Reading 3 - VSTEP2 - Speaking p32 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TÀI LIỆU

Hướng dẫn áp dụng Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho người lớn) trong việc xây dựng đề thi và chấm thi (Phê duyệt kèm theo Quyết đi ̣nh số 1482/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. Mục đích Đặc tả kỹ thuật của đề thi năng lực tiếng Anh Bậc 2 giới thiệu cấu trúc và nội dung của một bài thi nhằm tạo cơ sở cho việc: - Viết các tiểu mục đề thi. - Tạo các đề thi Bậc 2 nhất quán từ ngân hàng câu hỏi. - Phân tích kết quả bài thi. - Đảm bảo chất lượng các bài thi và các kỳ thi. 1.2. Cấu trúc tài liệu - Tài liệu đặc tả kỹ thuật của đề thi gồm 4 phần, tương ứng với 4 kỹ năng được kiểm tra trong bài thi, theo thứ tự như sau: (1) kỹ năng Nghe; (2) kỹ năng Đọc; (3) kỹ năng Viết; (4) kỹ năng Nói. - Mỗi phần đặc tả của từng kỹ năng sẽ bao gồm: + Thông tin chung. + Bảng thông tin chi tiết: các thông số chi tiết (yêu cầu ngữ liệu đầu vào/ngôn ngữ sản sinh, thời lượng, các kỹ năng được đánh giá và độ khó của kỹ năng được đánh giá, dạng thức câu hỏi/nhiệm vụ, số lượng câu hỏi, hình thức hướng dẫn làm bài, hình thức trả lời câu hỏi, trọng số từng nhiệm vụ). + Ví dụ các dạng thức/câu hỏi thi. + Bảng mô tả năng lực ứng với điểm thi. + Thang chấm, hướng dẫn chấm cho hai kỹ năng Nói và Viết. + Hướng dẫn viết câu hỏi thi cho từng kỹ năng. - Đề thi minh họa. 1

1.3. Đối tượng dự thi Đối tượng thi theo định dạng đề thi này là người lớn, chủ yếu là các cán bô ̣, công chức, viên chức có nhu cầ u chuẩ n hóa trin ̀ h đô ̣ tiế ng Anh theo yêu cầ u của Nhà nước. Định dạng cũng dành cho mô ̣t số đố i tươ ̣ng khác có nhu cầ u đánh giá năng lực tiế ng Anh của miǹ h để phu ̣c vu ̣ các mục đích như xin việc, tham quan du lich ̣ nước ngoài,… hoặc tham gia các chương trình đào tạo yêu cầu có năng lực tiếng Anh bậc 2. Đinh ̣ da ̣ng đề thi này còn có thể đươ ̣c sử du ̣ng trong viê ̣c đánh giá năng lực tiế ng Anh trong quá trình ho ̣c tâ ̣p của người ho ̣c. II. ĐẶC TẢ ĐỀ THI 2.1. Đặc tả đề thi cho kỹ năng Nghe 2.1.1. Thông tin chung  Thời gian: 25 phút, nghe 2 lần (bao gồm khoảng 10 phút/lần nghe và 5 phút chuyển câu trả lời vào phiếu trả lời).  Miêu tả tổng quát bài thi: Bài thi gồm 5 phần: -

Phần 1: Thí sinh nghe hướng dẫn hoặc thông báo dưới dạng trao đổi ngắn hoặc độc thoại.

-

Phần 2: Thí sinh nghe một số đoạn hội thoại ngắn về các chủ đề quen thuộc.

-

Phần 3 và Phần 4: Thí sinh nghe một số đoạn hội thoại dài hơn.

-

Phần 5: Thí sinh nghe một bài nói ngắn.

 Yêu cầu của bài thi và hình thức trả lời: Thí sinh thực hiện bài thi bằng cách viết câu trả lời cho các câu hỏi vào tờ phiếu trả lời.  Ngữ liệu nguồn: Các đoạn hội thoại và bài nói ngắn về các chủ đề quen thuộc liên quan tới các lĩnh vực thiết yếu nhất (như các thông tin cơ bản về bản thân, gia đình, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc) được diễn đạt chậm và rõ ràng.  Miêu tả các phần thi -

Phần 1: Thí sinh nghe 5 đoạn thông báo/hướng dẫn và trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn tương ứng. Mỗi đoạn nghe có một câu hỏi và mỗi câu hỏi có 3 lựa chọn. 2

-

Phần 2: Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại ngắn về các chủ đề quen thuộc và trả lời 5 câu hỏi nhiều lựa chọn. Mỗi đoạn nghe có một câu hỏi và mỗi câu hỏi có 3 lựa chọn trả lời.

-

Phần 3: Thí sinh nghe 1 đoạn hội thoại dài và điền vào bảng biểu/đơn/ghi chú với số lượng từ hạn chế.

-

Phần 4: Thí sinh nghe 1 đoạn hội thoại dài và trả lời 5 câu hỏi nhiều lựa chọn. Mỗi câu hỏi có 3 lựa chọn.

-

Phần 5: Thí sinh nghe 1 bài nói ngắn và điền vào bảng biểu/đơn/ghi chú với số lượng từ hạn chế.

 Tổng số câu hỏi: 25 câu.  Tổng điểm: 25 điểm.  Bảng phân bố số lượng câu hỏi theo mức độ khó ở các bâ ̣c Phầ n 1

Phầ n 2

Phầ n 3

Bâ ̣c 1

2

1

1

Bâ ̣c 2 mức thấ p

1

2

1

1

1

6

Bâ ̣c 2 mức trung bình

1

1

2

1

1

6

Bâ ̣c 2 mức cao

1

1

2

2

6

1

1

3

5

5

Bâ ̣c 3 Tổng cộng

1 5

5

5

Phầ n 4

Phầ n 5

Tổ ng 4

2.1.2. Thông tin chi tiết

Phần 1

Ngữ liệu nguồn/ngôn Thời ngữ sản sinh (dạng lượng thức, độ dài, thể loại, nguồn, chủ đề)  3 hướng dẫn và 2 5 phút thông báo (có thể dưới dạng trao đổi ngắn hoặc độc

Các kỹ năng được đánh giá, độ khó

Số lượng câu hỏi/ nhiệm vụ 5  Có thể hiểu được ý chính của các thông báo, hướng dẫn.

Hình thức hướng dẫn làm bài Câu hỏi và các lựa chọn đều được in trong đề bài. Trên 3

thoại).  Mỗi hướng dẫn/thông báo có độ dài khoảng 30 giây và gồm khoảng 30-50 từ.

Phần 2

 

Phần 3

 

Phần 4

 

Phần 5

  

5 đoạn hội thoại 5 phút ngắn chỉ gồm 2-4 lượt lời. Chủ đề: xã hội/nghề nghiệp.

 Có thể hiểu được các chi tiết được diễn đạt rõ ràng.  Có thể hiểu và lấ y đươc̣ thông tin cốt yếu trong các đoạn ngắn được ghi âm về các vấn đề có thể dự đoán được hàng ngày.  Có thể hiểu được ý chính của các đoạn hội thoại.  Có thể hiểu được các chi tiết được diễn đạt rõ ràng.

phiếu trả lời, thí sinh tìm câu hỏi và viết câu trả lời tương ứng cho câu hỏi đó.

5

1 đoạn hội thoại 3 phút dài khoảng 10 – 12 lượt lời. Chủ đề: xã hội/nghề nghiệp.

 Có thể hiểu được các chi tiết được diễn đạt rõ ràng.

5

1 đoạn hội thoại 3 phút dài khoảng 10 – 12 lượt lời. Chủ đề: xã hội/nghề nghiệp.

 Có thể hiểu được ý chính của các đoạn hội thoại.  Có thể hiểu được các chi tiết được diễn đạt rõ ràng.

5

1 đoạn độc thoại 3 phút ngắn. Độ dài: 120-150 từ. Chủ đề: xã hội/nghề nghiệp.

 Có thể hiểu được ý chính của bài nói.  Có thể hiểu được các thông tin chi tiết, cụ thể được diễn đạt rõ ràng.  Có thể nghe

5

Câu hỏi và các lựa chọn đều được in trong đề bài. Trên phiếu trả lời, thí sinh tìm câu hỏi và viết câu trả lời tương ứng cho câu hỏi đó. Thí sinh được yêu cầu điền vào bảng biểu /đơn/ghi chú. Trên phiếu trả lời, thí sinh tìm câu hỏi và viết từ cần điền tương ứng với câu hỏi đó. Câu hỏi và các lựa chọn đều được in trong đề bài. Trên phiếu trả lời, thí sinh tìm câu hỏi và viết câu trả lời tương ứng cho câu hỏi đó. Thí sinh được yêu cầu điền vào bảng biểu/đơn/ghi chú. Trên phiếu trả lời, thí sinh tìm câu hỏi và viết từ cần điền tương ứng với 4

hiểu được giải nghĩa từ hoặc khái niệm mới nếu được diễn đạt rõ ràng, cụ thể.

câu hỏi đó.

2.1.3. Ví dụ các dạng thức/câu hỏi thi PART 1 Directions: In this part, you will hear five short announcements or instructions. You will hear each announcement or instruction twice. For each question, choose the correct answer A, B, or C. Then, on your answer sheet, find the number of the question and fill in the space that corresponds to the letter of the answer you have chosen. Now, let’s listen to an example. On the recording, you hear: Woman: In order to make a salad, you need to pick up fresh fruit from the farmer’s market or your local grocery store. You should choose nice, ripe fruit, and they should be ready to be made into a salad. For this simple fruit salad, you’ll need red apples, peaches and kiwi fruit. Now listen again On the test book, you read: What kinds of fruit are needed to make the salad? A. Any fresh fruit B. Apples, peaches and kiwi fruit C. Pineapples and kiwi fruit The correct answer is B. Now, look at question 1. Question 1. Where is the flight going to? A. Pasadena B. Hanoi C. London Question 2. Where can Mr. Baker find the report? A. On the table B. On the files C. On the shelf Question 3. How can the man get to the bus stop? A. Go straight and turn right B. Go straight and turn left C. Turn right at the library Question 4. When will the train arrive in Hue? A. In 5 minutes B. In 15 minutes C. In 50 minutes Question 5. How can the woman join the yoga class? A. Just go to the class B. Join the company C. Fill in a form

5

PART 2 Directions: In this part, you will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, write down the correct answer in the space corresponding to the number of the question on the answer sheet. Question 6. Where would they go for a coffee? A. Cộng Café B. Highlands Coffee C. Neither of them Question 7. What time should they be at the cinema? A. 5:00 B. 7:30 C. 8:00 Question 8. What’s the weather like tomorrow? A. Sunny and bright B. Rainy and wet C. Rainy and breezy Question 9. What is the man’s dream job? A. Software developer B. Project manager C. Football player Question 10. What does the man want to buy? A. A bright T-shirt B. A dark T-shirt C. A bright dress PART 3 Directions: In this part, you will hear a longer conversation. You will hear the conversation twice. Fill in the form with NO MORE THAN 3 WORDS and/or a NUMBER. Write down the correct answers on the corresponding place in the answer sheet. Before you listen, you have 15 seconds to look at the questions.

Course name Time Things to bring

Tuition fee

PINEWOOD ENGLISH CENTER Business English On Tuesdays and (11)……………………………………. From (12)…………………… to 8 p.m. (13)……………………………… A pen (14)………………………………… (15)………………………………………

PART 4 Directions: In this part, you will hear a longer conversation and answer questions 16 to 20. You will hear the conversation twice. Write down the correct answer to each question in the 6

space corresponding to the number of the question in the answer sheet. Before you listen, you have 15 second to look at the questions. Question 16. Where does the conversation take place? A. At the show B. At the cinema C. At the student club

Question 17. How many tickets does the man want to buy? A. One B. Two C. Three Question 18. Which show does the man want to see? A. 8:00 B. 8:30 C. 8:45 Question 19.Which show does the man actually buy tickets for? A. 5:30 B. 6:30 C. 7:00 Question 20. How much is each ticket? A. VND 60,000 B. VND 80,000 C. VND 160,000 PART 5 Directions: In this part, you will hear a short talk and answer questions 21 to 25. You will hear the talk twice. Fill in the form with NO MORE THAN 3 WORDS and/or a NUMBER. Write down the correct answer to each question in the space corresponding to the number of the question in the answer sheet. Before you listen, you have 15 seconds to look at the questions.

Location Left-hand side (22)………………… In the middle

FAMILY MART Type of goods Fruit, (21)…………………………., meat Household equipment; kitchen ware Candies, (24)………………………, beverages, canned food and spices Bakery: cakes and (25)……………………..

Notes/Comments Put in plastic bag to weigh

Free packing and (23)…………………………… May stay here for cakes and drinks

7

2.1.4. Bảng mô tả năng lực ứng với điểm thi Bảng mô tả năng lực ứng với điểm thi Đạt 19- 25

Thí sinh có thể hiểu các chi tiết được diễn đạt rõ ràng và có thể suy luận. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể nhận ra được các âm cuối khi nghe. Có khả năng hiểu các số lớn, giá cả và danh từ ghép liên quan tới các chủ đề khá quen thuộc như trường học hoặc mua sắm.

15-18

Thí sinh có thể hiểu các chi tiết được diễn đạt rõ ràng và ý chính của một diễn ngôn có chủ đề quen thuộc. Thí sinh cũng có thể phân biệt được những chi tiết tương tự nhau và xử lý được những từ vựng ở mức độ cao của bậc 2 hoặc trên bậc 2. Có khả năng hiểu chi tiết liên quan tới phương hướng, chỉ dẫn, lựa chọn và phân biệt được các chi tiết gần giống nhau cũng như xử lý được các từ vựng khó so với bậc 2 như những từ vựng liên quan tới chủ đề ít quen thuộc hơn như mua sắm hoặc hướng dẫn.

Không đạt Thí sinh có thể hiểu và phân biệt được các chi tiết được diễn đạt rõ ràng hoặc được lặp lại trong diễn ngôn có chủ đề quen thuộc khi phải xử lý những thông tin tương tự gây nhiễu. Có khả năng hiểu các chi tiết về thời gian, địa điểm, các tên riêng phổ biến, màu sắc, phương hướng, số đếm và thời tiết.

< 15

2.2. Đặc tả đề thi cho kỹ năng Đọc 2.2.1. Thông tin chung  Thời gian: 40 phút  Miêu tả tổng quát bài thi: Bài thi gồm 4 phần với các dạng thức nhiệm vụ và câu hỏi khác nhau nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu các dạng văn bản khác nhau. -

Số lượng bài đọc: 4

-

Số lượng từ toàn bài: 700-750 từ

-

Độ khó của bài đọc: Bậc 2-3

-

Độ khó của câu hỏi/kỹ năng: Bậc 1-3 8

 Yêu cầu của bài thi và hình thức trả lời: Thí sinh thực hiện bài thi bằng cách viết câu trả lời cho các câu hỏi vào tờ phiếu trả lời.  Miêu tả các phần thi: -

Phần 1: Thí sinh đọc một bài đọc ngắn, đơn giản và điền từ còn thiếu vào 8 chỗ trống (với 3 lựa chọn gợi ý cho mỗi chỗ trống); bài đọc có độ dài 200-250 từ, các câu hỏi từ bậc 1 đến bậc 3;

-

Phần 2: Thí sinh chọn trong số 10 thông báo ngắn và ghép 8 câu diễn đạt một nội dung chính của các thông báo đó; các thông báo có độ dài tối đa là 15 từ, các câu hỏi ở bậc 1 và bậc 2;

-

Phần 3: Thí sinh đọc 2 mẩu thông tin khác nhau và điền chi tiết còn thiếu vào phiếu thông tin; 2 mẩu thông tin có độ dài tổng cộng không quá 160 từ; các câu hỏi ở bậc 2 và bậc 3;

-

Phần 4: Thí sinh đọc một bài đọc mang tính thông tin, độ dài ~250 từ và trả lời 7 câu hỏi nhiều lựa chọn (với 3 lựa chọn) kiểm tra các kỹ năng bậc 2 và 3.

 Tổng số câu hỏi: 30 câu  Tổng điểm: 30 điểm, quy đổi sang thang điểm 25.  Bảng phân bố số lượng câu theo mức độ khó ở các bậc: Phầ n 1

Phầ n 2

Bâ ̣c 1 mức cao

3

2

Bâ ̣c 2 mức thấ p

2

2

2

2

8

Bâ ̣c 2 mức trung bình

1

2

2

2

7

Bâ ̣c 2 mức cao

1

2

2

2

7

Bâ ̣c 3 mức thấp

1

1

1

3

Tổng cộng

8

7

7

8

Phầ n 3

Phầ n 4

Tổ ng 5

9

2.2.2. Thông tin chi tiết Ngữ liệu nguồn (dạng thức, độ dài, thể loại, nguồn, chủ đề)

Thời lượng (gợi ý)

Các kỹ năng được đánh giá, độ khó (nói rõ ở bậc nào)

8 phút

Các câu hỏi ở phần này kiểm tra kỹ năng hiểu từ vựng:  3 câu bậc 1 mức cao: từ vựng bậc 1 và 2 thông dụng.  2 câu bậc 2 mức thấp: từ vựng bậc 2 thông dụng.  1 câu bậc 2 mức trung bình: từ vựng bậc 2 thông dụng tới khá thông dụng với các lựa chọn gợi ý có nghĩa tương đối gần nhưng nghĩa và/hoặc cách dùng khác biệt.  1 câu bậc 2 mức cao: từ vựng bậc 2 thông dụng tới khá thông dụng với các lựa chọn có nghĩa tương đối gần nhưng nghĩa và/hoặc cách dùng khác biệt.  1 câu bậc 3 mức thấp: từ vựng bậc 2 khá thông dụng hoặc từ vựng bậc 3 rất thông dụng; câu hỏi tập trung vào việc hiểu mối quan hệ của câu chứa từ được hỏi và các câu gần đó.

8

Phần 1

1 đoạn văn bản ở bậc 2 (về các chủ đề quen thuộc, cụ thể trong công việc hoặc đời sống hàng ngày).  Lĩnh vực: cộng đồng, cá nhân, nghề nghiệp, giáo dục.  Nguồn: thư/email cá nhân, bưu thiếp, nhật ký, bài báo ngắn, blog; dạng miêu tả sự kiện, chia sẻ cảm xúc, kỷ niệm).  Độ dài: 200-250 từ.  Từ vựng: phần lớn là từ quen thuộc, chỉ có một số từ có tần suất xuất hiện thấp.  Ngữ pháp: bậc 1 và 2.

Các câu hỏi ở phần này kiểm tra kỹ năng hiểu biển báo, thông báo:  2 câu bậc 1 mức cao: câu diễn đạt lại thông tin có từ vựng ở bậc 1 và 2, diễn đạt lại một thông tin trong thông báo; thông báo ít từ; từ vựng thông dụng và cấu trúc đơn giản; không có thông tin gây nhiễu trong các thông báo.  2 câu bậc 2 mức thấp: câu diễn đạt lại thông tin có từ vựng ở bậc 1 và 2, diễn đạt lại một thông tin trong thông báo; thông báo có từ vựng thông dụng

8

Phần 2

10 thông báo trong 10 các tình huống hàng phút ngày ở nơi công cộng hay ở nơi làm việc và 8 câu diễn đạt lại các thông tin chính của các thông báo này.  Lĩnh vực: cộng đồng, nghề nghiệp.  Nguồn: thông báo, biển báo ở nơi làm

Số câu hỏi

10

 



 Phần 3

việc hoặc công cộng. Độ dài: tối đa là 15 từ. Từ vựng: phần lớn là bậc 1 và bậc 2, rất quen thuộc cho tới khá quen thuộc; có một lượng nhỏ từ bậc 3 rất thông dụng cho tới thông dụng (~10%); một số cụm từ hay cách dùng từ quen thuộc trong thông báo, biển báo (~30%). Cấu trúc: sử dụng các cấu trúc tiêu biểu cho thông báo, biển báo (rút gọn và dùng cụm danh từ). Ngữ pháp: bậc 1 và bậc 2.

2 mẩu thông tin 10 ngắn, đơn giản (có phút liên quan về nội dung và là 2 dạng thông tin khác nhau)  Lĩnh vực: cộng đồng, nghề nghiệp, cá nhân, giáo dục.  Nguồn: quảng cáo, thông báo ngắn, thư mời, thực đơn, thời gian biểu; báo cáo dạng có bảng biểu, sơ đồ hay mô hình (thông tin 1), thư cá nhân (thông tin 2)  Độ dài: một thông tin từ 40-70 từ;





và cấu trúc khá đơn giản; có thể có thông tin gây nhiễu trong các thông báo. 2 câu bậc 2 mức trung bình: câu diễn đạt lại thông tin có từ vựng ở bậc 1 và 2, diễn đạt lại một đến hai thông tin trong thông báo; thông báo có từ vựng thông dụng và cấu trúc phức tạp hơn; có thông tin gây nhiễu. 2 câu bậc 2 mức cao: câu diễn đạt lại thông tin có từ vựng ở bậc 1 và 2, diễn đạt lại hai thông tin trong thông báo; thông báo có từ vựng thông dụng và cấu trúc phức tạp hơn; có thông tin gây nhiễu.

Các câu hỏi ở phần này kiểm tra kỹ năng định vị, thu thập thông tin ở hai đoạn văn bản khác nhau để xác định thông tin mong muốn  2 câu bậc 2 mức thấp: thông tin cụ thể, đơn giản, dễ đoán; không có hoặc thông tin gây nhiễu yếu.  2 câu bậc 2 mức trung bình: thông tin cụ thể, có thể có thông tin gây nhiễu.  2 câu bậc 2 mức cao: thông tin cụ thể, có thông tin gây nhiễu.  1 câu bậc 3 mức thấp: thông tin cụ thể, từ vựng trong phiếu thông tin ở bậc 3 và/hoặc được diễn đạt khác đi so với văn bản gốc; hoặc cần thu thập hai thông tin trong một văn bản hoặc từ cả hai văn bản để trả lời.

7

11

một thông tin từ 70-90 từ; tổng không quá 160 từ.  Từ vựng: phần lớn là bậc 2, từ quen thuộc cho tới khá quen thuộc; có một lượng nhỏ từ bậc 3 thông dụng (~10%).  Cấu trúc: bậc 1 và bậc 2

Phần 4

1 đoạn văn bản bậc 12 3 (mang tính thông phút tin hoặc miêu tả sự kiện, thống kê)  Lĩnh vực: cộng đồng, nghề nghiệp, giáo dục.  Nguồn: bài báo, báo cáo mang tính thông tin, miêu tả sự kiện, bao gồm các con số, thống kê, sự thực; hướng tới người đọc (thay vì viết dạng tự sự cá nhân).  Độ dài: ~ 250 từ.  Từ vựng: phần lớn là bậc 2 và một phần là bậc 3 từ thông dụng tới khá thông dụng (~30%).  Cấu trúc: phần lớn là bậc 2; có thể có một số cấu trúc trên bậc 3 (~20%).

Các câu hỏi ở phần này kiểm tra kỹ năng định vị, xác định thông tin cụ thể và khả năng đoán nghĩa từ vựngtrong ngữ cảnh  1 câu bậc 2 mức thấp: thông tin cụ thể; thông tin được hỏi nằm trong một đoạn của văn bản; từ vựng và cấu trúc đoạn văn bản ở bậc 1 và 2 thông dụng, từ vựng bậc 3 nếu có thì không phải là từ khóa quan trọng.  2 câu bậc 2 mức trung bình: thông tin cụ thể; thông tin được hỏi nằm trong một đoạn của văn bản; từ vựng và cấu trúc đoạn văn bản ở bậc 2, tuy có một lượng từ vựng bậc 2 ít thông dụng hoặc từ vựng bậc 3.  2 câu bậc 2 mức cao: thông tin cụ thể; thông tin được hỏi nằm trong một số đoạn của văn bản; từ vựng và cấu trúc đoạn văn bản ở bậc 2, tuy có một lượng từ vựng bậc 2 ít thông dụng hoặc từ vựng bậc 3.  2 câu bậc 3 mức thấp: kiểm tra kỹ năng đoán nghĩa từ vựng trong ngữ cảnh; xác định các kết luận chính hay các lập luận rõ ràng trong văn bản; hoặc thu thập thông tin từ các phần của một văn bản để trả lời câu hỏi.

7

2.2.3. Ví dụ các dạng thức câu hỏi Part 1: Reading a story about Joel. Choose the best word for each space. For question 1-8, write the correct letter (A, B or C) on your answer sheet. 12

Joel worked at a bookstore for four months. (1)…. four months might seem like a long time, he felt like it was only one month. On the day of his interview, he couldn't believe he got the job. Working there was always a/an (2)…. job for Joel. Today, he still feels (3)…. about that. He often (4)…. to his friends and family about his job. 1. A. Because B. When C. Although 2. A. good B. dream C. easy 3. A. beautiful B. fine C. happy 4. A. talks B. discusses C. tells For question 1, the correct choice C because we are looking for a word to introduce the contrast: “a long time” and “only one month”. For question 2, the correct choice is B because “he couldn’t believe he got the job”, the job was a dream to hi For question 3, the correct choice is C because “fine” is used to response to “How are you?” and “beautiful” to judge something else, not how one feels. For question 4, only “talks” is the only grammatically correct choice (talk to somebody about something). Part 2: Which notice (A-K) says this (9-16)? For questions 9-16, write the correct letter on your answer sheet. A

9. You cannot drive through. Notice A should go with 9 since sign A says the road is closed. Sign B says there is work ahead but drivers only need to slow down.

ROAD CLOSED AHEAD B

WORK AHEAD SLOW DOWN

Part 3: Read the advertisement and the email. Fill in the information in Jenny’s note. For question 17-24, write the information on your answer sheet. Ipad 2.In box. Like new. $570 not including a dark blue cover ($10). Come to collect from 7-10pm. Call J.C. Tran at 913270004 10am-4pm or 38643183 after 6pm.

Hi Jenny, Can you come to J.C’s house around 8 this evening? I’ll take the Ipad. No cover. He is still living at 43 Yersin. Thanks a lot. Brad

13

JENNY’S NOTE 17. Seller’s name: 18. Address:

………………………………………… ……… ………………………………………… ……… For question 17, candidates need to identify between the seller and the buyer (J.C. Tran). For question 18, candidates need to acknowledge the form of an address (43 Yersin). Part 4: Read a study about blue whales. For questions 24 – 30, write A, B or C on your answer sheet. The blue whale is the largest living animal on the planet Earth. The largest blue whales can grow as large as 30m long, which is longer than three school buses put together. Their tongues alone can weigh as much as an elephant or 4 tons. Their hearts, as much as a car (about 450kg). Even though blue whales are huge, they eat some of the smallest sea life - the krill. The whale simply opens its mouth, fills it with krill and salt water, and filters the water out. A single adult blue whale can eat up to 3,600kg of krill a day. 24. According to the text, blue whales

A. are bigger than any of our animals B. weigh as much as an elephant C. live on krill and salt water

For question 24, the correct choice is A because blue whales’ tongues weigh as much as an elephant, not themselves (so B is wrong); and they live on krill, not salt water (so C is wrong).

2.2.4. Bảng quy đổi điểm và mô tả năng lực ứng với điểm thi Bảng quy đổi điểm Điểm quy đổi

0

1

2

3

4

5

6

7

8

Điểm thô

0

1-2

3-4

5

6

7

8

9

10

Điểm quy

9

10

11

12

13

14

15

16

17

14

đổi Điểm thô

11

12-13

14

15

16

17

18-19

20

Điểm quy đổi

18

19

20

21

22

23

24

25

Điểm thô

22

23

24-25

26

27

28

29

30

21

Bảng mô tả năng lực ứng với điểm thi Đạt bậc 2 20-25

Thí sinh có thể đoán nghĩa từ vựng trong ngữ cảnh; nhận ra thông tin được diễn giải rõ ràng theo cách khác, xác định được các kết luận chính hay lập luận trong văn bản được trình bày rõ ràng và có chủ đề quen thuộc và có thể thu thập thông tin từ các phần của một văn bản hay của các văn bản khác nhau dài hơn để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.

15-19

Thí sinh có thể đọc hiểu các văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề cụ thể quen thuộc, sử dụng ngôn ngữ thông dụng hàng ngày hoặc liên quan tới công việc, kể cả một số từ ngữ mang tính quốc tế. Cụ thể, thí sinh có thể xác định được thông tin cụ thể trong các văn bản đơn giản (ví dụ: thư từ, tờ thông tin, quảng cáo); định vị thông tin cụ thể trong các danh sách và tìm được thông tin mong muốn; đọc hiểu được các biển báo, thông báo trong các tình huống hàng ngày và các loại thư từ và fax cơ bản thông thường (thư hỏi thông tin, đơn đặt hàng, thư xác nhận,...) về các chủ đề quen thuộc và thu thập thông tin từ các văn bản ngắn và đơn giản khác nhau để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.

Không đạt bậc 2