QCVN 06-2021 Eng - VNBT Correction [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

QCVN 06:2021/BXD

QCVN 06:2021/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON FIRE SAFETY OF BUILDINGS AND CONSTRUCTIONS

National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions NỘI DUNG CONTENTS

NỘI DUNG CONTENTS

1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. GENERAL REGULATIONS

2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY 2. FIRE-RELATED TECHNICAL CLASSIFICATION

3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI 3. HUMAN SAFETY ASSURANCE

4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN 4. FIRE SPREAD PREVENTION

5. CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY 5. WATER SUPPLY FOR FIREFIGHTING

6. CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN 6. FIREFIGHTING AND RESCUE

7. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 7. REGULATIONS ON MANAGEMENT

8. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 8. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

9. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 9. IMPLEMENTATION

Phụ lục A Quy định bổ sung về an toàn cháy đối với một số nhóm nhà cụ thể Appendix A Additional regulations on fire safety for specific types of buildings

Phụ lục B Phân loại vật liệu xây dựng theo các đặc trưng cháy Appendix B Classification of building materials according to fire-related properties

Phụ lục C Phân hạng nhà và các gian phòng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ Appendix C Classification of buildings and rooms according to fire and explosion hazards

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục D Các quy định bảo vệ chống khói cho nhà và công trình Appendix D Regulations on smoke protection for buildings and construction

Phụ lục E Yêu cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà và công trình Appendix E Requirements for fire separation distance between buildings and construction

Phụ lục F Giới hạn chịu lửa danh định của một số cấu kiện kết cấu Appendix F Fire resistance rate of some structures and components

Phụ lục G Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn và chiều rộng của lối ra thoát nạn Appendix G Regulations on distances to Means of egress and width of Means of egress

Phụ lục H Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao PCCC cho phép) và diện tích khoang cháy của nhà Appendix H Regulations on permissible number of stories (permissible fire protection height) and fire compartment area of buildings

Phụ lục I (tham khảo) Một số hình vẽ minh họa nội dung các quy định Appendix I (reference) Illustrations of regulations

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Lời nói đầu PREFACE

QCVN 06:2021/BXD do Viện Khoa học Công nghệ xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. QCVN 06:2021/BXD thay thế QCVN 06:2020/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BXD, ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. QCVN 06:2021/BXD is prepared by Institute For Building Science And Technology, approved by Department of Science, Technology and Environment, appraised by Ministry of Science and Technology and issued by Ministry of Construction as attachment to Circular No. 02/2021/TT-BXD dated May 19, 2021 of Minister of Construction. QCVN 06:2021/BXD replaces QCVN 06:2010/BXD attached to Circular No. 01/2020/TT-BXD dated April 6, 2020 of Minister of Construction.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. GENERAL REGULATIONS

1.1 Phạm vi điều chỉnh 1.1 Scope

1.1.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về an toàn cháy cho gian phòng, nhàvàcác công trình xây dựng (sau đây gọi chung lànhà) vàbắt buộc áp dụng trong tất cả các giai đoạn xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng, đồng thời quy định phân loại kỹ thuật về cháy cho các nhà, phần vàbộ phận của nhà, cho các gian phòng, cấu kiện xây dựng vàvật liệu xây dựng. 1.1.1 The Code stipulates general requirements for fire safety of rooms, buildings and constructions (hereinafter collectively referred to as “buildings”) which shall be applied in all stages of construction, alteration, repair or change of occupancy and provide fire-related technical classification for buildings, sections, members, rooms, structural components and construction materials thereof.

1.1.2 Các phần 3, 4, 5 và6 của Quy chuẩn này không áp dụng cho các nhàcócông năng đặc biệt (nhàsản xuất hay bảo quản các chất vàvật liệu nổ; các kho chứa dầu mỏ vàsản phẩm dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, các loại khídễ cháy, cũng như các chất tự cháy; nhàsản xuất hoặc kho hóa chất độc hại; công trình quốc phòng; phần ngầm của công trình tầu điện ngầm; công trình hầm mỏ; vàcác nhà có đặc điểm tương tự). 1.1.2 Sections 3, 4, 5 and 6 of the Code do not apply to buildings for special occupancy (buildings for manufacturing or preserving explosive substances and/or materials; buildings for storing oil, oil products, natural gas, flammable gas and/or substances liable to spontaneous combustion; buildings for manufacturing or storing toxic chemicals; buildings for national defense purposes; underground sections of subway structures; mining buildings; and other similar fearture building.).

1.1.3 Phần 5 của quy chuẩn này cũng không áp dụng cho các đối tượng sau: cơ sở, nhàvàcông trình bảo quản vàchế biến ngũ cốc; trạm xăng; cơ sở năng lượng (nhàvàcông trình nhiệt điện, thủy điện, cơ sở lò hơi cung cấp nhiệt, nhà máy điện tuabin khí , diesel và hơi-khí , các cơ sở điện lưới). 1.1.3 Section 5 of this Code also do not apply to: facilities and buildings for preserving and processing cereal; gas stations; power stations (buildings and constructions for generating thermal power, hydropower, steam generating facilities for producing heat, power plants for heat, wind, diesel energy and power grids).

1.1.4 Phần 5 của quy chuẩn này không áp dụng đối với các hệ thống chữa cháy cho các đám cháy do các kim loại cũng như các chất vàvật liệu hoạt động hóa học mạnh, khi phản ứng với nước sẽ gây nổ, tạo ra khícháy, gây tỏa nhiệt mạnh, vídụ như: các hợp chất nhôm - chất hữu cơ, các kim loại kiềm, các hợp chất lithium-chất hữu cơ, chì azua, các hydride nhôm, kẽm, magiê, axí t sunfuric, titan clorua, nhiệt nhôm. 1.1.4 Section 5 of this Code also do not apply to: fire suppression system for suppressing fire caused by metal or strong chemically-active substances and materials which when contacts with water will result in explosions, create extreme burning and heat, e.g. compounds of aluminum-organic matters, alkali metals, compounds of lithium-organic matters, azure lead, hydrides of aluminum, zinc, magnesium, sulfuric acid, titanium chloride and thermite.

1.1.5 Các tiêu chuẩn vàcác yêu cầu về phòng cháy, chống cháy của các tài liệu chuẩn trong xây dựng phải dựa trên yêu cầu của Quy chuẩn này.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Cùng với việc áp dụng Quy chuẩn này, còn phải tuân theo các yêu cầu phòng cháy chống cháy quy định cụ thể hơn trong các tài liệu chuẩn khác được quy định áp dụng cho từng đối tượng nhàvà công trình. Khi chưa có các tài liệu chuẩn quy định cụ thể theo các yêu cầu của Quy chuẩn này thì vẫn cho phép sử dụng các quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn hiện hành cho đến khi các tiêu chuẩn đó được soát xét lại, cũng như cho phép sử dụng các tiêu chuẩn hiện hành của nước ngoài trên nguyên tắc đảm bảo yêu cầu của Quy chuẩn này vàcác quy định pháp luật của Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy vàáp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam. Trong các tài liệu chuẩn hiện hành cóliên quan về phòng cháy, chống cháy cho nhàvàcông trình, khi có các quy định yêu cầu kỹ thuật cụ thể khác với yêu cầu của Quy chuẩn này, thìáp dụng quy định của Quy chuẩn này. 1.1.5 Standards and requirements for fire safety and protection of standard documents for construction shall be developed based on the regulations ofs this Code. In addition to comply with the Code, other requirements for fire safety shall be complied with, particularly requirements in other documents prescribing standards applied to specific buildings and constructions. In case documents prescribing specific standards developed based on the Code are not available, specific regulations in applicable standards shall be permitted for use until said standards are reexamined, foreign applicable standards that fulfill the Code, regulations and law of Vietnam on fire safety and application of foreign standards in construction in Vietnam shall be permitted to use. In case of any discrepancy between applicable documents prescribing standards for fire safety of buildings and constructions and the Code, the Code shall prevail.

1.1.6 Các tài liệu thiết kế vàtài liệu kỹ thuật của nhà, kết cấu, cấu kiện vàvật liệu xây dựng phải nêu rõ các đặc tí nh kỹ thuật về cháy của chúng theo quy định của quy chuẩn này. 1.1.6 Design dossiers and technical documents of buildings, parts, structural components and construction materials shall specify all fire-related technical properties thereof according to the Code.

1.1.7 Khi thiết kế vàxây dựng nhàvàcông trình, ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy chuẩn và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc khác theo quy định của pháp luật hiện hành, như: quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, thiết bị điện, chống sét, hệ thống cấp nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng, hệ thống thông gió, điều hoàkhông khí, cơ khí , an toàn sử dụng kính, tránh rơi ngã, va đập. 1.1.7 When designing and constructing buildings and constructions, in addition to the Code, other compulsory regulations and technical requirements shall be complied with according to applicable regulations and law, namely: planning, structure, water supply and drainage system, electrical system, electric equipment, lightning arresters, fuel supply system, energy efficiency, ventilation systems, air conditioning, mechanical affairs, glass safety, falling and collision prevention.

1.1.8 Nhàhoặc công trình xây dựng dùng cho việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1 và F5.2 như quy định trong 2.6.5 (không bao gồm các bãi đỗ xe ô tô xe máy xe đạp không códịch vụ kỹ thuật vàsửa chữa) cókhông quá1 tầng hầm (còn gọi làNhàcông nghiệp), bên cạnh việc đảm bảo các quy định đã nêu trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ các quy định bổ sung về an toàn cháy nêu trong A.1 của Phụ lục A. 1.1.8 Buildings or constructions for manufacturing products and goods under heading F5.1 and F5.2 as specified in 2.6.5 (not including car, mortobike, bycicle parking lot without technical and repairing service) that have no more than 1 basement (also known as “industrial buildings”) shall comply with regulations on fire safety in A.1 under Appendix A in addition to provisions under the Code.

1.1.9 Các nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp cóchiều cao từ trên 50 m đến 150 m (cókhông quá3 tầng hầm), các nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao PCCC từ trên 75m đến 150m (cókhông quá3 tầng hầm) bên cạnh việc đảm

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

bảo những quy định tại các phần 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và9, còn phải tuân thủ các quy định bổ sung về an toàn cháy tương ứng nêu tại A.2 vàA.3 của Phụ lục A. CHÚ THÍCH: Bệnh viện và trường phổ thông chỉ cho phép bố trí các công năng chính từ tầng bán hầm hoặc tầng hầm 1 (trong trường hợp không cótầng bán hầm) trở lên. Tầng hầm 1 làtầng hầm trên cùng hoặc ngay sát tầng bán hầm. 1.1.9 Buildings under occupancy fire hazard categories F1.2 and F4.3 and multi-purpose buildings which height range is from greater than 50 m to 150 m (with no more than 3 basements), Building under occupancy fire hazard category F.3 which height range is from greater than 75m to 150m (with no more than 3 basements) shall comply with applicable additional regulations on fire safety in A.2 and A.3 under Appendix A in addition to regulations in chapter 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9. NOTE: Hospitals and high schools shall be permitted to arrange major function from semi-basement or basement 1 (in case there is no semi-basement) and above. Basement 1 is highest basement floor or the basement floor adjacent to semi-basment floor.

1.1.10 Đối với các nhà chưa có các tiêu chuẩn về phòng cháy, chống cháy cũng như các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F1.3, F4.3 và nhà hỗn hợp cóchiều cao lớn hơn 150 m hoặc cótừ 4 tầng hầm trở lên, các nhà đặc biệt phức tạp và khác thường; thìngoài việc tuân thủ quy chuẩn này còn phải bổ sung các yêu cầu kỹ thuật vàcác giải pháp về tổ chức, về kỹ thuật công trình phùhợp với các đặc điểm riêng về phòng chống cháy của các nhà đó, trên cơ sở tài liệu chuẩn hiện hành được phép áp dụng. Các yêu cầu vàgiải pháp này phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy vàcứu nạn cứu hộ (PCCC vàCNCH) cóthẩm quyền thẩm duyệt. 1.1.10 Buildings those do not have fire safety standards and buildings under fire hazard categories F1.2, F1.3 and F4.3, multi-purpose buildings whose height exceeds 150 m or having 4 basements or more and particularly complicated and unusual buildings; in additional to comply with this Code, shall develop technical requirements and solutions regarding organization and technical structure conforming to specific fire safety characteristics of said buildings based on applicable documents prescribing standards. Requirements and solutions above shall be approved by Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue.

1.1.11 Trong một số trường hợp riêng biệt, Bộ Xây dựng chỉ cho phép thay thế một số yêu cầu của quy chuẩn này đối với công trình cụ thể khi cóluận chứng gửi Bộ Xây dựng nêu rõcác giải pháp bổ sung, thay thế hoặc phải trình bày đủ các cơ sở tính toán để đảm bảo an toàn cháy cho công trình cụ thể này. Luận chứng này phải được thẩm duyệt bởi Cục Cảnh sát PCCC vàCNCH trước khi gửi Bộ Xây dựng. 1.1.11 In rare cases, Ministry of Construction may only allow specific constructions to replace certain regulations of the Code if written presentation is submitted to Ministry of Construction specifying additional and substitutional solutions or basis of calculations for guarantee fire safety for such specific construction. The written presentation shall be approved by the Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue in prior to submit to Ministry of Construction.

1.1.12 Khi thay đổi công năng hoặc thay đổi các giải pháp bố trímặt bằng - không gian vàkết cấu của các nhàhiện hữu hoặc các gian phòng riêng của các nhà đó thì phải áp dụng quy chuẩn này và tài liệu chuẩn trong phạm vi những thay đổi đó. 1.1.12 Upon changing purposes or methods of planning distribution – spaces and structure of existing buildings or rooms of said buildings, apply the Code and documents prescribing standards for said changes.

1.1.13 Đối với nhàở riêng lẻ cho hộ gia đình có chiều cao từ 06 tầng trở xuống hoặc cókhông quá 1 tầng hầm, không bắt buộc áp dụng quy chuẩn này màthực hiện theo hướng dẫn riêng, phùhợp cho từng đối tượng nhà và khu dân cư. Trường hợp chuyển đổi nhàở riêng lẻ sang các mục đích khác phải tuân thủ theo quy định của quy chuẩn này vàphải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy vàcứu nạn cứu hộ cóthẩm quyền thẩm duyệt đối với các công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 1.1.13 Dwelling unit for buildingholds whose height reaches 6 stories or lower or having no more than 1 basement are not required to comply with the Code but following separate guidelines suitable for each building and neighborhood. In case of converting function to other occupancy, it is required to comply with the regulations of this Code and be approved by the Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue, considered as construction under Fire fighting and prevention approval.

1.2 Đối tượng áp dụng 1.2 Regulated objects

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản lývàsử dụng nhàdân dụng vànhàcông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. The Code is applied to organizations and individuals related to investment for construction, management and use of residential buildings and industrial buildings in Vietnam territory.

1.3 Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau làcần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thìáp dụng phiên bản mới nhất. TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy vàchữa cháy cho nhàvàcông trình. Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng. TCVN 9310-4:2012 Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Phần 4: Phương tiện chữa cháy. TCVN 9310-8:2012 Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa cháy, cứu nạn vàxử lývật liệu nguy hiểm. TCVN 9311-1:2012 Thử nghiệm chịu lửa – Các bộ phận kết cấu của tòa nhà- Phần 1 Yêu cầu chung. TCVN 9311-3:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 3 Chỉ dẫn về phương pháp thử vàáp dụng số liệu thử nghiệm. TCVN 9311-4:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 4 Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng chịu tải. TCVN 9311-5:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 5 Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách nằm ngang chịu tải. TCVN 9311-6:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 6 Các yêu cầu riêng đối với dầm. TCVN 9311-7:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 7 Các yêu cầu riêng đối với cột. TCVN 9311-8:2012 Thử nghiệm chịu lửa các bộ phận kết cấu tòa nhà- Phần 8 Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải. TCVN 9383:2012 Thử nghiệm khả năng chịu lửa – Cửa đi và cửa ngăn cháy. 1.3 Reference documents Following reference documents are vital for application of the Code. In case following reference documents are amended or replaced, the new version shall prevail. TCVN 3890:2009 Fire prevention and suppression equipment for buildings and constructions. Equipment, placement and maintenance. TCVN 9310-4:2012 Fire prevention and suppression – Terminology – Part 4: Firefighting equipment.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD TCVN 9310-8:2012 Fire prevention and suppression – Terminology – Part 8: Terminology for fire suppression, rescue and handling of dangerous materials. TCVN 9311-1:2012 Fire resistance test – Structural components of buildings – Part 1: General requirements. TCVN 9311-3:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 3: Guidelines on testing methods and application of test figures. TCVN 9311-4:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 4: Separate requirements of separate bearings to take vertical load. TCVN 9311-5:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 5: Separate requirements of separate bearings to take horizontal load. TCVN 9311-6:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 6: Separate requirements for beams. TCVN 9311-7:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 7: Separate requirements for pillars. TCVN 9311-8:2012 Fire resistance test of structural components of buildings – Part 8: Separate requirements for vertical separate non-bearing structures. TCVN 9383:2012 Fire resistance test – Doors and fire rated doors.

1.4 Giải thích từ ngữ Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.4 Interpretations In the Code, terms below are construed as follows:

1.4.1 An toàn cháy cho nhà, công trình (hạng mục công trình) Đảm bảo các yêu cầu về tính chất vật liệu vàcấu tạo kết cấu xây dựng, về các giải pháp kiến trúc, quy hoạch, các giải pháp kỹ thuật vàcông nghệ phùhợp với đặc điểm sử dụng của công trình, nhằm ngăn ngừa cháy (phòng cháy), hạn chế lan truyền, đảm bảo dập tắt đám cháy (chống cháy), ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm cóhại đối với con người, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản khi cócháy xảy ra. 1.4.1 Fire safety for buildings and constructions (Works categories) Fulfill requirements regarding material properties and construction structures, architectural and planning solutions, appropriate technical and technology solutions suitable to the usage of the constructions to prevent fire (fire prevention), limit the spread and extinguish the fire (fire suppression), prevent the factors that are hazadous to humans, minimize damage to assets in case of fire.

1.4.2 Bãi đỗ xe chữa cháy Đoạn đường cómặt hoàn thiện chịu được tải trọng lớn bố trídọc theo chu vi hoặc một phần chu vi của nhà, cho phép phương tiện chữa cháy triển khai các hoạt động chữa cháy. CHÚ THÍCH: So với đường cho xe chữa cháy thì bãi đỗ cho xe chữa cháy được thiết kế để chịu tải trọng lớn hơn và có chiều rộng lớn hơn để triển khai các phương tiện chữa cháy trong quátrình hoạt động. 1.4.2 Fire engine accessway

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Road sections with finished surface capable of bearing heavy weight that are distributed along the circumference or part of the circumference of the buildings which allow firefighting vehicles to deploy firefighting activities. NOTE: Compared to driveway for fire engines, fire engine accessway are designed to bear a greater load with wider dimension to enable deployment of firefighting vehicles.

1.4.3 Bảo vệ chống cháy Tổng hợp các biện pháp tổ chức vàcác giải pháp kỹ thuật, nhằm ngăn ngừa tác động của các yếu tố nguy hiểm cháy lên con người vàhạn chế thiệt hại vật chất do cháy gây ra. 1.4.3 Fire protection A combination of organization solution and technical measures to prevent fire from affecting human and limiting material damage to assets and properties due to the fire.

1.4.4 Bậc chịu lửa Đặc trưng chịu lửa của nhàchia thành các bậc từ I đến V được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các kết cấu xây dựng chính (điều 1.5.1, 2.6.2). 1.4.4 Fire resistance grade Ability to withstand fire of buildings is classified into grades from I to V and is determined by fire resistance rates of primary structure components (Clause 1.5.1 and 2.6.2).

