139 0 63KB
Sie machen einen Vorschlag: cách đưa ra lời khuyên, lời gợi ý. - Ich habe eine Idee: tôi có một ý kiến - Ich habe einen Vorschlag: tôi có một ý tưởng, ý kiến, sáng kiến, lời khuyên. - Ich schlage vor, dass + S+O+V....: tôi gợi ý rằng..., tôi có ý tưởng rằng.....( ich schlage vor, dass wir am Wochenende ins Kino gehen) - Mein Vorschlag ist, dass+ S+O+V: quan điểm của tôi là, ý kiến của tôi là, gợi ý, đề xuất của tôi là .... - Wollen wir ...?: chúng ta sẽ ..... ( Wollen wir ins Kino gehen?) - Wir können auch ...: chúng ta cũng có thể ( Wir können auch nach Deutschland fliegen) - Was denkst du?: bạn nghĩ như thế nào - Wollen wir das machen ?: Bạn có muốn làm điều đó không? - Wie findest du ...?: bạn cảm thấy như thế nào ...? - Wir könnten ja ..., oder? Chúng ta có thể... Sie finden einen Vorschlag gut: bạn đồng ý với cái đề nghị đó
- Okay, das machen wir: được rồi, chúng ta làm như vậy nhé. - Ich habe keine Ahnung: tôi không có ý kiến, tôi không qua tâm.
-
Das ist eine gute Idee: đấy là ý kiến hay Das ist ein guter Vorschlag: đấy là lời đề xuất hay. Wir könnten auch noch ...: chúng ta cũng có thể.... Das gefällt mir: tôi rất thích điều đó, tôi hài lòng về điều đó, tôi đồng ý với điều đó. Das finde ich gut / super / prima/ toll: tôi cảm thấy điều đó tốt/ tuyệt. Du hast Recht, das machen wir so.: bạn đúng rồi, chúng ra làm như thế nhé. Genau. Einverstanden. Das geht in Ordnung: được vậy, được. Đồng ý. Điều đó ổn , được. Ja, gut. Machen wir das so. Vâng, được, hãy làm như vậy nhé. Ich bin dafür.: tôi đồng ý Super! Prima!: tuyệt, thật tuyệt!
Sie sind nicht sicher: bạn cảm thấy không chắc chắn - Ich weiß noch nicht. Vielleicht sollten wir lieber + V ?: tôi cũng chưa biết nữa. Có lẽ là chúng ta nên... thì tốt hơn ( Vielleicht sollten wir lieber ins Cafe gehen? ) - Vielleicht können wir das so machen, aber + S+V+O: chúng ta có thể làm như vậy, những ..... - Das ist ein ganz guter Vorschlag, aber + S+V+O: đó hoàn toàn là ý kiến hay, nhưng .....
- Ich finde es besser, wenn +S+O+V: tôi cảm thấy nó tốt hơn, khi ..... - Vielleicht wäre es besser, wenn + S+O+V: có lẽ nó tốt hơn, khi ..... - Wir könnten aber auch ...+ V: nhưng chúng ta cũng có thể..... Sie finden einen Vorschlag nicht so gut.: bạn cảm thấy lời đề nghị nó không hay. - Das finde ich nicht so gut. Ich habe eine andere Idee : tôi cảm thấy nó không tốt, ổn. Tôi có một ý kiến khác. - Das ist kein guter Vorschlag.: đó không phải ý kiến, đề xuất, lời khuyên hay. - Das ist keine gute Idee: đó không phải ý kiến hay - Der Vorschlag gefällt mir nicht so gut: lời đề xuất của bạn , tôi không thích. - Die Idee gefällt mir nicht so gut: Ý kiến của bạn thì tôi không thích. - Besser ist es, wenn +S+O+V: nó tốt hơn, khi..... - Ich bin anderer Meinung. Wir sollten +....+V: quan điểm của tôi là khác. Chúng ta nên...... - Ich bin dagegen: tôi phản đối - Nein, dazu habe ich keine Lust: không tôi không có hứng thú về việc đó. Sie wollen einen Termin ausmachen: bạn muốn đưa là lịch hẹn.
- Wann hast du am Freitag Zeit? Bạn có thời gian lúc nào vào thứ 6? - Was hast du am Freitag vor?: bạn có dự định gì vào thứ 6 ? - Wollen wir uns am Freitag treffen? Chúng ta sẽ gặp nhau vào thứ 6 được không? - Treffen wir uns am Freitag um acht Uhr? Chúng ta sẽ gặp nhau vào thứ 6 lúc 8 giờ được không? - Wie wäre es mit Freitag? Thứ 6 thì nó có được không, nó ntn? - Geht es am Freitag um acht Uhr? Vào thứ lúc 8h có phù hợp với bạn không? - Passt es dir am Freitag um acht Uhr? Nó có phù hợp với bạn vào thứ 6 lúc 8h không? - Wann treffen wir uns? Khi nào chúng ta gặp nhau ? - Um wie viel Uhr treffen wir uns? Chúng ta gặp nhau vào lúc mấy giờ ? - Wann hast du Zeit? Khi nào bạn có thời gian? Sie reagieren auf einen Terminvorschlag: Phản ứng lại cái lịch hẹn . -
Ja, das geht: được, được chứ. Ja, das passt mir gut: vâng nó phù hợp với tôi. Kein Problem: không vấn đề gì cả. Nein, am Freitag kann ich leider nicht: không được, vào thứ 6 đáng tiếc là không được.
- Nein, am Freitag geht es leider nicht: không được, vào thứ 6 đáng tiếc là không được . - Ich habe keine Zeit, weil ich arbeiten muss: tôi không có thời gian, bởi vì tôi phải làm việc. Sie verstehen Ihren Partner nicht.: không hiểu Partner nói - Wie bitte? Nhắc lại được k, giờ cơ? - Tut mir leid, ich habe dich nicht verstanden: đáng tiếc, tôi không hiểu điều bạn nói. - Kannst du das noch einmal sagen, bitte ? : bạn có thể nhắc lại được không Sie wissen ein Wort nicht auf Deutsch: không biết cái từ đó bằng tiếng đức là gì ? - Entschuldigung. Wie heißt das auf Deutsch? : xin lỗi, nhưng cái đó tiếng đức là gì? - Ich weiß das Wort nicht auf Deutsch: tôi không biết đó tiếng đức là gì.
Wofür geben Sie Geld aus? Erzählen Sie bitte. -die Miete? ( Außerdem, Dann, Danach, Darüber hinaus + V+ S) - die Hobbys? ( bezalen: trả tiền, ví dụ: ich gebe viel Geld für+ N aus. Ich gebe viel Geld aus, um die Kosmetik zu kaufen. -der Urlaub? ( Geld spenden: quyên góp tiền, từ thiện tiền) - das Essen? - die Kleidung? - Geld sparen: tiết kiệm tiền
Thema 1: Soll man Extremsport treiben? 1:die Erfahrung: kinh nghiệm cá nhân 2: die Situation: tình trạng, tình hình 3: der Vorteil: 4: der Nachteil: 5:die Meinung: