and jealousy, and not thinking about what he is doing. This is no excuse, of course – he has injured or killed another person and must spend years in prison. However, these examples illustrate that the threat of long imprisonment does not deter crime in all cases.

đến hết đời, ngay lúc phạm tội anh ta cũng không hề suy nghĩ rằng mình có thể bị đi tù. Anh ta chỉ đơn giản là đang điên cuồng, giận dữ, ghen tuông và không hề nghĩ đến hành vi mình đang làm. Tất nhiên, việc này không thể tha thứ được – anh ta đã làm người khác bị thương hay giết hại họ và phải ngồi tù. Tuy nhiên, những ví dụ trên minh họa cho việc phạt tù dài hạn không phải lúc nào cũng có tác dụng răn đe.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG  a crime of passion: this is a violent crime committed because of strong emotional feelings. A person commits a crime of passion against another person because of a sudden, strong feeling of rage or jealousy. It is not a crime which has been planned in advance. On the contrary, it takes place spontaneously as an immediate, unthinking response to a situation.  In paragraph 1, a man hits or kills his partner (usually his wife or girlfriend) if he unexpectedly finds her in the arms of another man. In that moment, he is so angry that he becomes violent and he loses control of his actions. His emotions make him blind to the results of his actions. He does not consider the terrible consequences. In more normal circumstances, perhaps he would never be violent or hurt anyone. This is a noun phrase. Note the plural form in paragraph 1: crimes of passion. It may be a useful expression in writing task 2, if you have to write about the topic of crime and punishment.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 a crime of passion: đây là một loại tội phạm bạo lực do cảm xúc mạnh. Một người phạm tội này là do cảm xúc đột ngột nhất thời, quá tức giận hay ghen tuông. Đây không phải là loại tội phạm được lên kế hoạch từ trước. Ngược lại, đây còn là phạm tội nhất thời, ngay tức khắc mà không suy nghĩ để giải quyết tình huống trên.  Trong đoạn 1, người đàn ông đánh đập hay giết bạn đời của mình (thường là vợ hay bạn gái) vì đột nhiên bắt gặp cô ấy trong vòng tay của người đàn ông khác. Ngay lúc đó, anh ta quá tức giận và rồi trở nên bạo lực, mất kiểm soát hành vi. Cảm xúc làm anh ta mù quáng không suy nghĩ đến hậu quả. Anh ta không tính đến hậu quả xấu. Trong nhiều tình huống thông thường, có lẽ anh ta sẽ không bao giờ trở nên bạo lực hay làm ai bị thương. Đây là một cụm danh từ. Hãy chú ý hình thức số nhiều trong đoạn 1: crimes of passion. Cụm từ này có thể sẽ hữu ích trong phần thi Viết task 2 nếu như bạn gặp chủ đề về Tội phạm và Hình phạt (Crime and punishment).

19

Although the expression is formal, you can also use it in the speaking paper, Part 3. You could give your opinion about the punishment that should be given for crimes as part of your answer. See paragraph 2 for an example:

Mặc dù cụm từ trên khá trang trọng, bạn vẫn có thể dùng trong bài thi Speaking part 3. Bạn có thể đưa ra ý kiến về hình phạt cho tội phạm trong phần trả lời. Ví dụ, hãy xem đoạn 2 bên dưới:

Paragraph 2

Đoạn 2

Well, I believe that we can’t always assume that there’s a connection between harsh punishments and a reduction in crime. For example, a crime of passion is committed by someone who is not even thinking about possible future punishment. During the recent corona virus outbreak, I read about a man who threw his wife from the balcony of their hotel. They’d been waiting for weeks to return home to the UK, confined to their hotel room. Of course, nobody can excuse his actions, but we can explain his emotional instability which led to this tragic and terrible murder. However, in that moment of madness, the man gave no thought to the years that he’d have to spend in prison for his crime.

Vâng, tôi tin là chúng ta không thể luôn cho rằng có mối liên hệ giữa những hình phạt nặng nề và giảm tội phạm. Ví dụ, phạm tội vì cảm xúc nhất thời gây ra do một người không suy nghĩ đến hình phạt anh ta có thể phải chịu trong tương lai. Trong suốt đợt bùng phát virut corona hiện tại, tôi đã đọc về một người đàn ông ném vợ ông ta từ ban công của một khách sạn. Họ đã chờ nhiều tuần liền để về nhà ở Anh và bị giữ lại ở khách sạn. Tất nhiên không ai bào chữa cho hành vi của ông ta, nhưng chúng ta có thể giải thích cho cảm xúc bất ổn đã dẫn đến vụ giết hại đầy bi thương và khủng khiếp trên. Tuy vậy, trong khoảnh khắc điên cuồng đó, ông ta đã không nghĩ rằng mình sẽ phải ở tù nhiều năm do tội ác của mình.

 In paragraph 2, there are all the elements which define a crime of passion. The crime is violent – the man throws his wife from the balcony. He did not consider the consequences – of course, the police will catch him and he will spend years in prison for his terrible action. He was out of control for a few moments. If he had waited for even a few seconds after an argument with his wife, perhaps if he had taken a shower or had a drink, he would never have killed his wife. He could not think like a rational

 Ở đoạn 2, có tất cả các yếu tố định hình một tội phạm do cảm xúc nhất thời. Tội phạm do bạo lực – người đàn ông ném vợ ông ta từ ban công. Ông ta không xem xét hậu quả - tất nhiên, cảnh sát sẽ bắt ông ta và ông ta phải ngồi tù nhiều năm vì hành vi tệ hại của mình. Ông ta đã mất kiểm soát trong một vài khoảnh khắc. Nếu ông ta đợi thêm dù chỉ một vài giây sau khi cãi nhau với vợ mình, có lẽ nếu ông ta đi tắm hoặc uống rượu, có lẽ ông ta sẽ không bao giờ giết vợ mình. Ông ta không thể suy nghĩ thấu đáo vì ông ta điên lên và giận dữ chỉ trong lúc đó.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

20

person, because he was mad with rage for those few tragic moments.

7. ACHIEVE A BREAKTHROUGH Paragraph 1: Medical scientists around the world are devoting time and resources to try to find a vaccine that will effectively protect people from the corona virus. The research is time-consuming and costly, and only limited success has been achieved to date. One problem is that the giant pharmaceutical corporations do not share their findings with rival companies or with government agencies. They wish to be the first multinational enterprise to achieve a breakthrough and make a fortune by developing the first anti-corona virus vaccine. As a result, some research is duplicated and findings are not shared, while large numbers of patients are dying each day.

Đoạn 1: Các chuyên gia y tế trên thế giới đã dành thời gian và nguồn lực để nỗ lực tìm kiếm một loại vắc xin giúp con người ngăn ngừa hiệu quả virut corona. Nghiên cứu tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc, và chỉ đạt được một số thành công nhất định. Một vấn đề là các tập đoàn dược lớn không chia sẻ kết quả họ tìm được với các công ty đối thủ hay các cơ quan chính phủ. Họ hi vọng là doanh nghiệp đầu tiên đạt được thành công trong việc phát triển loại vắc xin đầu tiên chống virut corona và đem về lợi nhuận từ nó. Kết quả là nhiều nghiên cứu trùng lặp nhau và các kết quả nghiên cứu không được chia sẻ, trong khi hàng ngày số bệnh nhân chết vì virut là rất lớn.

VOCABULARY NOTES: CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:  to achieve a breakthrough: if you achieve something, then you try to do something and you succeed. The expression ‘to achieve success’ is commonly used. For example, if you achieve success in an exam, you pass the exam. A breakthrough refers to a very significant discovery, or amazing progress towards making a discovery. It means an important development that leads to a discovery. A breakthrough is usually sudden and dramatic, in contrast to the slow and patient work which often precedes any discovery. . + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 to achieve a breakthrough: nếu bạn đạt được thứ gì đó thì bạn sẽ tiếp tục cố gắng và thành công. Người ta thường hay sử dụng cụm từ “to achieve success”. Ví dụ, nếu bạn đạt thành công ở kì thi, bạn đã vượt qua kì thi. Breakthrough dùng để chỉ những khám phá nổi bật điển hình, hoặc một quá trình thú vị hay ho trong việc khám phá. Điều đó có nghĩa là sự phát triển quan trọng sẽ dẫn đến khám phá. Breakthrough (khám phá quan trọng) thường mang tính đột phá và đáng chú ý, trái ngược với công việc chậm chạp và có

21

 In paragraph 1, there is a problem for which scientists and medical researchers must try to find a solution. Some treatments for the corona virus have been tested, but they have not been very successful. When they finally discover a treatment that is effective, they will achieve a breakthrough in the fight against the virus. Already, of course, scientists have achieved a breakthrough in curing various types of cancer, and so there is good reason to be confident that they will successfully combat this virus. It is also possible to use this expression in the context of making progress towards an agreement, rather than a discovery. See paragraph 2 for an example. Paragraph 2: Among the developed and developing nations of the world, many attempts have been made to reach an agreement on the measures necessary to combat global warming. The governments of some countries, however, have opposed any international agreement that would, for example, restrict the use of fossil fuels. As a result, it has not been possible to achieve a breakthrough in any of these negotiations, and the survival of the human species appears to be increasingly unlikely.  In paragraph 2, reference is made to a number of meetings between countries to tackle the urgent problem of global warming. These meetings have not resulted in significant positive outcomes because no important agreements + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

sự kiên nhẫn vốn thường đi trước bất cứ khám phá nào.  Trong đoạn 1, có vấn đề mà các chuyên gia và nhà nghiên cứu y học phải tìm cách giải quyết. Một số phương pháp điều trị virut corona đã được thử nghiệm nhưng không thành công. Khi người ta khám phá ra phương pháp điều trị hiệu quả, họ sẽ đạt được thành công trong việc chống lại virut. Tất nhiên các chuyên gia đã từng đạt thành công trong việc điều trị nhiều loại bệnh ung thư, và đây là lí do khả quan để chúng ta tự tin rằng họ sẽ thành công trong việc đối phó với virut. Chúng ta cũng có thể sử dụng cách nói này trong trường hợp nói về quá trình đưa ra cam kết hơn là khám phá. Hãy xem xét ví dụ ở đoạn 2. Đoạn 2: Ở những nước phát triển và đang phát triển trên thế giới, nhiều nỗ lực đã được thực hiện để đạt tới thỏa thuận về các biện pháp cần thiết để đối phó với sự ấm lên toàn cầu. Tuy vậy, chính phủ của một số nước vẫn đi ngược lại cam kết hiệp định quốc tế, chẳng hạn như việc hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Kết quả là không đạt được thành công trong bất cứ một thương lượng nào và sự sống còn của loài người không được đảm bảo.  Trong đoạn 2, đối tượng là số buổi họp giữa các quốc gia để vượt qua tình trạng khẩn cấp do sự ấm lên toàn cầu. Những cuộc họp trên không đưa lại kết quả khả quan vì không đạt đến bất cứ thỏa thuận quan trọng nào.

22

have been reached. It has not been possible to achieve a breakthrough in these talks. The talks have failed. You can also use the expression in the speaking part of the exam. You are most likely to use it in Part 3, perhaps commenting on a question on some health or environmental topic. It can be used in a situation of overcoming a problem or difficulty. In paragraph 3, there is an example of an answer to a Part 3 question on gender equality.

Những buổi đàm thoại trên không thể đạt đến thành công và đã thất bại. Chúng ta cũng có thể sử dụng cụm từ này trong phần thi Speaking. Thường cụm từ trên sẽ hay được sử dụng trong phần 3 để bình luận một vấn đề về sức khỏe hay môi trường. Cụm từ này cũng có thể sử dụng để nói về tình huống mà bạn vượt qua vấn đề hay khó khăn. Đoạn 3 đưa ra ví dụ về câu trả lời trong phần 3 về công bằng giới tính.

Paragraph 3:

Đoạn 3:

Well, I think that one of the areas in which it’s been most difficult to achieve gender equality is education. For centuries, the role of women has been to cook and clean for men and to have babies. Men were traditionally the breadwinners, and therefore some men were permitted access to higher education in preparation for the world of work. Women have only achieved a breakthrough in relatively recent times, not only attending school for more years, but also entering university and studying traditionally male subjects such as engineering, science and technology.  In paragraph 3, the role of women in society is discussed. From a position of being considered inferior to men, they succeeded in bringing about significant changes in their traditional role. They achieved a breakthrough in education, for example, by attending school for longer and entering university. In this example, they were faced with an obstacle and they overcame that obstacle – they gained the right to education.

Vâng, theo tôi một trong những lĩnh vực khó nhất đạt được sự công bằng giới tính là giáo dục. Qua nhiều thế kỷ, vai trò của phụ nữ là nấu ăn, giặt giũ cho nam giới và sinh con. Nam giới thường là trụ cột gia đình và một bộ phận trong số đó được phép theo học chương trình giáo dục trình độ cao hơn để chuẩn bị cho công việc. Phụ nữ chỉ đạt được thành công này trong thời gian gần đây, không chỉ có thời gian đi học nhiều hơn trước mà họ còn được học đại học, học các môn vốn chỉ dành cho nam giới như ngành kĩ sư, khoa học và công nghệ.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 Trong đoạn 3, vai trò của người phụ nữ được bàn đến. Từ vị trí thấp hơn nam giới, họ đã thay đổi thành công vai trò vốn bị “mặc định” từ xưa đến nay. Họ đạt thành công lớn trong giáo dục, chẳng hạn như được đi học nhiều năm và học đại học. Trong ví dụ trên, họ phải đối mặt với khó khăn và đã vượt qua nó – họ giành quyền được giáo dục.

23

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

24

8. BE FREE TO CHOOSE THEIR PREFERRED AREAS OF STUDY Paragraph 1:

Đoạn 1:

Among some parents, there is a tendency to attempt to dictate to their children the subjects which they should follow at school or university. Very commonly, this parental attitude is based on a desire to see their children pursue a career which will provide a good salary and a high social status. It is not surprising, therefore, that some adolescents reject the outlook of their parents. They feel strongly that they should be free to choose their preferred areas of study, and able to make their own independent career choices later in life. Rejecting traditional stereotypes, girls may wish to study sciences such as physics, chemistry or engineering while boys may prefer to study the humanities or arts.

Một số cha mẹ có xu hướng bắt buộc con cái học những môn nên học ở trường học hoặc ở đại học. Thái độ thường thấy ở những cha mẹ này xuất phát từ mong muốn con cái họ có sự nghiệp với mức lương tốt và địa vị xã hội cao. Vì vậy không có gì ngạc nhiên khi nhiều thanh thiếu niên từ chối tiếp nhận quan điểm của bố mẹ mình. Họ cảm giác chắc chắn rằng mình phải được tự do chọn lựa ngành học ưa thích và tự mình quyết định sự nghiệp sau này. Bỏ qua những định kiến thường thấy, các bạn gái muốn học về khoa học như vật lý, hóa học hay kĩ sư trong khi các bạn nam thích học nhân văn hay nghệ thuật.

VOCABULARY NOTES: ➔ be free to choose their preferred areas of study: if you are free to choose something, you are able to choose without any control from another person or authority. You may prefer to study one area, and not another area. An area of study is sometimes also called a ‘field of study’. This can be very broad, so that you could say that science or the arts is your ‘area of study’. It can also refer to a particular subject, such as medicine or it can even be used to refer to a particular discipline (= ‘branch’) of a subject. For example, a doctor might say that she specialises in treating patients with heart problems, and therefore her specific area of study is cardiology.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG: ➔ be free to choose their preferred areas of study (tạm dịch: được tự do lựa chọn ngành học mình thích): Nếu bạn được tự do chọn thứ gì đó tức là bạn không bị người khác hay chính quyền kiểm soát. Bạn có thể thích học ngành này và không thích ngành khác. An area of study (ngành học) thỉnh thoảng được gọi là“a field of study”. Khái niệm này rất rộng, bạn có thể nói rằng khoa học hay nghệ thuật là “ngành học” của bạn. Nó có thể liên quan đến một chuyên ngành cụ thể như Dược hay sử dụng để nói về một nhánh nhỏ trong chuyên ngành đó. Ví dụ, bác sỹ bảo rằng cô ấy chuyên chữa trị bệnh tim mạch cho bệnh nhân, vì vậy ngành học của cô ấy là tim mạch học.  Ở đoạn 1, cụm từ được sử dụng trong tình huống về giáo dục. Bạn có thể sử dụng cụm từ này trong phần viết với

25

 In paragraph 1, the expression is used, of course, in the context of education. You might use the expression to write about gender and education or about the topic of young people making their own decisions about what to study. Both of these arguments are raised in paragraph 1. Here, the control which youngsters reject is the control of their parents, who may have different views from their children on the value of studying. Traditionally, it is suggested in this paragraph, parents had different expectations of girls and boys and traditional views of suitable areas of study for each gender. You might also want to use this expression in the speaking paper, particularly Parts 2 or 3. Paragraph 2 is a response to a Part 2 speaking topic about a difficult decision in your life: Paragraph 2:

chủ đề giới tính và giáo dục hay chủ đề người trẻ tự đưa ra quyết định mình học ngành gì. Đoạn 1 đề cập đến cả hai ý kiến tranh luận. Ở đây, những người trẻ từ chối bị bố mẹ kiểm soát, những người có quan điểm khác với con họ về giá trị của việc học. Đoạn này có nói đến việc từ lâu cha mẹ đã có những kì vọng khác nhau cho con gái và con trai và quan điểm về ngành học phù hợp cho mỗi giới.

Bạn sẽ cần dùng cụm từ trong bài thi Speaking, cụ thể là phần 2 hoặc phần 3. Đoạn 2 là câu trả lời cho phần 2 Speaking chủ đề một quyết định khó khăn trong cuộc sống. Đoạn 2: Vâng, mặc dù tôi vẫn còn trẻ, một trong những quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời là tôi phải chọn lựa ngành học. Không như những phụ huynh khác, bố mẹ tôi đã rất thấu hiểu và có tư duy mở. Họ nói rằng tôi được tự do chọn lựa ngành học mình thích. Chúng tôi đã bàn về các môn học tôi thích và tìm ra môn học thú vị nhất ở trường. Họ cũng biết tôi có đam mê đối với ngành Dược, nhưng họ đã rất bất ngờ khi ngành học tôi ưa thích là các bệnh nhiệt đới.

Well, although I’m still young, one of the most difficult decisions in my life was to decide what I wanted to study at university. Unlike some parents, my mother and father were very understanding and open-minded. They told me that I was free to choose my preferred area of study. We discussed the subjects that I enjoyed and found the most interesting at school. They already knew about my passion for medicine, but they Vậy là tôi đã không bị ba mẹ phản đối khi were surprised to learn that my preferred đưa ra quyết định của mình. Ngược lại, thay area of study was tropical diseases. vì cố gắng kiểm soát hay gây ảnh hưởng đến lựa chọn của tôi, họ ủng hộ tôi. Tôi rất may So, I didn’t face any opposition from my mắn vì có ba mẹ thông cảm như vậy và họ parents when I made my decision. On the đã cùng tôi tới gặp nói chuyện với giáo viên, contrary, instead of trying to control or những người luôn luôn hỗ trợ… influence my choice, they supported me. I’m lucky to have such understanding + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

26

parents and they went with me to talk to my teachers, who were equally supportive…  In paragraph 2, this is part of a response on the topics of study, careers and important decisions. The emphasis is on the freedom of choice which my parents permitted me to have when making a difficult decision. For young people, career choices are often one of the most important choices that they have yet made in their lives. Rather than trying to influence or to pressure young people to study the subjects that parents would prefer, I say that I was supported and was free to choose, not controlled or bullied by my parents.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 Ở đoạn 2, đây là phần trả lời cho chủ đề về học tập, sự nghiệp và các quyết định quan trọng. Điều quan trọng là bố mẹ đã cho tôi được tự do lựa chọn khi phải đưa ra một quyết định khó khăn. Đối với người trẻ, việc đưa ra lựa chọn cho sự nghiệp của mình thường được xem là một trong những quyết định quan trọng nhất trong đời. Thay vì cố gắng gây ảnh hưởng hay đặt áp lực lên người trẻ phải học những ngành bố mẹ mình mong muốn, tôi đã được hỗ trợ và tự do lựa chọn mà không bị bố mẹ kiểm soát.

27

9. IMPROVE EDUCATIONAL OUTCOMES Paragraph 1:

Đoạn 1:

The use of technology in the classroom has increased dramatically in recent years. However, while some people believe that teachers will soon be replaced by computers, others argue that a computer should be regarded simply as another teaching aid, in the same way as a book. Although IT in the classroom is sometimes characterised as interactive learning, the only real interactive learning is that which takes place between students and teachers, and between students and students. Dialogue, the key to developing critical thinking, is not possible either with a textbook or with a software programme. Of course, such programmes play an important role in improving educational outcomes. They are flexible, often exciting, visual and challenging. They can pose questions to test knowledge, but they cannot interact in the sense of opening a dialogue with students.

Trong những năm gần đây, việc sử dụng công nghệ trong lớp học đã tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, trong khi vài người tin là giáo viên sẽ bị máy tính thay thế, số khác cho rằng nên xem máy tính đơn giản chỉ là phương tiện dạy học khác tương tự như sách. Mặc dù công nghệ thông tin trong dạy học đôi khi đặc trưng cho việc học tương tác, học tương tác thực sự chỉ xảy ra giữa học sinh và giáo viên, giữa học sinh với nhau. Hội thoại, chìa khóa phát triển tư duy phản biện không thể chỉ được rèn luyện nhờ sách giáo khoa hay chương trình phần mềm nào. Dĩ nhiên, những chương trình này có vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng giáo dục đầu ra. Các chương trình học khá linh hoạt, thú vị, nhiều hình ảnh và đầy thử thách. (giải thích thêm: không chỉ yêu cầu người học ghi nhớ kiến thức mà còn gợi mở tư duy). Những chương trình này đặt ra câu hỏi để kiểm tra về kiến thức nhưng không thể đưa ra các hội thoại mở tương tác với học sinh.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 improve educational outcomes: this expression can simply be used to mean ‘to help students to learn more effectively’. More often, however, we think of the expression in terms of: ‘to achieve better exam results’. You decide which meaning to use in your writing.  In paragraph 1, the discussion is about the increasing use of technology in education, and whether the role of the teacher can be replaced by computers. The answer given is NO, because computers are just another + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 improve educational outcomes: (tạm dịch: cải thiện chất lượng giáo dục đầu ra): cụm từ này có thể dung với nghĩa “giúp học sinh học tập hiệu quả hơn”. Tuy nhiên, thường chúng ta nghĩ rằng cụm từ này liên quan tới “đạt được kết quả cao hơn trong kì thi”. Bạn sẽ quyết định nghĩa cần sử dụng trong bài thi viết.  Trong đoạn 1, chủ đề thảo luận là về việc gia tăng sử dụng công nghệ trong giáo dục, và vai trò của giáo viên có thể bị thay thế bởi máy tính. Đáp án đưa ra là KHÔNG, vì máy tính chỉ là một công cụ giáo dục khác do giáo

28

educational tool that can be used by teachers when the teacher thinks they will help students to learn more effectively. The expression is, therefore, not used in the context of exam results here. Then, some reasons are given why good software programmes often help students to learn, although they have limitations.

viên sử dụng để giúp học sinh có thể học tập hiệu quả hơn. Vì vậy ở đây cụm từ trên không được sử dụng trong ngữ cảnh nói về kết quả bài thi. Tiếp đó, người ta đưa ra một số lí do tại sao các chương trình phần mềm thường giúp học sinh học tập mặc dù có những hạn chế.

Cụm từ có thể được sử dụng trong phần thi The expression could also be used in the Speaking, thường là ở phần 3 nếu bạn được speaking part of the exam, most probably in hỏi về chủ đề công nghệ hay giáo dục. Đoạn Part 3, if you are asked to talk about topics 2 đưa đến một ví dụ về cách sử dụng: of technology or education. Paragraph 2 provides one example of how it might be Đoạn 2: used: Vâng, tất nhiên, tôi nghĩ rằng việc xem xét các cách tiếp cận khác nhau giúp học sinh Paragraph 2: học tập là rất quan trọng. Tôi sẽ đưa ra ví dụ Well, of course, I think it’s important to về trải nghiệm của bản thân mình. Trường tôi consider different approaches to help nhập thêm nhiều máy tính trong phòng học students to learn. From my own personal để nỗ lực cải thiện chất lượng giáo dục đầu experience, for example, my school ra. Giáo viên chọn một số phần mềm khá thú introduced more computers in the vị và đầy thử thách giúp chúng tôi vừa tiếp classroom in an attempt to improve thu bài giảng vừa có thể suy nghĩ. Giáo viên educational outcomes. Our teacher chose bảo rằng cô ấy chọn những hoạt động giúp some really interesting and challenging chúng tôi hiểu hơn chứ không chỉ là ghi nhớ software to make us think at the same time thông tin, vì nếu vậy sau kì thi kiến thức sẽ that we were enjoying the activities. She bị quên lãng. said that she chose the activities which would help us to understand, not simply to Chính phủ có lẽ đang lên phương án thay thế memorise information which would be giáo viên bằng máy tính. Máy tính rẻ hơn, forgotten as soon as the exams finished. không bao giờ ốm, nghỉ thai sản và có thể kiểm soát nhiều vấn đề trong lớp học. Thậm Governments may plan to replace teachers chí có thể giữ vững kỉ luật bằng cách gắn with computers. Computers are cheaper, camera giám sát nối tới phòng bảo vệ. Tôi hi they’re never ill, never take maternity leave vọng đây sẽ không phải là tương lai của and what happens in the classroom can be ngành giáo dục. controlled. Even discipline could be maintained using surveillance cameras linked to security guards based in the  Trong đoạn 2, giám khảo đặt câu hỏi school. I hope this won’t be the future for về sự gia tăng việc sử dụng công nghệ education. trong lớp học. Đáp án đưa ra khá tích cực, liên quan đến việc sử dụng máy tính là một phương tiện để cải + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

29

➔ In paragraph 2, the examiner has asked a question about the increasing use of technology in the classroom. The answer given is positive, in terms of the potential use of computers as a means to improve educational outcomes. However, emphasis is given to the need to choose software programmes that will make children think and develop their understanding. These are the educational outcomes which are important, not the use of computers simply so that children will memorise information more effectively for exam purposes.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

thiện/cải thiện chất lượng đầu ra của giáo dục. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng được đưa ra là nhu cầu chọn chương trình phần mềm giúp trẻ suy nghĩ và tăng hiểu biết. điều quan trọng là chất lượng giáo dục đầu ra, không đơn thuần là việc sử dụng máy tính vì vậy trẻ sẽ ghi nhớ kiến thức có hiệu quả cho các kì thi.

30

10. TO SET HOMEWORK Paragraph 1:

Đoạn 1:

There are several reasons why teachers set homework for their students. Some teachers do this because parents expect their children to arrive home after school with homework that they have to do. Another reason is that head teachers sometimes demand that teachers give homework as part of their teaching duties. Finally, the curriculum may be so demanding that the students simply do not have enough time in class to study all the things that they have to learn. Therefore, there are great pressures on teachers to set homework regularly, even though the teachers themselves may feel that their students benefit very little from doing further study at home.

Có một số lí do mà giáo viên giao bài tập về nhà cho học sinh. Một số giáo viên làm vậy do những phụ huynh kì vọng con cái họ sau khi đi học về sẽ làm bài tập về nhà. Lí do khác là giáo viên chủ nhiệm thỉnh thoảng lại yêu cầu giáo viên đưa các bài tập về nhà như là một phần trong công việc giảng dạy của họ. Cuối cùng, chương trình học rất khó nên sinh không đủ thời gian để học mọi thứ trên lớp. Vì vậy, giáo viên chịu áp lực phải giao bài tập về nhà thường xuyên, kể cả bản thân họ cũng tự thấy rằng học sinh không được lợi gì nhiều từ việc làm bài tập về nhà.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 to set homework: this means to give pupils work to do at home. It is the duty of the teacher to set homework, which the student must complete on their own. It is correct to write: ‘to give homework’, and it has the same meaning. However, examiners look for groups of words together like this which show your range of vocabulary when they assess your score for ‘lexical resource’. In paragraph 1, the context is a discussion of why teachers give students work to do at home. Three possible reasons are suggested, all of which create different kinds of pressure on teachers to set homework for students. At the end of the paragraph, it is suggested that not all teachers agree whether this practice of + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 to set homework: cụm từ này có nghĩa là giao bài tập về nhà cho học sinh. Trách nhiệm của giáo viên là giao bài tập về nhà và học sinh phải tự làm bài tập. Cụm từ trên có thể viết “to give homework” vẫn đúng và có cùng nghĩa như trên. Tuy nhiên, giám khảo thường mong đợi những cụm từ như trên vì nó thể hiện vốn từ vựng của bạn và họ cho điểm theo tiêu chí “lexical resource” (vốn từ vựng). Trong đoạn 1, ngữ cảnh được đưa ra là thảo luận lí do giáo viên giao bài tập về nhà cho học sinh. Có 3 lí do được đưa ra, đem tới nhiều áp lực khác nhau cho giáo viên phải giao bài tập về nhà cho học sinh. Ở đoạn kết, không phải giáo viên nào cũng đồng ý là việc giao bài tập về nhà giúp học sinh trong việc học.

31

setting homework actually helps their students to learn. Of course, the expression can also be used in the speaking part of the exam, in Part 2 or Part 3. This depends on the question that you are asked to discuss within the general topic of education. Paragraph 2 is an example of an answer that a student might give to a question in Part 3 about whether success depends on luck or hard work: Paragraph 2: Well, I admit that in life it is possible to get lucky sometimes. I remember an athletics event which I won at school. My friend could run faster than me, but during the race she fell and injured herself. But you can’t rely on luck to achieve success. I’d never have passed my exams without hard work. I concentrated really hard in class, and the teachers used to set a lot of homework. Every night I spent hours struggling to complete all the homework which the teachers had given me. Then again, think of the dedication of top scientists, musicians, sportspeople or artists. If you just depend on luck, you’ll never achieve your goals in life.  In paragraph 2, the speaker is not answering a specific question about homework. He/she is talking about a personal example of success which resulted from doing a lot of hard work. Knowing the expression to set homework, the speaker decided to use this to describe the kind of hard work which was part of his/her study routine at school. Success in the exams depended not on luck, but hard work. More generally, the speaker then mentions top (=successful) people in science,

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Tất nhiên, cụm từ trên cũng có thể sử dụng trong phần thi Speaking, phần 2 hoặc phần 3. Điều này phụ thuộc vào câu hỏi đưa ra cho bạn trong chủ đề chung về giáo dục. Đoạn 2 là một ví dụ câu trả lời trong phần 3 về việc thành công phụ thuộc vào may mắn hay chăm chỉ: Đoạn 2: Vâng, tôi thừa nhận rằng trong cuộc sống thỉnh thoảng sẽ gặp may mắn. Tôi nhớ là mình đã thắng một trận điền kinh ở trường. Bạn tôi có thể chạy nhanh hơn nhưng trong suốt đường chạy cô ấy ngã và bị thương. Nhưng bạn không thể dựa vào may mắn để thành công. Tôi chưa bao giờ vượt qua kì thi mà không học hành chăm chỉ cả. Tôi tập trung cao độ trong giờ học và giáo viên thường giao rất nhiều bài tập. Mỗi đêm tôi ngồi hàng giờ đồng hồ để hoàn thành tất cả bài tập giáo viên đã giao. Còn nữa, hãy nghĩ đến cống hiến của các nhà khoa học, nhạc sỹ, vận động viên thể thao hay nghệ sỹ hàng đầu. Nếu bạn chỉ phụ thuộc vào may mắn, bạn sẽ không bao giờ đạt được mục tiêu nào trong cuộc sống.  Trong đoạn 2, người nói không trả lời câu hỏi cụ thể về bài tập về nhà. Anh ấy/cô ấy nói về ví dụ cá nhân mà kết quả của nó là từ việc rất chăm chỉ. Hiểu cụm từ to set homework, thí sinh quyết định sử dụng nó để diễn tả việc chăm chỉ là một phần trong quá trình học của anh ấy/cô ấy ở trường. Thành công trong các bài thi không dựa trên may mắn mà là chăm chỉ. Một cách tổng quát hơn, người nói nhắc đến những nhân vật hàng đầu (thành công) trong khoa học, thể thao hay nghệ thuật, tất cả họ đều chăm chỉ.

32

sport or the arts, who all worked hard. The speaker also showed in the answer that he/she understood that set homework = give homework, by using them in sentences which connected, to talk about a study routine at school.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Thí sinh còn cho thấy rằng trong câu trả lời, anh ấy/cô ấy hiểu được cụm từ set homework đồng nghĩa với give homework bằng cách liên kết nó trong câu để nói về việc học hàng ngày ở trường.

33

11. HAVE AN IMPORTANT ROLE TO PLAY Paragraph 1:

Đoạn 1:

The responsibility for education should fall not only on teachers. Parents also have an important role to play in all aspects of bringing up children, including education. The efforts of schools and parents should complement each other in the tasks of encouraging the capacity of youngsters to think critically and to have a moral sense of what is right and wrong. In carrying out these tasks, teachers and parents must provide an example for children to follow. For parents, this may take very simple forms, such as mealtimes when all the family eats together at the table, rather than sitting in front of the TV or playing with a smartphone while eating. Food sharing is an ideal time to share family experiences, stories, problems and plans. If children do not receive guidance and encouragement from teachers and parents working together, they will fall into selfish and evil ways of thinking and acting.

Trách nhiệm trong giáo dục không chỉ là của giáo viên. Cha mẹ cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nuôi lớn trẻ, kể cả giáo dục. Nỗ lực của trường học và phụ huynh nên hoàn thiện lẫn nhau trong việc khuyến khích người trẻ phát triển tư duy phản biện và tư duy cái gì là đúng hay sai. Để thực hiện những nhiệm vụ trên thì giáo viên và phụ huynh phải đưa ra các mẫu cho trẻ học theo. Đối với phụ huynh, có những việc rất đơn giản như giờ ăn phải là giờ mà cả gia đình quây quần bên bàn ăn cùng nhau hơn là ngồi trước tivi hay chơi điện thoại khi ăn. Chia sẻ bữa ăn là khoảng thời gian lý tưởng để nói về những kinh nghiệm, câu chuyện, các vấn đề hay kế hoạch. Nếu trẻ không được giáo viên và phụ huynh cùng hướng dẫn, khuyến khích thì chúng sẽ suy nghĩ, hành động ích kỷ và thiếu suy nghĩ.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 have an important role to play: a ‘role’ is a part that you play. Think of a film; the actors each have a ‘role’. Some actors have famous roles. Sylvester Stallone played the role of ‘Rocky’ in several films, and Jackie Chan often plays the role of a cop. However, this expression is not simply used in the context of the cinema or the theatre. It is also used to refer to a person, or even sometimes an organisation or an object, which plays an important part in something. For example, computers play an important part in our lives: they have an important + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 have an important role to play: “role” (vai trò) là thứ mà bạn cần thể hiện ra. Hãy nghĩ về bộ phim, diễn viên có mỗi “vai trò”. Sylvester Stallone đóng vai “Rocky” trong một số bộ phim và Jackie Chan thường đóng vai cảnh sát. Tuy nhiên, cụm từ trên không chỉ sử dụng trong ngữ cảnh phim ảnh hay rạp chiếu phim. Nó còn được sử dụng để nói đến một người, thỉnh thoảng còn là một tổ chức, đối tượng có vai trò quan trọng đối với điều gì đó. Ví dụ, máy tính là một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: chúng đóng vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại. Trong ví

34

role to play in modern society. In this example, ‘role’ is used to mean a ‘function’. ➔ In paragraph 1, the discussion relates to the education and upbringing of children. Two key tasks are identified, and the conclusion is reached that both teachers and parents have an important role to play in both of these tasks – encouraging children to think critically and to show children by example what is right and wrong. Here, an important role can be thought of not only an important part to play, but also as an important duty to carry out.

dụ trên, “vai trò” được sử dụng để nói đến một “chức năng”.  Trong đoạn 1, chủ đề thảo luận liên quan đến giáo dục và nuôi dạy trẻ. Hai nhiệm vụ quan trọng được xác định và kết luận đưa ra là giáo viên và phụ huynh đều đóng vai trò quan trọng trong những nhiệm vụ đó – khuyến khích trẻ nghĩ khác đi sáng tạo hơn và cho trẻ những ví dụ về những cái gì đúng hay sai. Ở đây, vai trò quan trọng không chỉ được nghĩ đến là một phần quan trọng phải gánh vác mà còn là nhiệm vụ quan trọng phải thực hiện.

Trong phần thi Speaking, bạn có thể sử dụng In the speaking part of the exam, you could cụm từ trên để nói về trải nghiệm cá nhân ở phần 2, hoặc dùng làm một phần câu trả lời use the expression to talk about a personal experience in Part 2, or as part of an answer cho câu hỏi chung phần 3. Ví dụ, trong phần 2, người nói đang trình bày về một người có to a general question in Part 3. In Part 2, ảnh hưởng trong cuộc đời anh ấy/cô ấy – hãy for example, the speaker is talking about a person who had an influence on his/her life xem đoạn 2: – see paragraph 2: Đoạn 2: Paragraph 2: Vâng, ở trường trung học, tôi rất ấn tượng với giáo viên môn toán. Cô ấy đóng vai trò Well, in high school, I particularly quan trọng trong việc khuyến khích tôi tự remember my maths teacher. She had an important role to play in encouraging me tin hơn với khả năng của mình. Toán học luôn là môn học khó đối với tôi. Tôi không to be more confident about my own thể hiểu được logic và tôi cảm thấy mình abilities. Maths was always a struggle for kém hơn các bạn trong lớp vì họ tìm ra đáp me. I just couldn’t seem to understand the án đúng mà không gặp khó khăn gì. Để giúp logic, and I felt inferior to my classmates tôi không cảm thấy thất vọng trước những who seemed to have no difficulties in finding the correct answers. In order that I học sinh khác, cô ấy kiên nhẫn dành thời gian cuối buổi học để giúp đỡ tôi làm các bài wouldn’t fall hopelessly behind the other tập khó. Nếu không được cô ấy khuyến khích students, she used to spend time at the end và tốt bụng giúp đỡ, tôi đã nghĩ mình là một of the school day to go through patiently kẻ thất bại, một đứa dốt Toán. with me the work we had done. Without her kindness and encouragement, I’d have come to think of myself as a failure, a

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

35

student who was just too stupid to understand maths.

 Trong đoạn 2, have an important role to play được sử dụng với nghĩa thường gặp nhất: “đóng vai trò quan trọng”. Trong tình huống trên không có ý nghĩa về mặt “chức năng” hay “nhiệm vụ” – người nói chỉ đơn giản nhắc đến cô giáo là người rất quan trọng trong cuộc đời của anh ấy/cô ấy.

➔ In paragraph 2, have an important role to play is used in its most common meaning: ‘to have an important part to play’. In this context, the ideas of function or duty are absent – the speaker simply means to say that this teacher was Chú ý cấu trúc thường gặp khi sử dụng ụm từ important in his/her life. này: ‘to have an important role to play in + Note one common language structure when verb + ing. Cấu trúc được sử dụng trong đoạn 2. Hãy so sánh nó với cấu trúc được sử you use this expression: ‘to have an dụng trong đoạn 1. important role to play in + verb + ing. This structure is used in paragraph 2. Compare this with the structure used in paragraph 1.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

36

12. DEVELOP AN INDEPENDENT STUDY HABIT Paragraph 1:

Đoạn 1:

There are many advantages of a university education. One of the most important of these benefits is that university students learn to take responsibility for their own learning. It is radically different from the experience of students at school, where pupils are much more dependent on their teachers. Compared with school, at university there are fewer contact hours with tutors, so students must spend most of their time reading and researching on their own. They learn to become self-reliant. Independent learning, of course, also involves self-discipline – getting up punctually in the morning, researching by themselves in the library, attending lectures and avoiding distractions. Therefore, time management is critical because it forms a solid basis if students are going to develop an independent study habit. Independence learned at university is, in turn, a vital preparation for meeting the challenges of adult life.

Có rất nhiều lợi ích từ giáo dục đại học. Một trong số đó là sinh viên đại học học cách chịu trách nhiệm cho việc học của mình. Điều đó khác hoàn toàn với trải nghiệm khi học trung học khi mà học sinh phụ thuộc nhiều hơn vào giáo viên. Khi đem ra so sánh với trường học, môi trường đại học ít thời gian tương tác với giảng viên hơn, nên sinh viên phải dành hầu hết thời gian tự đọc và nghiên cứu. Họ học cách tự lực. Tự học tất nhiên cũng phải đi kèm kỉ luật – dậy đúng giờ, tự nghiên cứu ở thư viện, nghe giảng và tránh các yếu tố gây xao nhãng. Vì vậy, quản lý thời gian là rất quan trọng vì nó sẽ hình thành cơ sở vững chắc nếu sinh viên đang tạo lập thói quen tự học. Tự học ở đại học là một sự chuẩn bị để đối mặt với những thử thách cuộc sống người lớn.

VOCABULARY NOTES:  develop an independent study habit: this is used to refer to a process over time, which involves establishing a routine, such as working out your own timetable to study the course material. This routine/habit is therefore an organised way of studying. In the early school years, teachers generally organise your timetable, but an independent study habit is developed when you – not teachers – take responsibility for your learning.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:  develop an independent study habit: cụm từ này được sử dụng để nói về một quá trình thời gian bao gồm thiết lập một thói quen đều đặn, như tự học các môn theo thời khóa biểu của mình. Thói quen là một hình thức tự tổ chức việc học. Trong những năm trung học, giáo viên thường sắp xếp thời khóa biểu của bạn nhưng thói quen tự học được tạo nên khi bạn chịu trách nhiệm cho việc học của mình chứ không phải giáo viên.  Trong đoạn 1, vấn đề tranh luận đặt ở lợi ích của việc học đại học. Một lợi ích quan trọng là tạo lập thói quen tự

37

 In paragraph 1, the argument centres học – và luận điểm này được mở rộng on the advantages of going to trong suốt phần còn lại của đoạn văn. university. One important benefit is Người ta so sánh việc học phổ thông chosen – developing an với đại học. Ở trường, giáo viên chỉ independent study habit - and this dẫn học sinh, cung cấp tài liệu học tập point is expanded fully in the rest of và sắp xếp thời gian học. the paragraph. Studying at school is compared with studying at university. At school, teachers direct students, providing them with the materials to study and the entire school day is rigidly organised. Ngược lại, sự phụ thuộc vào giáo viên được so sánh với thói quen tự học. hai khía cạnh In contrast, this dependence on teachers is của thói quen tự học này được nhắc đến: (1) compared with an independent study habit. tự đọc và nghiên cứu với ít sự giúp đỡ từ Two aspects of this independent study habit giáo viên = tự lực (2) phát triển routine/thói are mentioned: (1) reading and researching quen tốt về quản lý thời gian mà không cần alone, with less help from tutors = selfgiáo viên lúc nào cũng nhắc là phải làm gì. reliance (2) developing routines/good habits of time management, without being Trong phần 3 của bài thi Speaking, bạn có told what to do all the time by teachers. thể được hỏi câu liên quan đến giáo dục để sử dụng cụm từ này nếu muốn. ví dụ như ở In Part 3 of the speaking paper, you may be đoạn 2: asked a question on education which allows you to use this expression, if you wish. Paragraph 2 gives an example: Đoạn 2: Vâng, tôi nghĩ rằng đi học đại học là trải nghiệm rất tốt với hầu hết sinh viên, quan Well, I think that going to university is a trọng là việc học là bước chuẩn bị tốt. Điều positive experience for most students, đó có nghĩa là bạn sẽ phát triển hai điểm principally because it’s a good preparation mạnh quan trọng theo bạn hết cả cuộc đời. for adult life. I mean, you develop two Bạn sẽ thoát khỏi việc bị kiểm soát ở trường strengths which will be very important for và bạn tham gia khóa học mà chính mình the rest of your life. You leave the phải tự chịu trách nhiệm. Ví dụ, ở trường đại sheltered and controlled atmosphere of học tôi học được kĩ năng tạo lập thói quen school, and you embark on a course of tự học mà không phụ thuộc vào giáo viên study for which you must take personal đưa cho tài liệu để đọc. Tôi phải hiểu và tự responsibility. For example, at university I đánh giá tài liệu đó. Nói cách khác, tôi trở learned to develop an independent study nên độc lập hơn. Thứ hai, tôi trở nên có trách habit, without relying on teachers simply to nhiệm hơn, đến thư viện khi mở cửa, và quay hand me material to read. I had to lại đó sau khi đã nghe giảng xong. Thông understand and evaluate that material qua việc sắp xếp các phần quan trọng trong myself. In other words, I became more ngày, tôi học được tầm quan trọng của kỷ self-reliant. Secondly, I also had to be a luật. Paragraph 2:

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

38

responsible person, arriving at the library when it opened, and returning there between lectures and tutorials. Through organising large parts of my day, I learned the importance of self-discipline.  In paragraph 2, the same benefits of self-reliance and self-discipline are mentioned - in response to a question on the advantages of going to university. Of course, instead of these ideas, you may prefer to refer to university education as preparation for a career. You could still give a personal example.

 Trong đoạn 2, lợi ích của tự lực và kỷ luật được đề cập đến là giống nhau – để trả lời cho câu hỏi về lợi ích của việc học đại học. Tất nhiên, ngoài ý kiến trên, bạn có thể nói rằng giáo dục đại học là sự chuẩn bị cho sự nghiệp. Bạn cũng có thể đưa ra ví dụ của bản thân.

In this paragraph, the speaker explains to the examiner his/her understanding of what it means to develop an independent study habit. It is exactly the same method as in paragraph 1, although the tone is more informal in paragraph 2. However, in both paragraphs you take this idea, and you explain the idea, connecting each sentence in some way to the previous one.

Trong đoạn trên, thí sinh/người nói giải thích với giám khảo về sự am hiểu đối với cụm từ to develop an independent study habit (tạo lập thói quen tự học). Mặc dù giọng điệu không trang trọng như đoạn 2 nhưng đều sử dụng cùng một phương pháp. Tuy nhiên, trong cả hai đoạn trên, bạn lấy ý tưởng và giải thích, liên kết mỗi câu liên quan với câu trước.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

39

13. THE JOB MARKET IS INCREASINGLY COMPETITIVE Paragraph 1:

Đoạn 1:

In all fields of production, new technologies are constantly revolutionising how goods are made. For example, in the past the pace of change was relatively slow. Farm work was carried out in traditional ways, and in the towns people made such things as clocks, shoes, clothes and pottery by hand, in the same way that they had done for centuries. Once a person had found work, they could expect to remain in that job for the rest of their lives. However, all that has changed and now the job market is increasingly competitive. As machines replace people in the labour force, in the productive and in the service industries, there may be one hundred applicants for one job. Mass unemployment is something that now seems a normal part of life. This trend will continue, and society faces a huge challenge to provide useful and fulfilling work for the whole working population.

Trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, công nghệ mới đang tạo nên bước đột phá trong quá trình làm ra sản phẩm. Chẳng hạn như, trước đây sự thay đổi diễn ra rất chậm. Người ta làm các công việc đồng áng theo cách truyền thống và người dân trong thị trấn làm các sản phẩm như đồng hồ, giày dép, áo quần và đồ gốm bằng tay như các thế kỉ trước. Khi một người tìm được việc làm, họ thường kì vọng sẽ làm việc đó cả đời. Tuy nhiên, bây giờ mọi thứ đã thay đổi và thị trường việc làm đang ngày càng cạnh tranh. Khi máy móc thay thế con người trong lao động, trong công nghiệp sản xuất và dịch vụ thì có hàng ngàn người ứng tuyển cho một công việc. Bây giờ, việc thất nghiệp hàng loạt cũng trở thành một phần thường thấy trong cuộc sống. Xu hướng này vẫn sẽ tiếp tục và xã hội đối mặt với thách thức lớn về cung cấp công việc tốt và đảm bảo cho nguồn lao động.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

 the job market is increasingly competitive: in a market, you can buy food, clothes, and many other goods. However, in the job market, you are the product, not the customer. The job market is not a physical place. It can be any place in which employers search for employees, and employees search for a job. Therefore, the job market is an idea – an idea which relates the total number of jobs that are vacant to the number of people who are looking for a job. When the job market is competitive, this means that there are not many jobs + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 the job market is increasingly competitive: bạn có thể mua thức ăn, quần áo và các mặt hàng khác trong chợ (market). Tuy nhiên, trên thị trường việc làm (job market) bạn là một sản phẩm, không phải là khách hàng. Thị trường việc làm không phải là một không gian cụ thể. Đó có thể là bất cứ nơi đâu mà nhà tuyển dụng tìm kiếm ứng viên và ứng viên tìm kiếm công việc. Vì vậy, thị trường việc làm là một ý tưởng – ý tưởng liên quan đến tổng số công việc có vị trí đang trống với số người đang tìm kiếm việc làm. Khi thị trường việc làm cạnh tranh thì có nghĩa là không có nhiều

40

available, but there are a lot of people who need a job. So, in order to get work, people have to compete with each other. ➔ In paragraph 1, the present is compared with the past. In the past, most people did the same job for all their life. Many acquired traditional skills. Today, in contrast, new technologies are rapidly changing how goods are made and how services, such as banking or retail, are delivered. As machines reduce the need for workers, more and more people are looking for work. The job market has, therefore, changed. There are fewer jobs than before, and the paragraph gives the example of one hundred people applying for the same job. This is what is understood by the statement that the job market is increasingly competitive. You might be able to use this vocabulary in the speaking paper, in either Part 2 to talk about your own experience, or in Part 3 to talk about technology and work. Paragraph 2 gives an example of a possible Part 3 answer:

công việc sẵn có nhưng lại có rất nhiều ứng viên cần tìm việc. Vì vậy để được nhận việc, mọi người phải cạnh tranh với nhau.  Trong đoạn 1, hiện tại được so sánh với quá khứ. Trước đây, mọi người đều làm một công việc cả đời. Nhiều người có những kĩ năng truyền thống. Ngược lại, ngày nay công nghệ đang thay đổi nhanh chóng việc sản xuất hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Khi máy móc giảm nhu cầu lao động của con người, thì càng có nhiều người tìm việc. Vì vậy thị trường làm việc thay đổi. Có ít việc hơn trước, trong đoạn văn đưa ra ví dụ hàng trăm người cùng ứng tuyển vào một công việc. Vì vậy có thể hiểu là thị trường việc làm đang ngày càng cạnh tranh.

Bạn có thể sử dụng từ vựng này trong bài thi Speaking, trong phần 2 – nói về trải nghiệm cá nhân hoặc phần 3 – công nghệ và việc làm. Đoạn 2 đưa ra ví dụ về câu trả lời trong phần 3: Đoạn 2:

Vâng, theo tôi thấy dường như nhu cầu lao động chân tay đã giảm. Ngày nay thật khó để tìm công việc toàn thời gian và trả lương cao. Well, it seems to me that the demand for Thị trường việc làm hiện tại đang rất cạnh manual workers has decreased. Jobs that are full-time and well-paid are hard to find tranh mà nếu bạn muốn tìm công việc toàn thời gian, mức lương tốt thì phải đáp ứng these days. The job market today is increasingly competitive and – if you want một số tiêu chuẩn. Kể cả vậy thì cũng không to find full-time work with a good salary – có gì đảm bảo. Chẳng hạn, chị gái tôi tốt you need to have qualifications. Even then, nghiệp với bằng quản lý kinh doanh. Cô ấy nộp hồ sơ nhưng không có kết quả. Có 30 there’s no guarantee. For example, my người đã đến tham gia phỏng vấn nhưng cô sister graduated with a degree in business management. She applied for her first job, ấy vẫn nộp hồ sơ vào đó. Đó là thị trường but she didn’t get it. There were 30 people Paragraph 2:

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

41

who attended for an interview, but she’s going to keep job-hunting. That’s how the job market is today, and I expect it’s just going to get tougher in the future.  In paragraph 2, the candidate is speaking about the topic of work/careers. The basic argument is simple, it is increasingly hard to find a decent job. More and more people are applying for jobs with a good salary, and even having qualifications is not always enough to get this kind of job. To extend and support this Part 3 answer, note that the speaker gives an example, of his/her sister. This example showed that the candidate fully understood what is meant by ‘the job market is increasingly competitive’.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

việc làm ngày nay và tôi dự đoán là nó sẽ còn khó khăn hơn trong tương lai.  Trong đoạn 2, thí sinh nói về chủ đề làm việc/sự nghiệp. Ý kiến tranh luận rất đơn giản, đó là càng ngày càng khó để tìm công việc phù hợp. càng ngày càng có nhiều người ứng tuyển vào các công việc lương cao, kể cả đáp ứng được các tiêu chuẩn cũng không đủ để nhận được những công việc như vậy. để mở rộng và bổ sung vào câu trả lời phần 3, hãy chú ý đến ví dụ mà thí sinh đưa ra về chị gái của anh ấy/cô ấy. ví dụ trên cho thấy thí sinh hoàn toàn hiểu ý nghĩa của cụm từ “the job market is increasingly competitive”.

42

14. CONTRIBUTE SOMETHING POSITIVE TO SOCIETY Paragraph 1:

Đoạn 1:

It is true that for some people, perhaps even the majority, the most important consideration when looking for work is to find a job which offers a high salary. I would argue, however, that it is better to find work which is fulfilling rather than lucrative. Many adults spend most of their lives performing paid work. They do this because they must work in order to live. They must provide food, clothes and accommodation for themselves and usually also for their families, and the more they earn then the more things they can consume in addition to the necessities of life. However, through their labour, some people have as their priority to contribute something positive to society, rather than a top salary. The labour that they perform benefits their community in some way, whether working as a doctor, an organic farmer, a builder or a bus driver. This work has meaning for them because it provides the satisfaction of helping to improve the quality of life for others.

Điều này đúng với một số người, có lẽ là với số đông, đó là điều quan trọng nhất khi họ tìm công việc đó là tìm việc với mức lương cao. Tuy nhiên, tôi sẽ tranh luận đó là sẽ tốt hơn nếu tìm công việc mang lại nhiều ý nghĩa hơn là tiền bạc. Nhiều người lớn dành hầu hết cuộc đời của họ để làm việc kiếm tiền. họ làm vậy vì họ phải kiếm tiền để sống. họ phải mua thức ăn, quần áo và thuê nhà ở cho mình hoặc thường là cho cả gia đình họ nữa, và họ càng kiếm được nhiều tiền thì họ càng có thể mua nhiều thứ thiết yếu trong cuộc sống. Tuy nhiên, qua việc lao động, một số người ưu tiên đóng góp những điều tích cực cho xã hội hơn là một mức lương cao ngất ngưởng. Họ lao động để đóng góp lợi ích cho cộng đồng bằng nhiều cách, dù là làm bác sỹ, làm nông nghiệp hữu cơ, xây dựng hay lái xe buýt. Những công việc này có ý nghĩa đối với họ vì nó mang lại sự hài lòng khi giúp đỡ người khác cải thiện chất lượng cuộc sống. CHÚ THÍCH TỪ VỰNG:

VOCABULARY NOTES:  contribute something positive to society: the meaning of ‘to contribute’ is ‘to give’. It is to give in a special way – in order to achieve something or to provide something. You can (1) use this verb without an object, (2) you can contribute something to somebody, or (3) you can contribute to/towards something. The thing which you contribute is often money, or some goods, but it can be some service that you + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

 contribute something positive to society: nghĩa của động từ “to contribute” (đóng góp) là “to give” (cho đi). Đó là cho đi một cách đặc biệt – để đạt được đó hay cung cấp thứ gì. Chúng ta có thể sử dụng động từ này dưới dạng (1) không có tân ngữ (2) contribute something to somebody hoặc (3) contribute to/towards something. Những thứ đóng góp thường là tiền, hàng hóa hoặc loại hình dịch vụ. Từ điển tốt sẽ đưa ra ví dụ về cả 3 cách dùng này.

43

perform. A good dictionary will Từ điển cũng sẽ đưa ra định nghĩa “to give examples of all these three uses. contribute” với ý nghĩa tương tự. Đối với nghĩa này, bạn sử dụng với ý nghĩa “to add” Your dictionary will also give a definition (thêm vào) hơn là “to give” (cho đi). Hãy of a similar meaning for ‘to contribute’. In xem một số ví dụ trong từ điển bạn đang that meaning, you use it when you mean ‘to dùng để hiểu nhiều ngữ cảnh khác nhau khi add’, rather than to give. Check out some sử dụng động từ trên. examples in your dictionary, to understand the different contexts in which the verb can  Trong đoạn 1, chủ đề thảo luận là về be used. những điều truyền cảm hứng cho mọi người để làm việc này mà không phải là việc khác. Một vài người làm việc ➔ In paragraph 1, the discussion is đơn thuần chỉ để nhận tiền (lương). about what motivates people to do Ngược lại, những người khác làm việc one job rather than a different one. chủ yếu là vì họ biết rằng công việc Some people do a job simply in đó có ích đối với cộng đồng và xã hội order to receive money (their salary). nói chung. Công việc họ làm đưa đến In contrast, other people do a job một số dịch vụ hữu ích và tích cực primarily because they know that it hơn đối với cộng đồng. Một số ví dụ is useful to their community and to được đưa ra, tuy nhiên, bạn có thể society as a whole. Their job nghĩ thêm một vài ví dụ khác từ trải provides some useful and positive nghiệm và kiến thức cá nhân. Sự hài service to their community. Some lòng mà nhân viên nhận lại được khi examples are given, but you can làm những công việc này có giá trị với think of other examples from your họ hơn là tiền bạc. Câu kết của đoạn 1 own experience and knowledge. là một cách giải thích khác của cụm từ The satisfaction that workers gain by “contribute something positive to doing such jobs is something which society” (đóng góp điều gì tích cực has more value to them than money. cho xã hội). The final sentence of paragraph 1 is just a different way of explaining Cụm từ có thể được sử dụng trong phần thi what we mean by ‘contribute Speaking. Đoạn 2 là một phần trong gợi ý trả something positive to society’. lời câu hỏi phần 2 bài thi Speaking nói về người đã gây ảnh hưởng đến bạn: The expression can also be used in the speaking part of the exam. Paragraph 2 is part of an answer to a speaking paper Part 2 Đoạn 2: instruction to talk about someone who has Vâng tôi muốn nói về người thân thiết có ảnh influenced you: hưởng tới những dự định và ước mơ cho sự nghiệp tương lai của mình – bố tôi. Tôi rất tự Paragraph 2: hào và hạnh phúc vì nối nghiệp bố mình. Well, I’d like to talk about a person close to Ông ấy là bác sỹ trong một bệnh viện đại học y dược lớn, ông đã có rất nhiều cống hiến me who influenced my plans and dreams trong công việc. Câu chuyện về ông dạy tôi for my future career – my father. I’d be rằng không chỉ cần làm việc để chu cấp cho proud and happy to follow in my father’s + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

44

footsteps. He worked as a doctor in a major teaching hospital, and he was devoted to his work. His example taught me that it was essential not only to provide for the family but also to contribute something positive to society. For example, in addition to his normal working hours, for which he was paid, he spent countless hours studying on his own in order to be able to treat patients more effectively. He also gave advice freely to junior doctors, he took time to reassure patients and their families, to listen to them and to explain the treatment he was giving. So, it’s not surprising that I’d like to be a caring and dedicated doctor like him, although the career path is difficult and challenging.  In paragraph 2, the speaker chooses to talk about his/her father. A dedicated doctor is just one example of a person who may contribute something positive to society. The actions of the father influenced the speaker in various ways, all of which illustrate what is meant by ‘something positive to society’. The father gave advice freely to younger, less experienced doctors, he treated patients with kindness, and he studied in his free time to become a better doctor.

gia đình mà còn đóng góp điều tích cực cho xã hội nữa. Chẳng hạn, ngoài làm việc giờ hành chính để được trả lương, ông ấy còn dành hàng giờ tự học để tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả hơn cho bệnh nhân. Ông ấy cũng đưa ra lời khuyên cho các bác sỹ mới vào nghề, ông dành thời gian trấn an bệnh nhân và gia đình họ, lắng nghe họ và giải thích phương pháp điều trị mà ông đang sử dụng. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi tôi muốn trở thành một bác sỹ quan tâm và cống hiến như ông, mặc dù con đường sự nghiệp rất khó khăn và chông gai.  Trong đoạn 2, thí sinh chọn nói về bố anh ấy/cô ấy. Một người bác sỹ cống hiến chỉ là một ví dụ về người đóng góp điều tích cực cho xã hội. Hành động của người bố ảnh hưởng đến thí sinh thông qua nhiều cách, tất cả nó minh chứng cho ý nghĩa của cụm từ ‘something positive to society’ (điều tích cực cho xã hội). Người bố đưa ra lời khuyên cho người trẻ, những bác sỹ non kinh nghiệm, ông ấy đối xử tốt với bệnh nhân và học vào thời gian rảnh để trở thành một vị bác sỹ tốt. Ở câu kết, thí sinh liên kết câu chuyện về người bố với kế hoạch sự nghiệp của riêng mình. Thí sinh nhắc đến những dự định này ở ngay câu đầu tiên.

In the final sentence, the speaker links the story about his father to the speaker’s own career plans. The speaker referred to those plans in the first sentence.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

45

15. TO IMPOSE A CAP ON EARNINGS ➔ to impose a cap on earnings

 to impose a cap on earnings

Paragraph 1:

Đoạn 1:

In the industrialised countries of the world, there is a growing gap between the richest and poorest members of society. Those who have money often invest it in the developing world in order to make more money, while those without money struggle to find even low-paid jobs. Stable, full-time employment with safe working conditions and a guaranteed retirement pension is now a thing of the past in the USA and western Europe. One solution to this growing inequality might be for governments to impose a cap on earnings. Any person who earned more than a certain amount of money would pay 90% tax on the excess amount that they had earned. In that way, the wealth of the rich would be limited by law once their income had exceeded a certain amount. It is a policy which has been implemented before, and could be enforced again.

Ở những nước công nghiệp trên thế giới, khoảng cách giữa người giàu nhất và nghèo nhất trong xã hội ngày càng lớn. Ở những nước phát triển, người giàu thường đầu tư tiền để thu lại nhiều hơn, trong khi đó những người không có tiền phải chật vật tìm việc với mức lương bèo bọt. Công việc toàn thời gian ổn định, điều kiện làm việc an toàn, bảo đảm chế độ tốt khi về hưu ngày càng trở nên xa vời ở nước Mỹ và Tây Âu. Giải pháp cho sự mất cân bằng đang gia tăng này là chính phủ cần đặt một giới hạn đối với mức thu nhập kiếm được. Những ai vượt quá khoản thu nhập này phải trả 90% số thuế trên mức chênh lệch so với thu nhập đó. Bằng cách đó, khối tài sản của người giàu sẽ bị giới hạn khi thu nhập của họ đạt tới mức nhất định. Đây là chính sách đã được thực thi trước đó và có thể thi hành lại một lần nữa.

CHÚ Ý TỪ VỰNG: VOCABULARY NOTES: 

to impose a cap on earnings: if we‘ impose’ something on somebody, we force them to obey a rule, a law, a punishment or generally something which is unpleasant and they don’t like. So, imposing a cap on earnings is something which the richest people in society will not like, but will be forced to accept. A ‘cap’ is simply a limit on an amount of money. The amount of money is limited.

 To impose a cap on earnings: ‘impose’ something on somebody nghĩa là bắt buộc ai đó tuân thủ quy tắc, điều luật, hình phạt hay chung là những thứ khiến người ta khó chịu, không thích. Impose a cap on earnings (tạm dịch: đặt giới hạn đối với mức thu nhập kiếm được) Là điều mà những người giàu không thích nhưng bắt buộc phải tuân theo. ‘Cap’ có nghĩa là giới hạn một khoản tiền, lượng tiền bị giới hạn. 

➔ In paragraph 1, any person who earns

more than that amount must pay 90% tax, because earnings have been capped. + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Trong đoạn 1, những ai kiếm được nhiều hơn giới hạn đó sẽ phải trả 90% các loại thuế, do thu nhập đã bị giới hạn. Danh từ ‘Earnings’ trong đoạn 1 có

46

The noun ‘Earnings’ in paragraph 1 nghĩa là tiền bạn nhận được khi làm means: the amount of money that you việc (cùng nghĩa với từ Salary – lương). are paid for the work that you do (= Đoạn 1 đưa ra sự tương phản giữa điều salary). Paragraph 1 contrasts the kiện làm việc của người lao động ở các worsening conditions of workers in nước công nghiệp với sự giàu có của industrialised countries, with the một bộ phận người với khối tài sản kếch growing riches of a small minority who xù. Có người làm việc cực khổ nhưng have accumulated fabulous wealth. thu nhập rất thấp, họ nhận lại rất ít tiền. Some people work like donkeys, but Có người hầu như chẳng làm gì nhưng have low earnings = they receive only a vẫn có thu nhập rất cao. Cần chú ý từ little money for their work. Other ‘earnings’ ở dạng số nhiều, luôn có ‘s’ people do almost no work, but have ở cuối từ. very high earnings. Note that the noun ‘earnings’ is plural. Always use it with Bạn có thể sử dụng cụm từ này cho phần 3 ‘s’ at the end. trong bài thi Nói, trình bày về việc đặt giới hạn thu nhập cho cá nhân hay công ty. Ngữ cảnh của câu hỏi có thể là các vấn đề của những In the speaking part of the exam, you might nước nghèo chẳng hạn. Ví dụ của đoạn 2 sẽ use this expression in Part 3, to talk about đưa ra cách sử dụng ở ngữ cảnh khác: putting limits on how much money an individual or a company earns. This might be Đoạn 2: in the context of a question about problems of poor countries, for instance. Paragraph 2 gives Vâng, tôi nghĩ rằng để cải thiện mức sống của one example of how you might use it in this người dân, chính phủ các nước nên phải hợp slightly different context: tác với nhau. Chẳng hạn, khi các nhà đầu tư nước ngoài đặt các khu công nghiệp, ngân hàng ở các nước Indonesia, Cambodia, Thái Paragraph 2: Lan hay bất cứ nước nào, thì chính phủ ở đó Well, I think that governments in the cần áp dụng việc đặt giới hạn doanh thu kiếm developing world must cooperate in order to được đối với các công ty này. 90% thuế trên improve the standards of living of their people. lợi nhuận của những công ty này có thể sử For example, when overseas investors set up dụng để xây dựng trường học, phòng khám, industries or banks in say, Indonesia, cung cấp nước sạch và những thứ khác để giúp Cambodia, Thailand or any other country, then đỡ người nghèo. Điều này sẽ ngăn các nhà đầu those governments should agree to impose a tư nước ngoài mang nguồn tiền ra khỏi các cap on the earnings of those companies. A nước phát triển, và giúp người nghèo có cuộc tax of 90% on their profits could be spent to sống tốt hơn. provide schools, clinics, clean water and other things that would benefit the poor. This’ll stop investors taking money out of the developing  Vậy thì, trong đoạn 2, cụm từ có nghĩa countries and so help the poor to have better là đặt giới hạn về lợi nhuận mà công ty lives. có thể thu về. Thí sinh tranh luận rằng nếu chính phủ ở các nước phát triển đều ➔ So, in paragraph 2 the expression means thực thi cùng một chính sách – improve to put a limit on how much profit a a cap on earnings – đặt mức giới hạn + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

47

company makes. The speaker argues that if governments in the developing world all agreed on the same policy – to impose a cap on earnings – then they could tax the earnings (here ‘earnings’ = ‘profits’, not wages as in paragraph 1). The governments would all need to impose the same rules on all investors, although of course the investors would not like such a measure.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

cho số tiền thu về của các doanh nghiệp, họ có thể đánh thuế trên lợi nhuận (từ earnings trong trường hợp này cùng nghĩa với từ profits – lợi nhuận, không có nghĩa là lương – wage như trong đoạn 1). Chính phủ cần phải bắt buộc thực thi quy định đối với tất cả các nhà đầu tư dù cho họ không thích biện pháp này.

48

16. TO BE THE BREADWINNER  to be the breadwinner

 to be the breadwinner

Paragraph 1:

Đoạn 1

In many societies, traditional roles in the household are changing. The major reason why they are changing is that patterns of work are different. A woman’s place is no longer in the home, raising the children, cooking and doing the housework while the man goes out to work. For many reasons, women now form an increasing proportion of the workforce. If the man in the household is made redundant, then the woman has to be the breadwinner. In that case, the man has to learn to cook and look after the children. Alternatively, another common situation in today’s world is that both the man and woman go out to work, bringing in two incomes to support their family. For example, I was brought up in a family in which both parents were the breadwinners. My father worked in a factory and my mother had a job in a supermarket.

Ở nhiều xã hội, đang có sự thay đổi về vai trò vốn có/vai trò truyền thống. Lý do chính cho sự thay đổi này là chế độ làm việc đã khác. Vị trí của người phụ nữ, không còn chỉ là nội trợ, nuôi con hay người đàn ông là chỉ đi làm nữa. Vì nhiều lý do, lao động nữ đang chiếm tỷ lệ lớn ở nơi làm việc. Nếu người đàn ông trong gia đình bị sa thải, vậy người phụ nữ là trụ cột gia đình. Trong trường hợp này, người đàn ông cần học cách nấu nướng và chăm sóc con cái. Một trường hợp khác cũng khá phổ biến hiện nay là cả đàn ông và phụ nữ đều ra ngoài kiếm tiền, mang thu nhập về nuôi sống cả gia đình. Tôi là một ví dụ, tôi lớn lên trong gia đình có cả bố mẹ đều là trụ cột. Bố tôi làm ở nhà máy, mẹ tôi làm việc ở siêu thị.

VOCABULARY NOTES: •

to be the breadwinner: a breadwinner is a person who supports their household with the money that they earn from working. For example, who is the breadwinner in your family household? Are there two or even more breadwinners in your family? If a country still employs children, then a child may also be a breadwinner, helping to support their family with the money that the earn.

➔ In paragraph 1, the student may be

writing about the topic of either gender roles or about work. The paragraph describes two situations in the + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

CHÚ Ý TỪ VỰNG  To be the breadwinner: breadwinner (tạm dịch: người trụ cột) nghĩa là người làm việc kiếm tiền để nuôi gia đình. Ai là người trụ cột trong gia đình bạn? Gia đình bạn có hai hay nhiều thành viên là trụ cột? Nếu ở một đất nước mà có trẻ em lao động, vậy trẻ em cũng là người trụ cột, kiếm tiền nuôi sống gia đình. 

Trong đoạn 1, có lẽ học sinh đang viết về chủ đề vai trò hay công việc theo giới tính. Đoạn trên mô tả hai tình huống phổ biến trong gia đình hiện nay: (1) người đàn ông không làm việc mà ở nhà nội trợ. Người phụ nữ ra ngoài làm việc và kiếm tiền chi trả mọi thứ. Cô ấy là trụ cột gia đình. (2) thỉnh thoảng, cả người đàn ông và phụ nữ đều ra ngoài

49

household which are increasingly common in today’s world: (1) the man does not work, but stays at home. He may have lost his job, for example. The woman goes out to work, and what she earns pays for everything. She is the breadwinner. (2) sometimes, both the man and woman go out to work, and in that case both are the breadwinners.

kiếm tiền, họ đều là trụ cột trong gia đình. Có thể sử dụng cụm từ này trong phần 2 hoặc phần 3 của bài thi Nói. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng cụm từ này trong phần 2 để kể về trải nghiệm cá nhân: Đoạn 2:

In the speaking part of the exam, it might be possible to use this expression in either Part 2 or Part 3. It could be used as part of a personal story in Part 2, for example: Paragraph 2: I’ve got very happy memories of one particular family reunion. It was the last time that all the family were together, because my grandparents were both very old and in poor health. I was particularly proud of my grandparents, because they’d suffered poverty and hardship, but still managed to bring up their four children. At the family gathering, all of us made a big fuss of them, and we could see the big smiles on their faces. My grandfather had been the breadwinner, working in the fields six days a week, while my grandmother had looked after the house and the children. That’s how life was in those days for most people. It was a struggle to survive with the little money that my grandfather earned. Now, they were surrounded by their family, sharing food and telling stories. It was a wonderful day for all of us, but especially for them. ➔ In paragraph 2, the student is talking

about a memorable event, and chooses to talk about one family reunion that he/she remembers. To extend the answer, some details of some family members – the grandparents – are given. Both had to work incredibly hard with little money. Only the + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Tôi đã có những kỉ niệm đẹp vào lần họp mặt gia đình. Đó là lần cuối mà tất cả mọi người quây quần bên nhau khi ông bà tôi đều đã già yếu. Tôi cực kì ngưỡng mộ ông bà vì dù họ rất nghèo khổ, họ vẫn nuôi lớn bốn người con. Vào hôm đoàn tụ gia đình, tất cả mọi người đều dành cho họ một bất ngờ lớn, chúng tôi có thể nhìn thấy được nụ cười thật tươi của họ. Ông tôi là trụ cột gia đình, ông làm ruộng mỗi tuần sáu ngày, còn bà tôi chăm lo con cái, chăm sóc nhà cửa. Những ngày đó, hầu hết các gia đình đều sống như vậy. Họ sống rất vất vả với số tiền ít ỏi mà ông tôi kiếm được. Giờ đây họ đang sum vầy cùng con cháu, cùng nhau ăn uống và kể chuyện. Hôm đó đối với chúng tôi thật tuyệt vời, nhưng với ông bà còn đặc biệt hơn. 

Trong đoạn 2, học sinh đang nói về một sự kiện đáng nhớ, anh/cô ấy chọn kể về buổi đoàn tụ gia đình. Để mở rộng câu trả lời, học sinh đã đưa ra chi tiết về thành viên trong gia đình là ông bà. Hai người đều làm việc rất vất vả mà chỉ kiếm được số tiền ít ỏi. Chỉ có người ông đi làm kiếm tiền, nên ông là trụ cột gia đình.

Tuy nhiên, bạn cũng có thể nghĩ tới việc dùng cụm từ này nói về thành viên trong gia đình. Khác biệt duy nhất giữa đoạn 1 và 2 là ngữ cảnh sử dụng cụm từ, còn ý nghĩa cụm từ là như nhau. Vì thế, chúng ta có thể sử dụng cụm từ để nói về chủ đề thông thường – vai trò của

50

grandfather had a job and a wage, so he was the breadwinner. However, you can probably think of how you might use this expression to talk about a person in your family. The only difference between Paragraphs 1 and 2 is the context in which we use the expression. The meaning is exactly the same. So, we can use it to talk about something generally – such as the topic of gender roles or work – or to talk personally about someone that we know.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

từng giới, làm việc, hoặc nói về ai đó bạn quen biết chẳng hạn.

51

17. TO INVEST IN RENEWABLE ENERGY • to invest in renewable energy

 To invest in renewable energy

Đoạn 1 Để ứng phó với sự ấm lên toàn cầu, một giải Paragraph 1: pháp khẩn cấp mà các chính phủ cần thực hiện là đầu tư vào nguồn năng lượng có thể tái One urgent measure that governments should tạo. Một phần của việc đầu tư này có thể sử take to combat global warming is to invest in dụng cho các nghiên cứu công nghệ mới để renewable energy. A part of this investment khai thác năng lượng mặt trời, gió và thủy could be used to carry out research into new triều. Ngành khoa học môi trường ở các trường technologies to capture energy from the sun, đại học công lập cần nhận trợ cấp từ chính phủ the wind and the tides. The environmental để thực hiện các nghiên cứu này. Cùng lúc đó, science departments of public universities đầu tư để ứng dụng rộng rãi hơn các công nghệ should receive government grants to pursue sẵn có sẽ cho ra kết quả ngay lập tức. Nếu such studies. At the same time, investment in công quỹ được sử dụng để xây dựng nhiều the wider application of existing technologies cánh đồng điện gió, lắp đặt nhiều tấm pin năng would produce immediate results. The lượng mặt trời hơn, bắt đầu sử dụng năng production of renewable energy could be lượng mặt trời cho các tòa nhà của cơ quan nhà increased if public money was used to nước thì có thể gia tăng việc sản xuất năng construct more wind farms, or to install more lượng tái tạo. Trong khi đang có nhiều chỉ trích solar panels, beginning with the use of solar energy for government office buildings. While về giá thành, về lâu dài, cái giá phải trả cho biến đổi khí hậu còn cao hơn, như hạn hán, lũ some critics complain about the cost, in the lụt, bão sẽ xảy ra nhiều hơn, phải đầu tư nhiều long term the costs of climate change will be vào việc hỗ trợ cấp cứu cho các nạn nhân của far greater, for example more droughts, more thiên tai. floods, more hurricanes and more emergency aid to help the victims of such disasters. CHÚ Ý TỪ VỰNG: VOCABULARY NOTES: 

 To invest in renewable energy: động từ “to invest” có hai nghĩa. Chúng ta dễ bị nhầm lẫn các nghĩa này do chúng không quá khác nhau. Nghĩa đầu tiên liên quan đến việc mua thứ gì đó – chẳng hạn mua nhà, cổ phiếu công ty vì mong muốn thu lợi sau khi bán. Tuy nhiên, ở đoạn 1 không sử dụng “invest” theo nghĩa này: ở đây vẫn có nghĩa là chi tiền – tuy nhiên cho mục đích tốt hơn – sản xuất năng lượng.

to invest in renewable energy: the verb ‘to invest’ has two meanings. It is easy to confuse these meanings, because they are not very different. The first meaning is connected with buying things, such as buildings or shares in a company, because you hope to make a profit when you sell these things later. However, this is not the idea in paragraph 1: here again, it means to spend money, but – in this case – Nghĩa của từ “renewable” khi nói hay viết về because you hope to make something môi trường đó là vật có thể thay thế trong tự better – the production of energy. nhiên và không thể sử dụng hết, ngược lại với

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

52

The meaning of ‘renewable’ when you write or talk about the environment is to describe something that can be replaced naturally so that, in contrast to coal or oil, it will never be used completely. There will always be sun and wind (we hope!). These are sometimes referred to using the noun ‘renewables’. So, you can also write about ‘investment in renewables’. ➔ In Paragraph 1, the topic is solutions to

climate change, global warming or damage to the environment in general. The student is writing about the actions that governments should take. Two actions are suggested (1) investing money in research into renewable energy (2) providing money for solar panels and wind farms to capture the renewable energy of the sun and wind. The costs of doing this are contrasted with the costs of providing the emergency aid that is necessary because of increasing natural disasters as a result of climate change. In the speaking part of the exam, you might be able to use this expression in answer to a Part 3 question about the environment. You are less likely to use it in Part 2, in which you will be focusing on your own experiences. In Paragraph 2, the student is answering a question about how transport might change in the future:

than đá, dầu mỏ, thường là mặt trời và gió. Thỉnh thoảng người ta sử dụng danh từ “renewables”. Chúng ta có thể viết là “investment in renewables”.  Trong đoạn 1, chủ đề là giải pháp chung cho biến đổi khí hậu, sự ấm lên toàn cầu hay sự phá hủy môi trường. Học sinh đang viết về hành động mà các chính phủ cần thực thi. Có hai hành động được đề xuất là (1) đầu tư tiền bạc vào nghiên cứu các năng lượng tái tạo, (2) sử dụng tiền để mua tấm pin năng lượng mặt trời, xây dựng các cánh đồng điện gió để lấy năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Chi phí cho những hoạt động này là cần thiết, ngược lại với chi phí cung cấp các gói hỗ trợ khẩn cấp vì biến đổi khí hậu gây ra nhiều thiên tai. Chúng ta có thể sử dụng cụm từ này để trả lời cho câu hỏi ở phần 3, chủ đề môi trường. Cụm từ này sẽ ít được sử dụng hơn trong phần 2, vì phần này nói về trải nghiệm cá nhân. Trong đoạn 2, học sinh đang trả lời câu hỏi về sự thay đổi có thể xảy ra của giao thông trong tương lai: Đoạn 2:

Vâng, có vẻ trong một tương lai không xa, ô tô, xe tải và xe buýt điện sẽ lưu thông trên đường phố. Để cung cấp nguồn điện cho các phương tiện, tôi nghĩ rằng các chính phủ nên đầu tư vào nguồn năng lượng có thể tái tạo. Nếu làm vậy, tôi nghĩ rằng không khí sẽ trong Paragraph 2: lành hơn, các con đường trong thành phố cũng ít ồn ào hơn. Tôi sẽ mua ngay một chiếc ô tô Well, it seems that electric cars, trucks and điện, đặc biệt là nếu tôi biết chiếc xe đó sử buses will be on our roads in the near future. dụng năng lượng có thể tái tạo như năng lượng In order to provide this electricity, I think that mặt trời, hay gió chẳng hạn. Tôi không chắc governments should invest in renewable rằng có loại máy bay nào có thể sử dụng năng energy. So, I’d like to think that our roads will lượng điện có thể tái tạo nào hay không, nhưng be quieter and that the air in our city streets nếu có, đó là tín hiệu tốt cho môi trường. will be cleaner. I’ll certainly buy an electric car, especially if I know that the electricity is + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

53

produced from a renewable source, like the sun or wind, for example. I don’t know about the possibility of aircraft powered by a renewable source of electricity, but it would be great news for our environment. ➔ In Paragraph 2, in a few sentences the

student has decided to focus on changes to transport in terms of the environment. A small number of electric cars are already on the roads, so the student talks about how this electricity could be produced in an environmentally friendly way to meet the growing demand. The example of the sun and wind show the examiner that the student understands what is meant by ‘renewable energy’.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80



Trong đoạn 2, trong câu trả lời cho chủ đề về môi trường, học sinh đã chọn nói về thay đổi của phương tiện giao thông. Một số chiếc ô tô điện đã lưu thông trên đường, vì vậy anh/cô ấy nói về cách sản xuất điện thân thiện với môi trường, đáp ứng nhu cầu đang ngày càng gia tăng. Học sinh đưa ví dụ về năng lượng mặt trời và gió để cho giám khảo thấy rằng anh/cô ấy hiểu từ “renewable energy” có nghĩa là gì.

54

18. TO LIMIT CARBON DIOXIDE EMISSIONS • to limit carbon dioxide emissions

• to limit carbon dioxide emissions

Paragraph 1:

Đoạn 1:

The scientific community, composed of scientists from all over the world, agrees that global warming is occurring. The data are conclusive. In order to reduce the threat of global warming to the existence of human life on the planet, it is essential to take urgent steps to limit carbon dioxide emissions. Whenever oil, coal or natural gas is burned, carbon dioxide is released into the atmosphere, and so the burning of these fossil fuels to provide energy must be restricted. Governments must take the leading role to combat global warming. Firstly, new regulations should be introduced to ensure that energy is used more efficiently, in factories, cars and buildings. Secondly, governments must invest in renewable energy, such as wind and solar power, to replace the use of fossil fuels. For example, European countries such as the UK and the Netherlands have invested heavily in wind farms in the sea near their coastlines to generate energy. Finally, governments need to pass and enforce laws to protect forests, because trees absorb and store carbon dioxide from the atmosphere. Disasters such as the recent fires in the Amazon must never happen again.

Cộng đồng khoa học gồm các nhà khoa học từ khắp nơi trên thế giới, đồng ý quan điểm sự ấm lên toàn cầu đang hiện hữu. Dữ liệu đã chứng minh điều đó. Để giảm thiểu mối đe dọa của sự ấm lên toàn cầu tới sự sống của loài người trên hành tinh, cần thiết phải gấp rút thực hiện các biện pháp giới hạn lượng khí thải CO2. Khi đốt dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên CO2 thải ra khí quyển, vì vậy việc đốt nhiên liệu hóa thạch cần phải bị hạn chế. Chính phủ phải đóng vai trò dẫn dắt việc ứng phó với sự ấm lên toàn cầu. Trước tiên, quy định mới nên được đặt ra để đảm bảo các nguồn năng lượng được sử dụng hiệu quả hơn trong nhà máy, khi sử dụng ô tô hay trong các tòa nhà. Thứ hai, chính phủ cần phải đều tư vào các nguồn năng lượng có thể tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời để thay thế việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Ví dụ, các nước châu Âu như Anh, Hà Lan đã đầu tư mạnh vào cánh đồng điện gió vùng ven biển để sản xuất năng lượng. Cuối cùng, các chính phủ cần thông qua và thi hành luật bảo vệ rừng, vì cây rừng hấp thụ và giữ lấy khí CO2 từ khí quyển. Thiên tai như vụ cháy rừng Amazon gần đây không được xảy ra thêm lần nào nữa.

VOCABULARY NOTES: to limit carbon dioxide emissions: the verb ‘to limit’ is commonly used in this expression, and it simply means ‘to restrict’ or to prevent any increase in something. ‘Emissions’ is the plural of the noun, and the verb is ‘to emit’. We use it to refer to the action of sending something out into the air, such as gases, light or heat. The sun, for example, emits light and + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

CHÚ Ý TỪ VỰNG: to limit carbon dioxide emissions: động từ “to limit” thường được sử dụng trong cụm từ này, nghĩa là “hạn chế” (to restrict), “ngăn chặn sự gia tăng cái gì” (to prevent). “Emissions” là danh từ số nhiều, động từ là “to emit”. Chúng ta sử dụng động từ này để nói về hành động thải ra khí, ánh sáng, hay nhiệt ra không khí. Ví dụ, ánh sáng mặt trời tạo ra ánh sáng và nhiệt, trong khi đó phương tiện giao

55

heat, whereas vehicles are mainly responsible for emissions of carbon dioxide from burning petrol/gasoline.

thông là nguồn chính thải ra khí CO2 do đốt cháy xăng/dầu. 

➔ In Paragraph 1, the student is writing

about the topic of how to combat global warming. He/she focuses on the major cause of global warming – the amount of the gas carbon dioxide in the atmosphere. The student uses the expression in this context, therefore. The meaning of the expression to limit carbon dioxide emissions is explained in the following sentence when the student writes that: Whenever oil, coal or natural gas is burned, carbon dioxide is released into the atmosphere, and so the burning of these fossil fuels to provide energy must be restricted. It is then clear that ‘emissions’ refers to something released into the atmosphere, and that this must be restricted (=limited). In Part 3 of the speaking paper, it is possible that the examiner will ask a question about environmental problems, such as pollution or global warming. It might then be useful to know and understand this expression: Paragraph 2: Well, although I’ve read that some species of insects might survive the effects of global warming, many plants and animals will become extinct, both on land and in the sea. The victims of this mass extinction will almost certainly include humans. So, I’m very sad that there’s no international agreement on the urgent need to limit carbon dioxide emissions. We’ve got an individual responsibility to make governments listen by supporting organisations like Greenpeace or movements like Extinction Rebellion, for example. If we don’t, then we’ll see many + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Trong đoạn 1, chủ đề mà học sinh đang viết liên quan đến ứng phó với sự ấm lên toàn cầu. Anh/cô ấy tập trung vào nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này – do lượng khí CO2 trong bầu không khí. Học sinh sử dụng cụm từ trong ngữ cảnh trên. Ý nghĩa của cụm từ “to limit carbon dioxide emissions” được học sinh diễn giải ở câu bên dưới:

Khi đốt dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên CO2 thải ra khí quyển, vì vậy việc đốt nhiên liệu hóa thạch cần phải bị hạn chế. Rõ ràng từ “emissions” liên quan đến thứ gì đó được thải ra khí quyển, và cần phải hạn chế (limited). Giám khảo có thể hỏi về vấn đề môi trường ở phần 3 bài thi Nói, ví dụ vấn đề ô nhiễm hay sự ấm lên toàn cầu. Vì vậy biết và hiểu cụm từ trên có thể sẽ hữu ích: Đoạn 2: Vâng, mặc dù tôi đã đọc về một số loài côn trùng có thể sống sót khỏi hệ quả của sự ấm lên toàn cầu, sẽ có rất nhiều loài thực vật, động vật bị tuyệt chủng, kể cả các loài trên cạn và dưới biển. Nạn nhân của sự tuyệt chủng với quy mô lớn gần như có cả con người. Vì vậy, tôi rất buồn khi không có Hiệp ước quốc tế nào để hạn chế lượng khí thải CO2 trong thời điểm cấp thiết. Cá nhân mỗi chúng ta phải có trách nhiệm để chính phủ lắng nghe thông qua việc hỗ trợ các tổ chức như Greenpeace, các phong trào như Extinction Rebellion chẳng hạn. Nếu chúng ta không hành động, chúng ta sẽ chứng kiến ngày càng nhiều thiên tai do sự ấm lên toàn cầu, bao gồm lũ lụt, hạn hán và nạn đói. 

Trong đoạn 2, giám khảo đặt câu hỏi về sự ấm lên toàn cầu. Học sinh trả lời về

56

more disasters due to global warming, including floods, droughts and famines. ➔ In Paragraph 2, the examiner has asked

about the topic of global warming. The student has chosen to reply about the future effects which can be predicted. In the long term, this means the extinction of many species, and in the shorter term it means that more frequent disasters, such as floods, droughts and famine, are likely to occur. He/she refers to the failure of countries to agree on a strategy to limit carbon dioxide emissions. The final part of the answer suggests what individuals can do to influence governments to act.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

hệ quả trong tương lai có thể dự đoán trước. Về lâu dài, hệ quả là sự tuyệt chủng của nhiều loài, còn trong tương lai gần, thiên tai sẽ thường xuyên xảy ra, như lũ lụt, hạn hán, nạn đói. Anh/cô ấy liên hệ tới sự thất bại trong việc thỏa thuận chiến lược hạn chế lượng khí thải CO2 giữa các chính phủ. Phần cuối câu trả lời, học sinh đưa ra giải pháp mỗi cá nhân có thể thúc đẩy chính phủ hành động.

57

19. TO BECOME MORE ENERGY EFFICIENT ➔ to become more energy efficient



To become more energy efficient

Paragraph 1:

Đoạn 1:

While governments bear a heavy responsibility to protect the environment, there are many contributions that individuals could make. This is true especially for individuals in developed countries, who consume more energy than people in developing regions of the world. However, many complain that they cannot afford to have concerns about the environment. That is simply an excuse. On the contrary, if they spend a little on their houses, as consumers they will become more energy efficient and therefore save money. For example, in the UK the government gives grants to encourage householders to use home insulation. This means putting special material in the roof space, so that less energy will be used to heat and cool the house. As a result, a comfortable temperature is maintained in the house for years and years to come.

Trong khi các chính phủ phải chịu trách nhiệm lớn lao trong việc bảo vệ môi trường, mỗi cá nhân có thể đóng góp bằng nhiều cách khác nhau. Điều này đúng đặc biệt với người dân ở các nước phát triển, những người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn người dân ở các nước đang phát triển. Tuy nhiên, nhiều người phàn nàn rằng họ không đủ điều kiện để quan tâm đến môi trường. Người ta chỉ tìm lí do thôi. Ngược lại, nếu họ dành ra một chút thôi như người tiêu dùng thì họ sẽ tiêu thụ năng lượng hiệu quả hơn, tiết kiệm tiền. Ví dụ, ở nước Anh, chính phủ trợ cấp để khuyến khích các hộ gia đình sử dụng vật liệu cách nhiệt. Điều này có nghĩa là đặt vật liệu này lên mái nhà, năng lượng để sưởi ấm và làm mát sẽ được sử dụng ít hơn. Kết quả là sẽ duy trì nhiệt độ dễ chịu trong nhà qua nhiều năm.

VOCABULARY NOTES:

To become more energy efficient: nếu thứ gì đó trở nên hiệu năng, điều đó có nghĩa là thiết bị sử dụng ít năng lượng hơn để thực hiện tính năng của nó. Ví dụ, những động cơ hơi nước đầu tiên chỉ có 0.1% hiệu năng. Hay nói cách khác, hầu hết năng lượng tỏa ra từ việc đốt nhiên liệu bị lãng phí nhưng không làm động cơ hoạt động hiệu quả. Tiết kiệm năng lượng là một giải pháp quan trọng nhằm hạn chế lượng khí thải CO2, vì vậy, chúng ta có thể sử dụng cụm từ này trong bài viết luận chủ đề sự ấm lên toàn cầu hay biến đổi khí hậu.

to become more energy efficient: if something becomes more energy efficient, this means that it uses less energy than before to perform its function. For example, the very first steam engines were only 0.1% energy efficient. In other words, almost all the energy released from burning coal did not power the engine, but was wasted. Saving energy is a very important way of limiting carbon dioxide emissions, so this expression could be used in an essay on global warming or climate change. ➔ In paragraph 1, the expression is used

in the context of things that individuals can do to combat climate change. The example is given of the homes of people living in the developed world. Some + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

CHÚ Ý TỪ VỰNG:

 Trong đoạn 1, cụm từ được sử dụng trong ngữ cảnh những biện pháp mỗi cá nhân có thể thực hiện để ứng phó với biến đổi khí hậu. Ví dụ được đưa ra về người dân sống ở các quốc gia phát

58

regions are too hot in summer, too cold in winter, or both. This means that people use a lot of energy for air conditioning or heating in order to maintain a comfortable temperature in their houses. However, if people put a special material in the roof space of their houses, called insulation material, they will use less energy. Their houses will become more energy efficient, because this insulation material will stop heat escaping or entering the house. In the speaking part of the exam, you are most likely to use this in Part 3. If you have to answer a question about climate change, for example, both governments and individuals could take actions to become more energy efficient.

triển. Một số nơi mùa hè quá nóng, mùa đông thì quá lạnh hay cả hai. Điều này có nghĩa là mọi người sử dụng rất nhiều năng lượng để làm mát bằng điều hòa hay sưởi ấm để duy trì nhiệt độ dễ chịu trong nhà. Tuy nhiên, nếu họ đặt vật liệu đặc biệt hay vật liệu cách nhiệt trên mái nhà, họ sẽ sử dụng ít năng lượng hơn. Ngôi nhà sẽ có hiệu năng tốt hơn vì vật liệu cách nhiệt sẽ ngăn cho nhiệt đi vào hay tỏa ra khỏi căn nhà. Chúng ta sẽ thường sử dụng cụm từ này trong phần 3 bài thi Nói. Nếu chúng ta phải trả lời câu hỏi về biến đổi khí hậu chẳng hạn. Câu trả lời có thể là chính phủ hay cá nhân có thể hành động để hướng đến hiệu năng tốt hơn. Đoạn 2”

Paragraph 2:

Vâng, tôi nghĩ rằng mọi người sẽ thấy mình kém cỏi khi đối mặt với sự thay đổi do biến Well, I think everyone feels helpless in the face đổi khí hậu gây ra. Chúng ta vẫn chưa thể tự of the changes to our climate which are taking mãn vì mỗi cá nhân chúng ta có thể đóng góp place. Still, we can’t afford to be complacent, để hạn chế hậu quả do thiên tai xảy ra trong because there are things which we can do as tương lai. Tôi tái sử dụng và tái chế nhiều nhất individuals to limit the results of future climate có thể, tôi thuyết phục bố mẹ tôi sử dụng năng disasters. I re-use and recycle as much as lượng hiệu quả hơn. Chẳng hạn, bố tôi lắp đặt possible, and I’ve also persuaded my parents các tấm pin mặt trời trên mái nhà nên chúng tôi to become more energy efficient. For sẽ đun nước tốn ít năng lượng điện từ nhiên example, my father has arranged to fit solar liệu hóa thạch hơn. Giờ đây, hàng xóm nhà tôi panels on the roof of the house, so that we use cũng làm điều tương tự. less electricity generated from fossil fuels to heat the water. Now, our neighbour’s  Trong đoạn 2, học sinh kể về biến đổi interested in doing the same thing. khí hậu, biện pháp có thể thực hiện để ➔ In paragraph 2, the student talks about

climate change and how we can take part individually in the fight to combat it. In a reply of just 5 sentences, the student uses the expression, and then explains what it means by using an example. In this case, the student talks about people – his/her parents – becoming more energy efficient by + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

ứng phó với hiện tượng này. Chỉ trong phần trả lời với 5 câu, học sinh đã sử dụng cụm từ trên, giải thích và đưa ra ví dụ. Trong trường hợp này, học sinh kể về người thân trong gia đình – bố mẹ anh/cô ấy – sử dụng năng lượng hiệu quả hơn từ tấm pin năng lượng mặt trời dùng để đun nước.

59

using solar power in the house to provide hot water.

Chú ý rằng trong đoạn 1, chúng ta sử dụng cụm từ để viết về ngôi nhà (không phải con Note that in paragraph 1, we used the người) có hiệu năng tốt hơn sau khi đặt thêm expression to write about a house (not a các vật liệu giữ nhiệt. Vì vậy, cụm từ trên có person) that would become more energy thể sử dụng để nói về người hoặc sự vật. Sẽ efficient after installing insulation material. khá lạ nếu kết hợp cụm từ trên để nói về con Therefore, it can be used to write or talk about người, khi mà chúng ta thực sự muốn nói về a person or a thing. It may seem strange to use thứ gì đó mình sử dụng có hiệu năng tốt hơn. this expression to refer to a person, when we Tuy nhiên, người bản xứ sử dụng cụm từ này really mean to refer to something they have cho cả người và sự vật. which uses energy more efficiently. However, native speakers use the expression for both people and things.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

60

20. TO IMPOSE GREEN TAXES ON 1. to impose green taxes on

2. to impose green taxes on

Paragraph 1:

Đoạn 1:

There are a wide range of measures that governments should take to prevent further damage to the environment. In terms of financial measures, the development of renewable sources of energy could be encouraged through the imposition of environmental taxes. These are popularly known as green taxes. For example, in the UK most environmental taxes make it more expensive to use sources of energy which pollute, especially petrol. The UK government also imposes green taxes on gas and electricity. If a household consumes a lot of gas and electricity, the more it must pay in tax. This promotes energy saving. Then, all governments could use the revenue raised from imposing green taxes to provide funding for expanding the provision of renewable energy sources, such as wind, solar of hydro-electric power.

Có nhiều biện pháp mà chính phủ nên thực hiện để ngăn chặn môi trường bị phá hủy nặng nề hơn. Đối với các biện pháp tài chính, có thể khuyến khích việc gia tăng sử dụng nguồn năng lượng có thể tái tạo thông qua việc bắt buộc đóng thuế môi trường, còn được biết đến với cái tên “thuế xanh”. Chẳng hạn, ở Anh, hầu hết thuế môi trường đều tăng phí tiêu thụ năng lượng dễ gây ô nhiễm, như dầu mỏ. Chính phủ Anh cũng áp dụng thuế môi trường cho khí ga, điện. Nếu hộ gia đình tiêu thụ quá nhiều khí ga, điện, thuế phải trả sẽ càng cao. Điều này thúc đẩy mọi người tiết kiệm năng lượng. Tiếp đó, tất cả các chính phủ có thể sử dụng công quỹ từ thuế môi trường để hỗ trợ việc mở rộng cung cấp nguồn năng lượng tái tạo như gió, mặt trời, năng lượng thủy điện.

CHÚ Ý TỪ VỰNG:  To impose green taxes on: green taxes là thuế được đặt ra đối với dầu mỏ, VOCABULARY NOTES: chuyến bay, v.v. Chúng ta biết rằng những thứ này gây hại đến môi trường,  to impose green taxes on: green taxes vì vậy thuế môi trường được đặt ra để are taxes which are placed (imposed) on thúc đẩy những hành vi tích cực và things such as a litre of petrol or a giảm thiểu sự phá hoại đối với môi passenger flight. Such things are known trường. Những loại thuế này tạo ra to have a negative impact on the nguồn tiền để tài trợ cho các giải pháp environment. So, they are taxes which với tiềm năng bảo vệ môi trường. aim to promote environmentally positive behaviour and reduce  Trong đoạn 1, học sinh đang viết về các damaging effects on the environment. phương pháp chính phủ có thể thực hiện These taxes generate revenue which can để bảo vệ môi trường. Anh/cô ấy tập potentially be used to fund measures to trung vào thuế, giải thích thuế xanh protect the environment. dùng để hạn chế việc sử dụng tài nguyên gây hại đến môi trường. Để tăng ➔ In Paragraph 1, the student is writing sức thuyết phục với lập luận và mô tả về about steps that governments could take thuế xanh, học sinh đưa ra ví dụ về + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

61

to protect the environment. He/she focuses on taxation, and explains that green taxes are taxes to limit the use of resources which damage the environment. To support the argument and to illustrate the idea of green taxes, the student gives an example: the UK government. In the UK, a large percentage of the money/revenue from green taxes is paid by households, so people are encouraged to economise on the use of gas and electricity in order to save money. Finally, the student suggests the idea that governments could use revenues from green taxes to develop renewable energy provision. In the speaking paper, you might be able to use this expression in Part 3, to talk about steps that governments could take to protect the environment. If there are no green taxes in your country, you could suggest that your government should follow the example of some other countries. Paragraph 2 shows one possible way to do this: Paragraph 2: Well, I think that governments should play a major role in preventing further damage to the environment. They need money to do this, but they could raise this by imposing green taxes on households and businesses. Some countries, like the UK for example, already levy these environmental taxes on things like petrol and passenger flights, which cause air and noise pollution. The consumption of gas and electricity from non-renewable energy sources is also taxed, and some of the revenue raised is used to fund environmental projects. This is just one way in which governments should act.

chính phủ Anh. Ở Anh, phần lớn nguồn tiền từ thuế xanh do các hộ gia đình nộp, vì thế sẽ khuyến khích mọi người hạn chế sử dụng gas, điện để tiết kiệm tiền. Cuối cùng, học sinh đề xuất ý tưởng chính phủ có thể sử dụng nguồn tiền từ thuế xanh nói trên để phát triển nguồn năng lượng có thể tái tạo. Bạn có thể sử dụng cụm từ trên trong phần 3 bài thi Nói để trình bày về những biện pháp mà các chính phủ có thể thực hiện để bảo vệ môi trường. Nếu ở đất nước bạn sống không có “thuế xanh”, bạn có thể đề xuất chính phủ nước mình theo mô hình của những nước khác. Đoạn 2 cho ta thấy một phương pháp thực tiễn: Đoạn 2: Vâng, tôi nghĩ rằng chính phủ phải đóng vai trò chính trong việc ngăn chặn môi trường bị phá hủy hơn nữa. Chính phủ sẽ cần một khoản tiền để thực hiện điều trên, tuy nhiên họ có thể đặt thuế môi trường cho các hộ gia đình và công ty. Một số quốc gia, như nước Anh, đã thi hành thuế môi trường đối với dầu mỏ, các chuyến bay, những tác nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường. Việc tiêu thụ gas, điện từ các nguồn năng lượng không thể tái tạo cũng sẽ bị đánh thuế, và một phần tiền thuế sẽ được sử dụng để tài trợ cho các dự án môi trường. Đây chỉ là một biện pháp mà các chính phủ nên thực hiện.

Trong đoạn 2, thí sinh trả lời câu hỏi thông thường về biện pháp để bảo vệ môi trường. Câu hỏi chung chung như vậy thường sẽ khó đưa ra câu trả lời, vì vậy học sinh đã ngay lập tức vạch ra ý tưởng, đầu tiên là hành động của chính phủ, tiếp đó là những hành động này có thể được tài trợ. Đáp án liên quan đến tài trợ được đưa ra là giải pháp của việc tăng thuế xanh, để tăng phần thuyết phục cho lập luận, học sinh đưa ra ví dụ mà mình biết. Ví dụ đưa ➔ In Paragraph 2, the speaker is answering ra không cần quá chi tiết. Giám khảo đơn giản a very general question about ways to

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

62

protect the environment. It is difficult là hài lòng vì học sinh đưa ra ví dụ để bổ trợ to give an answer to a very general cho lập luận của mình. question, so the student immediately limits his/her ideas, first to government actions and then how these actions can be funded. The answer to funding is given as the solution of imposing green taxation, and to support this argument, the student gives an example that he/she knows about. No great detail is necessary for this example. The examiner will simply be pleased that the student is giving an example to support the argument.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

63

21. LOSS OF BIODIVERSITY

 loss of biodiversity



loss of biodiversity

Paragraph 1:

Đoạn 1:

There are many arguments which can be put forward to justify the importance of protecting wildlife. However, the most powerful reason is the need to prevent further loss of biodiversity. A silent extinction is taking place across the planet as a result of human activity, with thousands of species of plants and animals disappearing every year. If the extinction of wildlife is halted, then violent changes to the ecosystem will be avoided. Biodiversity is essential for a healthy ecosystem, which includes our own species, to function. For example, a wide diversity of animal species live in a tropical rainforest. If any animal becomes extinct, the delicate balance of the food chain will be disturbed, affecting all the other species of plants and animals.

Có nhiều lập luận có thể được đề xuất để đánh giá tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường hoang dã. Tuy nhiên, lý do quan trọng nhất là vì cần thiết phải ngăn chặn sự đa dạng sinh học bị mất đi. Sự tuyệt chủng thầm lặng đang diễn ra ở khắp nơi trên hành tinh, do hoạt động của con người gây ra khiến hàng ngàn loại thực vật, động vật biến mất hàng năm. Nếu sự tuyệt chủng của môi trường hoang dã bị ngừng lại, chúng ta có thể tránh được những sự thay đổi khủng khiếp của hệ sinh thái. Đa dạng sinh học là cần thiết để hệ sinh thái bao gồm các loài, chức năng sinh học phát triển lành mạnh, ví dụ như sự đa dạng của các loài động vật hoang dã sống trong rừng mưa nhiệt đới. Nếu có loài động vật nào bị tuyệt chủng, sự cân bằng thường thấy của chuỗi thức ăn sẽ bị gián đoạn, gây ảnh hưởng đến các loài động, thực vật khác.

VOCABULARY NOTES:

CHÚ Ý TỪ VỰNG:

 loss of biodiversity: the word ‘biodiversity’ is a short form of ‘biological diversity’. It means the variety of all life on Earth. All life exists and interacts within ecosystems. If an ecosystem is disturbed, then biodiversity is lost. You will know many examples where this is happening around the world. The noun ‘biodiversity’ is uncountable, and therefore it has no plural form. However, the noun ‘loss’ has countable and uncountable uses. Consider only the context in which the expression is used in paragraph 1. If we talk about the destruction of an object, then it is + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80



loss of biodiversity: từ “biodiversity” là cách viết rút gọn của từ “biological diversity”, có nghĩa là sự đa dạng các loài trên Trái Đất. Tất cả các loài tồn tại và tương tác trong hệ sinh thái. Nếu hệ sinh thái bị rối loạn, sự đa dạng sinh học bị mất đi. Bạn sẽ biết đến nhiều ví dụ đang xảy ra hàng ngày trên thế giới.

Danh từ “biodiversity” không đếm được, vì vậy từ trên không có dạng số nhiều. Tuy nhiên, danh từ “loss” có thể sử dụng dưới dạng đếm được hoặc không đếm được. Xem xét ngữ cảnh cụm từ được sử dụng trong đoạn 1. Nếu chúng ta nói về sự phá hủy của một sự vật, thì từ này không đếm được, vì vậy không phải lúc

64

uncountable, so we do not always have to put ‘a’ or ‘the’ in front of ‘loss’. For example: Scientists are warning about environmental disaster resulting from loss of biodiversity. However, if we talk about the death of a person or an animal, then it is a countable noun, and we must always put ‘a’, ‘the’ or another determiner in front of a singular countable noun. For example: The loss of the Japanese wolf and the Bali tiger has made scientists very concerned.

nào chúng ta cũng thêm mạo từ “a” hoặc “the” trước “loss”. Ví dụ: Các nhà khoa học đang cảnh báo về thiên tai xảy ra do sự đa dạng sinh học bị mất đi. Tuy nhiên, nếu chúng ta nói về sự ra đi của ai đó, hay động vật chết, danh từ “loss” là danh từ đếm được, chúng ta phải thêm “a”, “the” hoặc mạo từ khác trước đó. Ví dụ: Sự mất đi loài sói Nhật và hổ Bali làm các nhà khoa học quan ngại.

Trong đoạn 1, học sinh tranh luận rằng tại sao việc bảo vệ môi trường hoang dã lại quan In Paragraph 1, the student is arguing why it is trọng. Có rất nhiều lý do, tuy nhiên anh/cô ấy important to be worried about protecting chọn tập trung vào một lập luận quan trọng – wildlife. There are many possible reasons, but sự cần thiết phải ngăn chặn đa dạng sinh học he/she chooses to focus on one very important bị mất đi. Nếu một loài động vật biến mất argument – the need to prevent loss of khỏi hệ sinh thái do tuyệt chủng, các loài thực biodiversity. If an animal is removed from an vật, động vật khác trong hệ sinh thái trên sẽ bị ecosystem because of extinction, then this will ảnh hưởng. Kết cục, toàn bộ hệ sinh thái có thể affect all the other plants and animals in the bị sụp đổ. Vì con người cũng là một phần ecosystem. In the end, the whole ecosystem trong hệ sinh thái toàn cầu, vì vậy sự mất đi may collapse. As the human species is also a các loài động vật có thể gây ra quan ngại cho part of the global ecosystem, then the loss of tất cả chúng ta. Học sinh bổ sung phần lập luận an animal species must concern all of us. The của mình bằng cách đưa ra ví dụ về hệ sinh student supports his/her argument with an thái rừng mưa nhiệt đới – và việc mất đi một example of an ecosystem – a tropical rainforest loài động vật có thể đe dọa hệ sinh thái như thế – and how loss of one animal species will nào. endanger the whole ecosystem. Đoạn 2: In the exam, it may be possible to use this expression to answer a question about the Vâng, có rất nhiều tranh cãi khoa học chặt chẽ environment in Part 3 of the speaking test. chứng minh sự cần thiết phải bảo vệ các loài Paragraph 2 gives an example: động vật hoang dã. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng, nhìn chung con người được giải trí nhờ vào các loài động thực vật trên hành tinh. Chúng ta chỉ nghĩ đến sự đa dạng của các tư Paragraph 2: liệu về tự nhiên trên tivi, số người tham quan Well, there are many strong scientific sở thú ở khắp các thành phố trên thế giới. Chỉ arguments which justify the protection of wild riêng điều này thôi, sự mất đi đa dạng sinh animals. However, there’s also no doubt that, học đã là một bi kịch, vì chúng ta đánh mất in general, we humans take pleasure in the điều quan trọng đối với văn hóa của mình. Đó great variety of plants and animals on the là lý do tại sao tôi rất vui khi biết các chương planet. We only need to think of the trình bảo tồn thành công, như bảo tồn tự nhiên, popularity of nature documentaries on TV, or chương trình nuôi giống các loài có nguy cơ the numbers of visitors to zoos in cities around tuyệt chủng ở các vườn thú. + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

65

the world. For this reason alone, loss of biodiversity is a tragedy, because we lose something important to our cultures. That’s why, for example, I’m always happy when I hear about successful conservation programmes like new nature reserves or breeding programmes for endangered species of animals carried out by zoos. In paragraph 2, the examiner has asked the student to talk about wildlife, and whether money should be spent on protecting wild animals. The student replies by focusing on just one reason in favour of protecting wildlife. He/she says very briefly that there are many scientific arguments, but also that wild animals are important in our own cultures. People love to see wild animals on TV or in zoos. If a species disappears, this loss of biodiversity contributes to making our own cultures poorer. Note that the student includes a personal example to support his/her argument, and also uses key words in a Part 3 response: for example/…..because

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

Trong đoạn 2, giám khảo đặt câu hỏi về môi trường hoang dã, liệu có nên tài trợ cho việc bảo vệ động vật hoang dã hay không. Học sinh tập trung vào một lý do chính bảo vệ môi trường hoang dã để trả lời cho câu hỏi trên. Anh/cô ấy nói ngắn gọn rằng có rất nhiều tranh cãi khoa học, nhưng các loài động vật hoang dã vẫn quan trọng với văn hóa của chúng ta. Chúng ta thích xem các loài động vật trên tivi, ở sở thú. Nếu một loài động vật biến mất, sự mất đi đa dạng sinh học sẽ làm văn hóa của chúng ta nghèo nàn hơn. Chú ý rằng học sinh thêm ví dụ cá nhân để bổ trợ cho lập luận của mình, đồng thời sử dụng từ khóa trong câu trả lời phần 3: for example, because…

66

22. TO HAVE A DEVASTATING EFFECT ON • to have a devastating effect on



to have a devastating effect on

Paragraph 1:

Paragraph 1:

Everyone knows about the melting of the ice at the North and South Poles, which will affect all marine life in the oceans, and cause a rise in sea levels. A large proportion of people live in coastal cities, such as New York, Tokyo and Shanghai, and these centres are all threatened by rising sea levels. Even at the present time, climate change is already having a devastating effect on ecosystems in general and humans in particular. For example, Australia has recently witnessed some of the most destructive bush fires ever recorded. These fires followed a prolonged drought, when no rain fell for months. They destroyed millions of trees, and many animals suffered terrible deaths. Some of those animals which escaped, made their way into towns and cities, even into the suburbs of Sydney. In terms of human activities, thousands of people had to abandon their homes, and even a major cricket match in Sydney had to stop because of dense smoke from the fires.

Mọi người biết rằng băng ở Bắc Cực và Nam Cực đang tan, gây ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống của các loài dưới đại dương và làm mực nước biển dâng lên. Số dân cư sống ở các thành phố ven biển như New York, Tokyo, Shanghai là rất đông, và những thành phố này đều bị đe dọa nếu mực nước biển dâng cao. Dù vậy, hiện nay biến đổi khí hậu đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái nói chung và con người nói riêng. Ví dụ, hiện nay Úc đang chứng kiến những trận cháy rừng lịch sử. Những vụ cháy rừng gây ra hạn hán kéo dài, không có mưa trong nhiều tháng liền. Cháy rừng còn hủy hoại hàng triệu cây xanh và làm chết nhiều loại động vật. Một số loài thoát ra khỏi vụ cháy, đi dọc các thị trấn, thành phố, kể cả các vùng ngoại ô ở Sydney. Đối với con người, hàng ngàn người phải đi khỏi nhà, thậm chí một trận bóng gậy ở Sydney đã buộc phải ngừng lại do khói dày đặc bốc lên do vụ cháy. CHÚ Ý TỪ VỰNG 

VOCABULARY NOTES: • to have a devastating effect on: if you use this expression correctly, the examiner will notice three positive things (1) the use of the adjective ‘devastating’, meaning extremely bad and serious, and (2) that you have combined this adjective with the noun ‘effect’, to make a good combination of words or ‘collocation’. Finally, (3) the correct grammatical use of the noun ‘effect’, because many students confuse ‘effect’ with the verb ‘to affect’. + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

to have a devastating effect on: nếu bạn sử dụng cụm từ trên một cách chính xác thì sẽ gây sự chú ý tích cực từ giám khảo (1) cách sử dụng tính từ “devastating”, có nghĩa là cực kì tồi tệ, cực kì nghiêm trọng, (2) bạn đã kết hợp tính từ trên với danh từ “effect”, một cách kết hợp từ (collocation) rất hay. Cuối cùng (3), bạn sử dụng đúng danh từ “effect”, vì nhiều học sinh nhầm lẫn giữa “effect” và động từ “to affect”. Trong đoạn 1, học sinh viết về chủ đề môi trường, đề tài biến đổi khí hậu. Chủ đề này có rất nhiều ý tưởng. Hàng trăm, hàng ngàn cuốn sách đã giải quyết vấn đề trên. Vì vậy, học sinh tập trung vào hai hậu quả chính mà biến đổi

67

In Paragraph 1, the student is writing about the environmental topic of climate change. Many things could be written about this topic. Hundreds or thousands of books have tackled this issue. So, the student focuses on only two consequences of climate change – the melting of ice, and forest fires (in Australia called ‘bush fires’) in terms (1) of their impact on ecosystems and (2) their effects on human activities. As always, it is much easier to write about something using examples to support your arguments. Melting ice uses the examples of three major coastal cities endangered by rising sea levels. Then, the student gives the example of the fires in Australia which had a devastating effect on plants and animals, and also on human life in the area. In the speaking part of the exam, you could use this expression in Part 3 to refer to the consequences of any serious problem. It could, of course, be used to talk about the environment, but also about other topics, as Paragraph 2 shows:

khí hậu gây ra – băng tan và cháy rừng (ở Úc, từ “bush fires” sử dụng thay cho “forest fires”) trong những trường hợp (1) ảnh hưởng của chúng tới hệ sinh thái và (2) ảnh hưởng tới các hoạt động của con người. Như thường lệ, sử dụng ví dụ để bổ trợ khi viết về lập luận của mình sẽ dễ hơn. Ở trường hợp “băng tan”, ví dụ được đưa ra là ba thành phố lớn ven biển đang bị đe dọa do mực nước biển dâng. Tiếp đó, học sinh đã đưa ra ví dụ về cháy rừng ở Úc gây hậu quả nghiêm trọng đối với các loài động, thực vật và cả cuộc sống của người dân ở đó. Bạn có thể sử dụng cụm từ trên trong phần 3 của bài thi Nói, về hậu quả của vấn đề nào đó nghiêm trọng chẳng hạn. Tất nhiên bạn có thể sử dụng để nói về môi trường, hoặc chủ đề khác như trong đoạn 2:

Đoạn 2: Vâng, tôi nghĩ rằng một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa đó là sự đe dọa tới sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới. Chẳng hạn, ở thời Trung cổ, sự lây lan của vi rút chỉ giới hạn trong một vùng lãnh thổ hay quốc gia. Tất Paragraph 2: nhiên, do chưa có phương thức điều trị hiệu quả, dịch bệnh rất nghiêm trọng và sự lây Well, I think that one of the negative aspects of nhiễm ảnh hưởng nặng nề tới người dân ở đó. globalisation is the threat to public health all Hiện nay, vi rút Corona đã lây lan nhanh over the world. In medieval times, the spread chóng trên toàn thế giới vì con người, sản of a virus, for example, was limited to a phẩm luôn luôn di chuyển, vi rút không chừa particular region or country. Of course, with một ai. Nếu chúng ta không nghiêm túc quan no effective treatments, this was very serious tâm đến sức khỏe cộng đồng trong thời đại and these plagues had a devastating effect on “ngôi làng toàn cầu”, trong tương lai đại dịch the local population. Still, now the corona sẽ nhiều hơn nữa. virus has travelled rapidly to every country, because people and products are constantly on Trong đoạn 2, học sinh trả lời câu hỏi về chủ the move and the virus respects no frontiers. If đề toàn cầu hóa. Cũng như chủ đề ở đoạn 1, we don’t start to take public health issues more câu hỏi đưa ra khá chung chung, vì vậy tốt seriously in our new ‘global village’, there will nhất chỉ nên tập trung vào một hoặc hai kết be more pandemics in the future. quả của toàn cầu hóa. Học sinh nói về sức khỏe cộng đồng, đưa ra ví dụ trong thời gian In Paragraph 2, the student is answering a gần đây về sự lây lan của vi rút corona trên question on the topic of globalisation. Like the toàn thế giới khi người và hàng hóa di chuyển previous topic in Paragraph 1, the question is + Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

68

very general and so it is best to focus on just one or two results of globalisation. The student chooses to talk about public health, and the recent example of the spread of the corona virus is obvious, because it has spread globally when people and goods travel rapidly from place to place. He/she contrasts the present situation with medieval times, when the spread of a virus had a devastating effect only on local or regional populations. Notice that the student finishes his/her answer with an ‘if’ sentence to consider future consequences of failing to tackle this negative aspect of globalisation.

+ Written by Ngoc Bach + Website: www.ngocbach.com + Page: https://www.facebook.com/tuhocielts80

nhanh chóng từ nơi này sang nơi khác. Anh/cô ấy đưa ra tình huống trái ngược ở thời Trung cổ khi sự lây lan vi rút chỉ gây hậu quả nghiêm trọng ở một vùng dân cư nhất định. Chú ý rằng học sinh hoàn thành câu trả lời với câu điều kiện “if”, xem xét hậu quả trong tương lai nếu con người không vượt qua mặt tiêu cực của toàn cầu háo nêu trên.

69