1.4.5 Bộ phận ngăn khói Bộ phận được dùng để định luồng, chứa và/hoặc ngăn cản sự lan truyền của khói (sản phẩm khícủa đám cháy). CHÚ THÍCH: Các bộ phận ngăn khói còn cóthể được gọi là: màn ngăn khói, màn kín khói, màn chặn khói (Smoke Curtains, Smoke Blinds, Smoke Screens). 1.4.5 Smoke barrier Devices for diverting, trapping and/or preventing spread of smoke (gaseous product of fire). NOTE: Smoke barrier may also be referred to as: smoke curtains, smoke blinds and smoke screens.

1.4.6 Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng Đặc trưng phân nhóm của cấu kiện xây dựng, dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thí nghiệm gây cháy cho vật liệu cấu thành của cấu kiện xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định. CHÚ THÍCH: (xem 2.3 vàPhụ lục B) 1.4.6 Fire hazard levels of structural components A characteristic of structural components which is determined based on different levels of experiment results of combusting materials of structural components according to regulations and standards. NOTE: (consult 2.3 and Appendix B)

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

1.4.7 Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà được xác định theo cấp nguy hiểm cháy của các cấu kiện xây dựng chủ yếu của nhà. 1.4.7 Structural fire hazard levels of buildings Structural fire hazard levels of a building are determined based on fire hazard levels of the building’s structural components.

1.4.8 Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp nhất cho xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên tường ngoài của tầng trên cùng, không kể tầng kỹ thuật trên cùng. Khi không cólỗ cửa (cửa sổ), thìchiều cao PCCC được xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của tầng trên cùng. Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thìchiều cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên của tường chắn mái. 1.4.8 Fire protection Height (FLS height) The Fire protection Height (FLS height) is determined by the distance from the lowest road surface for fire engine to access to the lower edge of the opening (window) on the outer wall of the top floor, excluding the highest technical floors. When there is no opening (window), the fire protection height is determined to be half of the total distance from the road surface for the fire engine to access to the floor and to the ceiling of the top floor. In case the roof is utilized, the fire protection height of the building is determined by the maximum distance from the road surface for the fire engine to access to the upper edge of the roof parapet.

1.4.9 Chiều cao tia nước đặc Lấy bằng 0,8 lần chiều cao tia nước phun theo phương thẳng đứng. 1.4.9 Solid stream height Equals 0.8 times the height of a stream introduced vertically.

1.4.10 Diện tích sàn cho phép tiếp cận Diện tí ch mặt sàn của tất cả các khu vực được bao che trong một ngôi nhàhoặc phần nhà, bao gồm cả diện tí ch các kênh dẫn, sàn giếng thang máy, nhàvệ sinh, buồng thang bộ, diện tí ch chiếm chỗ bởi đồ dùng, máy móc, thiết bị cố định hoặc di động vàcả các diện tí ch sinh hoạt hở ngoài trời ở phía trên hoặc phía dưới tầng 1 của nhà. 1.4.10 Accessible floor area Floor area of all covered spaces in a building or part of a building, including area of service ducts, elevator shafts, toilets, staircases areas occupied by fixed or movable furniture, equipment, facilities and any outdoor habitable areas above or below the first storey of the building.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

1.4.11 Đường cho xe chữa cháy Đường được thiết kế cho các phương tiện chữa cháy đi đến vàdi chuyển trong phạm vi của một cơ sở để thực hiện các hoạt động chữa cháy vàcứu nạn cứu hộ. 1.4.11 Driveways for fire engine Driveways within a facility/building/construction premises to enable fire engine to arrive and drive to perform firefighting, evacuation and rescue activities.

1.4.12 Giới hạn chịu lửa Thời gian (tính bằng giờ hoặc bằng phút) từ khi bắt đầu thử chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn các mẫu cho tới khi xuất hiện một trong các trạng thái giới hạn của kết cấu vàcấu kiện. 1.4.12 Fire resistance rate Duration (in hours or minutes) from the moment in which fire resistance tests are conducted with standard heat until any of the limit states of structure and components appear.

1.4.13 Gian lánh nạn Khu vực bố trítrong tầng lánh nạn dùng để sơ tán tạm thời khi xảy ra sự cố cháy. 1.4.13 Area of refuge An area located in refuge floors for temporary evacuation in case of fire.

1.4.14 Gian kỹ thuật Gian phòng bố trícác thiết bị kỹ thuật của tòa nhàhoặc tầng nhà. Các gian kỹ thuật cóthể bố trítrên toàn bộ hoặc một phần của tầng kỹ thuật. 1.4.14 Technical rooms Refer to rooms for storing technical equipment and devices of the buildings or stories. Technical rooms can be situated on the whole or part of technical floors.

1.4.15 Hành lang bên Hành lang màmột phía cóthông gióvới bên ngoài, không bị chắn, liên tục theo chiều dài, với chiều cao thông thủy tính từ đỉnh của tường chắn ở mép hành lang lên phí a trên không nhỏ hơn 1,2 m. 1.4.15 Side corridors Refer to corridors which have one side is natural ventilated, uninterrupted, along the length of the corridors, with clearance height from the highest point of the walls along the corridors going upwards not less than 1.2 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

1.4.16 Hệ thống bảo vệ chống cháy Hệ thống bảo vệ chống cháy bao gồm: Hệ thống bảo vệ chống nhiễm khói, hệ thống họng nước chữa cháy bên trong, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, các hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy vàâm thanh công cộng, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn, thang máy chữa cháy, phương tiện cứu nạn cứu hộ, giải pháp kết cấu, giải pháp thoát nạn, giải pháp ngăn khói, ngăn cháy lan. 1.4.16 Fire protection systems Fire protection systems include: Smoke control systems, indoor fire hydrant systems, outdoor hydrant booster systems, automatic fire suppression systems, fire alarm and public audio systems, emergency lighting and instruction systems, fire lifts, evacuation and rescue equipment, Means of egress solutions, smoke control measures and fire spread prevention measures.

1.4.17 Họng nước chữa cháy Tổng hợp các thiết bị chuyên dùng gồm van khóa, vòi, lăng phun được lắp đặt sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy. 1.4.17 Fire hydrants A combination of pre-installed specialized equipment including valves and nozzles ready to deliver water to extinguish fire.

1.4.18 Khoang cháy Một phần của ngôi nhà được ngăn cách với các phần khác của ngôi nhàbằng các tường ngăn cháy loại 1. 1.4.18 Fire compartment A section of a building separated from other sections of the building with class 1 fire-blocking walls.

1.4.19 Khoang đệm Không gian chuyển tiếp giữa hai cửa đi, dùng để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khói vàcủa các khí khác khi đi vào nhà, vào buồng thang bộ, hoặc vào các gian phòng khác của nhà. 1.4.19 Vestibule A transitional space between two doors to prevent smoke and other gases from entering the buildings, staircases or other rooms of the buildings.

1.4.20 Khoang đệm ngăn cháy Khoang đệm cócác bộ phận cấu thành cógiới hạn chịu lửa đảm bảo yêu cầu quy định (xem 2.4.3). 1.4.20

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Fire-blocking vestibule Vestibules constructed from materials having Fire resistance rate satisfactory to the regulations (see 2.4.3).

1.4.21 Khói Bụi khíhình thành bởi sản phẩm cháy không hoàn toàn của vật liệu dưới dạng lỏng và(hoặc) rắn. 1.4.21 Smoke Particles in air generated by partially burnt materials which are in liquid form and/or solid form.

1.4.22 Lớp bêtông bảo vệ, Chiều dày lớp bêtông bảo vệ - Lớp bê tông tính từ biên (mép) cấu kiện đến bề mặt gần nhất của cốt thép. - Chiều dày lớp bê tông bảo vệ là chiều dày tính từ biên (mép) cấu kiện đến bề mặt gần nhất của cốt thép. 1.4.22 Protective concrete coatings, Thickness of protective concrete coatings - Refers to the concrete coatings from the edge of the structure to the nearest surface of steel reinforcement. - Thickness of the protective concrete coatings shall be calculated from the edge of the structure to the nearest surface of the steel reinforcement.

1.4.23 Ngọn lửa Vùng cháy ở pha khí với bức xạ nhìn thấy được. 1.4.23 Flame Burning zone in air phase within the visible spectrum.

1.4.24 Nhà Công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định. Nhà bao gồm nhà dân dụng (nhà ở, nhà chung cư, nhà công cộng, nhà hỗn hợp) và nhà công nghiệp. 1.4.24 Building A construction whose primary functions is to protect and shelter human or interior contents; usually covered partially or totally and constructed fixed in place. Including civil buildings (residential buildings, apartment buildings, public buildings and multi-purposes buildings) and industrial buildings.

1.4.25 Nhà chung cư Nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh (còn gọi là nhà chung cư hỗn hợp). 1.4.25 Apartment building Refers to a building with 2 stories or higher, with multiple flats, shared corridors and staircases, private sections, shared sections and infrastructure systems mutually shared by all buildingholds, individuals and organizations, including apartment buildings constructed for residential purposes, mixed purposes and business purposes (also known as mix-used apartment building).

1.4.26 Nhà hỗn hợp Nhà có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn phòng, dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng và có thể có các phòng ở). CHÚ THÍCH: Nhà hỗn hợp phải áp dụng các quy định về an toàn cháy đối với nhà hỗn hợp khi diện tích sàn xây dựng dùng cho một công năng bất kỳ không vượt quá 70 % tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe). 1.4.26 Multi-purposes building A building for multiple purposes (e.g. a building designed for office, commercial service, public activity purposes and may have residential rooms). NOTE: Multi-purposes building shall comply to the regulations on fire safety for multi-purpose building when the construction floor area used for any function does not exceed 70% of the total building floor area of the building (excluding other floor areas for technical systems, fire protection system, refugee and parking area).

1.4.27 Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng Đặc trưng phân nhóm của nhà (hoặc các phần của nhà) dựa trên đặc điểm sử dụng của chúng và theo các yếu tố có thể đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra cháy, có tính đến các yếu tố tuổi tác, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ và tương tự của nhóm người sử dụng theo công năng chính. 1.4.27 Occupancy fire hazard category Group characteristics of the buildings (or their components) based on use purposes and factors potentially threatening human safety in case of fire, taking into accounting of age, physiques and the posibility of sleeping occupant and similar of group of individuals using the primary purposes.

1.4.28 Nhóm nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng Đặc trưng phân nhóm của vật liệu xây dựng, dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thí nghiệm gây cháy cho vật liệu theo các tiêu chuẩn quy định. 1.4.28 Fire hazards of construction materials

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Group characteristics of construction materials, based on different levels of fire test results of materials according to the applicable standards.

1.4.29 Phòng cháy Tổ hợp các giải pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn cho con người, ngăn ngừa sự cố cháy, hạn chế lan truyền cháy cũng như tạo ra các điều kiện để dập cháy hiệu quả. 1.4.29 Fire prevention A combination of organizational and technical measures in order to ensure safety for human, prevents fire incidents, limits fire spread and facilitates effective fire extinguishing.

1.4.30 Quy mô khối tích Là khối tích của một không gian trong phạm vi một nhà hoặc khoang cháy. Khối tích này không bao gồm các tường của thang máy được bảo vệ, buồng thang bộ thoát nạn và các không gian khác (ví dụ khu vệ sinh và các buồng để đồ) được bao bọc bằng các tường có giới hạn chịu lửa không thấp hơn 1 giờ, đồng thời các lối đi qua tường được bảo vệ bằng cửa ngăn cháy loại 2 có lắp cơ cấu tự đóng. Quy mô khối tích được tính dựa vào các kích thước sau: a) Kích thước mặt bằng lấy theo khoảng cách giữa các bề mặt hoàn thiện phía trong của tường bao, hoặc ở tất cả các mặt không có tường bao thì tính đến một mặt phẳng thẳng đứng kéo đến cạnh ngoài trên cùng của sàn. b) Chiều cao lấy theo khoảng cách từ bề mặt trên của sàn phía dưới đến mặt bề mặt dưới của sàn phía trên của không gian; và c) Đối với một nhà hoặc khoang cháy kéo lên đến mái thì lấy theo khoảng cách đến bề mặt dưới của mái hoặc bề mặt dưới của trần của tầng cao nhất trong khoang cháy, bao gồm cả không gian bị chiếm chỗ bởi tất cả các tường, hoặc giếng đứng, kênh dẫn không được bảo vệ, hoặc kết cấu cấu nằm trong không gian đang xét. 1.4.30 Compartment volume Volume of a space within a building or a fire compartment. This volume does not include walls of protected elevators, exit staircases and other spaces (e.g. sanitation areas and storage units) covered by walls with fire resistance rate not less than 1 hour and corridors passing through walls are protected by class 2 fire-blocking doors installed with automatic door closing mechanisms. Compartment volume shall be calculated based on following dimensions: a) Plan area is based on distance between inner finished area of surrounding walls, or in case of all surfaces without surrounding walls, calculated from a vertical surface to the topmost outer edge of the floor. b) Height is based on distance from the upper surface of the lower floor to the bottom surface of above floor; and c) In case of a building or fire compartment that extends to the ceiling, calculate up to the bottom surface of the ceiling or bottom surface of the ceiling of the highest level in a fire compartment, including spaces occupied by unprotected walls, vertical shafts, service ducts, or structure within the calculated space.

1.4.31 Sảnh ngăn khói

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Sảnh được bố trí ở phía ngoài lối vào một buồng thang bộ thoát nạn. Thiết kế của sảnh này phải đảm bảo ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự xâm nhập của khói vào các buồng thang bộ. 1.4.31 Smoke stop lobby A lobby located outside of entrance to an exit staircases. Design of such lobby shall be able to prevent or minimize infiltration of smoke into staircases.

1.4.32 Sảnh thang máy Không gian trống trước cửa ra vào của thang máy. 1.4.32 Lift lobby The empty space in front of elevator entrance.

1.4.33 Số tầng nhà Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái. CHÚ THÍCH: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái. 1.4.33 Storey Number of stories of a building including all levels above ground (including technical floors and attic floor), basements and semi-basements, not including garret. NOTE: An attic floor shall not be taken into account for total number of storey of a building if its primary function is to cover staircases/elevator shafts and technical equipment of the building (if any) with ceiling not exceeding 30 % of roof deck area.

1.4.34 Sự cố cháy (đám cháy) Sự cháy không được kiểm soát dẫn đến các thiệt hại về người và (hoặc) tài sản. 1.4.34 Fire incident Uncontrolled fire leading to damages in terms of human and/or assets.

1.4.35 Sự cháy Phản ứng Ôxy hóa tỏa nhiệt của một chất có kèm theo ít nhất một trong ba yếu tố: ngọn lửa, phát sáng, sinh khói. 1.4.35 Fire

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD A rapid oxidation that generating heat of a material accompanied by any of the 3 factors: flame, light and smoke.

1.4.36 Tài liệu chuẩn Tài liệu đề ra các quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của chúng. CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “tài liệu chuẩn” là một thuật ngữ chung bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, quy phạm thực hành và quy chuẩn kỹ thuật. CHÚ THÍCH 2: “tài liệu” phải được hiểu là phương tiện mang thông tin. CHÚ THÍCH 3: Những thuật ngữ để chỉ các dạng tài liệu chuẩn khác nhau được xác định căn cứ vào việc xem xét tài liệu và nội dung của nó như là một thực thể nguyên vẹn. 1.4.36 Standard document Documents prescribing principles, guidelines or properties for certain activities or their results. NOTE 1: The term “standard documents” is a general terminology including documents namely technical standards and regulations, practice regulations and technical regulations. NOTE 2: “documents” shall be interpreted as containers of information. NOTE 3: Terms for different form of standard documents shall be identified by considering the documents and contents thereof as a whole entity.

1.4.37 Tải trọng cháy Tổng năng lượng nhiệt được giải phóng bởi sự cháy của tất cả các vật liệu có thể cháy trong một không gian công trình. 1.4.37 Fire load Refers to total heat generated by burning of flammable materials within a building space.

1.4.38 Tầng áp mái Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường bao (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m. 1.4.38 Garret The level contained within the sloped roof whose entire or part of vertical surface is formed by pitched roof or gable roof; in which surrounding walls (if any) shall not be more than 1.5 m from the floor.

1.4.39 Tầng hầm Tầng mà quá một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH: Khi xem xét các yêu cầu về an toàn cháy đối với nhà có cao độ mặt đất xung quanh khác nhau, không xác định tầng nằm dưới cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt là tầng hầm nếu đường thoát nạn từ tầng đókhông di chuyển theo hướng từ dưới lên trên. 1.4.39 Basement A floor with more than half of its height situated below ground according to approved planning grade plane. NOTE: When considering fire safety requirements for buildings surrounded with multiple ground levels, stories below ground storey according to approved grade plane shall not be considered as basements if egress direction from that storey are not upwards.

1.4.40 Tầng lánh nạn Tầng dùng để sơ tán tạm thời, được bố trí trong tòa nhà có chiều cao lớn hơn 100 m. Tầng lánh nạn có bố trí một hoặc nhiều gian lánh nạn. 1.4.40 Refuge floor Refers to a floor for temporary evacuation situated in buildings higher than 100 m. A refuge floor may have one or many refuge areas.

1.4.41 Tầng bán/nửa hầm Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt. 1.4.41 Semi-basement Refers to a storey with half of its height at or above grade plane on which the building is constructed according to approved planning.

1.4.42 Tầng kỹ thuật Tầng hoặc một phần tầng bố trí các gian kỹ thuật hoặc các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái, tầng trên cùng hoặc tầng thuộc phần giữa của tòa nhà. 1.4.42 Technical floor A storey or part of a storey where technical rooms and technical equipment of the building are provided. Technical floors can be basements, semi-basements, garrets, topmost storey or any storey in-between the building.

1.4.43 Tầng trên mặt đất Tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt. 1.4.43

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Above-ground storey A storey which floor is at or higher that grade plane on which the building is constructed according to approved planning.

1.4.44 Thang máy chữa cháy Thang máy được lắp đặt chủ yếu để vận chuyển người nhưng được trang bị thêm các hệ thống điều khiển bảo vệ, thông tin liên lạc và các dấu hiệu để cho phép những thang máy đó được sử dụng dưới sự điều khiển trực tiếp của lực lượng chữa cháy đến được các tầng của nhà khi có cháy xảy ra. 1.4.44 Fire fighting lift Refers to an elevator primarily installed to carry passengers, equipped with protection control and communication systems and marked with signs dictating that the elevator shall be used under direct operation of fire department to provide access to stories of a building in case of fire.

1.4.45 Vùng khói Vùng bên trong một công trình được giới hạn hoặc bao bọc xung quanh bằng các bộ phận ngăn khói hoặc cấu kiện kết cấu để ngăn cản sự lan truyền của lớp khói bốc lên do nhiệt trong các đám cháy. CHÚ THÍCH: Xem thêm Phụ lục D, mục D.7. 1.4.45 Smoke zone An area in a building that is limited or surrounded with smoke barrier or structural components to prevent the spread of smoke in case of fire. NOTE: See Appendix D, Section D.7.

1.4.46 Xử lý chống cháy cho kết cấu Dùng biện pháp ngâm tẩm hoặc bọc, phủ các lớp bảo vệ lên kết cấu nhằm làm tăng khả năng chịu lửa và (hoặc) làm giảm tính nguy hiểm cháy của kết cấu đó. 1.4.46 Structural fire protection measure Refers to impregnation, coating or covering of protective coatings on structural components to enhance fire resistance and/or reduce fire risks of such structural components.

1.5 Các quy định chung 1.5 General regulations

1.5.1 Trong các nhà, khi thiết kế phải có các giải pháp kết cấu, bố trí mặt bằng - không gian và kỹ thuật công trình để đảm bảo khi xảy ra cháy thì: - Nhà duy trì được tính ổn định tổng thể và tính bất biến hình trong một khoảng thời gian nhất định, được quy định bằng bậc chịu lửa của nhà. - Mọi người trong nhà (không phụ thuộc vào tuổi tác và tình trạng sức khỏe) có thể sơ tán ra bên ngoài tới khu vực an toàn (sau đây gọi là bên ngoài) trước khi xuất hiện nguy cơ đe doạ tính mạng và sức khoẻ do tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy; Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Có khả năng cứu người; - Lực lượng và phương tiện chữa cháy có thể tiếp cận đám cháy và thực hiện các biện pháp chữa cháy, cứu người và tài sản; - Không để cháy lan sang các nhà bên cạnh, kể cả trong trường hợp nhà đang cháy bị sập đổ; - Hạn chế các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp về vật chất, bao gồm bản thân ngôi nhà và các tài sản bên trong nhà, có xét tới tương quan kinh tế giữa giá trị thiệt hại và chi phí cho các giải pháp cùng trang thiết bị kỹ thuật phòng cháy chữa cháy. 1.5.1 While designing a building, it is required to have structure measure, layout - space management and technical method to ensure following requirements in case of fire: - The building shall be able to maintain overall structural integrity and stablization in a specific period of time determined by fire resistance grade of the building; - Every individual in the building (regardless of age and health conditions) may evacuate outside to safe areas (hereinafter referred to as “exterior”) before emergence of life and health hazard situations due to hazard factors of the fire; - Have ability to rescue human; - Fire department and fire vehicles can access the fire and adopt measures to extinguish the fire, rescue people and assets; - Prevent fire spreading to adjacent and nearby buildings, including the collapse of the burning building. - Direct and indirect losses regarding assets, including the building and interior properties shall be minimized, taking into account financial relationship between the damage and expenditure on fire safety measures and equipment.

1.5.2 Trong quá trình xây dựng phải bảo đảm: - Thực hiện các giải pháp phòng chống cháy theo thiết kế phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và đã được thẩm duyệt theo quy định. - Thực hiện các yêu cầu phòng cháy chữa cháy cho các công trình đang xây dựng, các công trình phụ trợ và các quy định phòng cháy chữa cháy trong thi công xây lắp theo pháp luật về phòng cháy chữa cháy hiện hành. - Trang bị các phương tiện chữa cháy theo quy định và trong trạng thái sẵn sàng hoạt động. - Khả năng thoát nạn an toàn và cứu người, cũng như bảo vệ tài sản khi xảy ra cháy trong công trình đang xây dựng và trên công trường. 1.5.2 During construction process, satisfy following requirements: - Adoption of fire safety measures approved as per the law conforming to applicable regulations and standards. - Adoption of fire prevention measures for buildings under construction and auxiliary constructions and regulations on fire prevention in construction according to applicable regulations and law on fire prevention. - Availability and readiness of firefighting equipment according to regulations and law. - Capability to ensure safe evacuation, human rescue and asset protection in case of fire on construction sites and buildings under construction.

1.5.3 Trong quá trình khai thác sử dụng phải: - Giữ nguyên cấu trúc, nội thất của nhà và khả năng làm việc của các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đúng với yêu cầu của thiết kế và các tài liệu kỹ thuật lập cho chúng. - Thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật hiện hành. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Không được phép thay đổi kết cấu hay các giải pháp bố trí mặt bằng - không gian và kỹ thuật công trình mà không có thiết kế được phê duyệt theo quy định. - Khi tiến hành sửa chữa, không cho phép sử dụng các cấu kiện và vật liệu không đáp ứng các yêu cầu của các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Khi nhà được cấp phép ở điều kiện phải hạn chế về tải trọng cháy, về số người trong nhà hoặc trong bất kỳ phần nào của nhà, thì bên trong nhà phải đặt thông báo về những hạn chế này ở những nơi dễ thấy, còn bộ phận quản lý nhà phải thiết lập các biện pháp tổ chức riêng về phòng cháy chữa cháy và sơ tán người khi xảy ra cháy. 1.5.3 During utilization and operation process, satisfy following requirements - Ability to retain structure and interior of the building and working capacity of firefighting equipment according to design documents and technical documents thereof. - Implementation of applicable regulations and law on fire prevention. - Restriction from changing structure or clearance - space distribution and structure technical solutions without having approved design as per the law. - Upon repair, restriction from using components and materials unsatisfactory to applicable regulations and standards. In case of buildings licensed with limited fire loading or number of people in buildings, place notice on such limitations in visible spots, managers of the buildings shall develop separate solutions for fire prevention and evacuation in case of fire.

1.5.4 Khi phân tích tính nguy hiểm cháy của nhà, có thể sử dụng các tình huống tính toán dựa trên tương quan giữa các thông số: sự phát triển và lan truyền các yếu tố nguy hiểm của đám cháy, việc sơ tán người và tổ chức chữa cháy. 1.5.4 While analyzing fire hazards of buildings, may take into account situations calculated based on correlation between: development and spread of hazard elements in a fire, human evacuation and fire fighting organization.

2. PHÂN LOẠI KỸ THUẬT VỀ CHÁY 2. FIRE-RELATED TECHNICAL CLASSIFICATION

2.1 Quy định chung 2.1 General regulations

2.1.1 Nhà, các phần vàcác bộ phận của nhà, gian phòng, vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, được phân loại kỹ thuật về cháy dựa trên các tính chất sau: - Tính nguy hiểm cháy: tính chất làm phát sinh và phát triển các yếu tố nguy hiểm cháy. - Tính chịu lửa: tính chất chống lại các tác động của đám cháy và chống sự lan truyền các yếu tố nguy hiểm của đám cháy. 2.1.1 Buildings, sections, parts, rooms, materials and structural components shall be classified based on following properties: - Fire risk: ability to start and develop elements bearing fire risks. - Fire resistance: ability to resist effect of the fire and prevent the spread of hazard elements of the fire.

2.1.2 Việc phân loại kỹ thuật về cháy dùng để thiết lập các yêu cầu cần thiết về bảo vệ chống cháy cho các kết cấu, gian phòng, nhà, các phần và các bộ phận của nhà phụ thuộc vào tính chịu lửa và / hoặc tính nguy hiểm cháy của chúng. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 2.1.2 Fire-related technical classification is to establish necessary requirements for fire protection of structure, rooms, buildings, sections and parts of buildings based on fire resistance and/or fire risk thereof.

2.2 Vật liệu xây dựng 2.2 Construction materials

2.2.1 Về mặt an toàn cháy, vật liệu xây dựng chỉ được đặc trưng bằng tính nguy hiểm cháy. Tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được xác định theo các đặc tính kỹ thuật về cháy sau: tính cháy, tính bắt cháy, tính lan truyền lửa trên bề mặt, khả năng tạo khói và chất độc. 2.2.1 With respect to fire safety, construction materials shall be characterized with only fire risk. Fire risk of construction materials shall be determined based on: flammability, combustibility, ability to spread the fire on surfaces, to produce smoke and toxic substances.

2.2.2 Theo tính cháy, vật liệu xây dựng được phân thành vật liệu không cháy và vật liệu cháy. Vật liệu xây dựng cháy được phân thành 4 nhóm: - Ch1 (cháy yếu). - Ch2 (cháy vừa phải). - Ch3 (cháy mạnh vừa). - Ch4 (cháy mạnh). Tính cháy và các nhóm của vật liệu xây dựng theo tính cháy được xác định theo Phụ lục B, mục B.2. Đối với vật liệu xây dựng không cháy thì không quy định về tính nguy hiểm cháy và không xác định các chỉ tiêu khác. 2.2.2 With respect to flammability, construction materials shall be classified as non-flammable construction materials and flammable construction materials. Flammable materials shall be divided into 4 categories: - Ch1 (mildly flammable). - Ch2 (moderately flammable). - Ch3 (flammable). - Ch4 (highly flammable). Flammability and groups of construction materials classified according to flammability shall conform to Appendix B, Section B.2. With respect to non-flammable construction materials, fire risk and other criterias are not required to be determined.

2.2.3 Theo tính bắt cháy, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 3 nhóm: - BC1 (khó bắt cháy). - BC2 (bắt cháy vừa phải). - BC3 (dễ bắt cháy). Nhóm vật liệu xây dựng theo tính bắt cháy được xác định theo Phụ lục B, mục B.3. 2.2.3 With respect to combustibility, flammable construction materials shall be classified into 3 categories: - BC1 (limited-combustible). - BC2 (moderately combustible). - BC3 (combustible).

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Groups of construction materials classified according to combustibility shall conform to Appendix B, Section B.3.

2.2.4 Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 4 nhóm: - LT1 (không lan truyền). - LT2 (lan truyền yếu). - LT3 (lan truyền vừa phải). - LT4 (lan truyền mạnh). Nhóm vật liệu xây dựng theo tính lan truyền lửa trên bề mặt được quy định cho lớp vật liệu bề mặt của mái và sàn, kể cả lớp thảm trải sàn, theo Phụ lục B, mục B.4. Đối với các vật liệu xây dựng khác, không xác định và không quy định việc phân nhóm về lan truyền lửa trên bề mặt. 2.2.4 With respect to surface fire spread, flammable construction materials shall be classified into 4 categories: - LT1 (no spreading). - LT2 (limited spreading). - LT3 (moderate spreading). - LT4 (fast spreading). Groups of construction materials classified according to ability to spread the fire on surfaces are applied to surface materials of roofs, floors and flooring materials according to Appendix B, Section B.4. With respect to other construction materials, classifying in terms of ability to spread fire on surfaces is not required.

2.2.5 Theo khả năng sinh khói, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 3 nhóm: - SK1 (khả năng sinh khói thấp). - SK2 (khả năng sinh khói vừa phải). - SK3 (khả năng sinh khói cao). Nhóm vật liệu xây dựng theo khả năng sinh khói được xác định theo Phụ lục B, mục B.5. 2.2.5 With respect to ability to produce smoke, flammable construction materials shall be classified into 3 categories: - SK1 (low smoke production). - SK2 (moderate smoke production). - SK3 (high smoke production). Groups of construction materials classified according to ability to produce smoke shall conform to Appendix B, Section B.5.

2.2.6 Theo độc tính của các sản phẩm cháy, vật liệu xây dựng cháy được phân thành 4 nhóm: - ĐT1 (độc tính thấp). - ĐT2 (độc tính vừa phải). - ĐT3 (độc tính cao). - ĐT4 (độc tính đặc biệt cao).

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Nhóm vật liệu xây dựng theo độc tính của các sản phẩm cháy được xác định theo Phụ lục B, mục B.6. 2.2.6 With respect to toxicity of combustion products, flammable construction materials shall be classified into 4 categories: - DT1 (low toxicity). - DT2 (moderate toxicity). - DT3 (high toxicity). - DT4 (extra high toxicity). Groups of construction materials classified according to toxicity of combustion products shall conform to Appendix B, Section B.6.

2.3 Cấu kiện xây dựng 2.3 Construction components

2.3.1 Cấu kiện xây dựng được đặc trưng bằng tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy. Tính chịu lửa của một cấu kiện được thể hiện bằng giới hạn chịu lửa của cấu kiện đó. Tính nguy hiểm cháy của một cấu kiện được đặc trưng bằng cấp nguy hiểm cháy của nó. 2.3.1 Construction components shall be characterized by fire resistance and fire risk. Fire resistance of a component is represented by the fire resistance rate of that component. Fire risk of a component is represented by fire hazard level of the component.

2.3.2 Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được xác định bằng khoảng thời gian (tính bằng phút) kể từ khi bắt đầu thử chịu lửa theo chế độ nhiệt tiêu chuẩn cho đến khi xuất hiện một hoặc một số dấu hiệu nối tiếp nhau của các trạng thái giới hạn được quy định đối với cấu kiện đã cho như sau: - Mất khả năng chịu lực (khả năng chịu lực được ký hiệu bằng chữ R). - Mất tính toàn vẹn (tính toàn vẹn được ký hiệu bằng chữ E). - Mất khả năng cách nhiệt (khả năng cách nhiệt được ký hiệu bằng chữ I). CHÚ THÍCH 1: Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được xác định bằng thử nghiệm chịu lửa theo các tiêu chuẩn TCVN 9311-1:2012 đến TCVN 9311-8:2012 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng có thể xác định bằng tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế chịu lửa được áp dụng. Giới hạn chịu lửa của các ống dẫn khí xác định theo tiêu chuẩn ISO 6944 hoặc các tiêu chuẩn tương đương. Giới hạn chịu lửa của các van ngăn cháy của hệ thống thông gió xác định theo ISO 10294. Giới hạn chịu lửa của cửa đi, cửa sổ và cửa chắn xác định theo tiêu chuẩn TCVN 9383:2012. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa yêu cầu của các cấu kiện xây dựng cụ thể được quy định trong quy chuẩn này và trong các quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình. Giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện xây dựng được ký hiệu bằng REI, EI, RE hoặc R kèm theo các chỉ số tương ứng về thời gian chịu tác động của lửa tính bằng phút. Ví dụ: Cấu kiện có giới hạn chịu lửa yêu cầu là REI 120 nghĩa là cấu kiện phải duy trì được đồng thời cả ba khả năng: chịu lực, toàn vẹn và cách nhiệt trong khoảng thời gian chịu tác động của lửa là 120 phút; Cấu kiện có giới hạn chịu lửa yêu cầu là R 60, thì cấu kiện chỉ phải duy trì khả năng chịu lực trong thời gian 60 phút, không yêu cầu về khả năng cách nhiệt và tính toàn vẹn.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 3: Một cấu kiện xây dựng được cho là đảm bảo yêu cầu về khả năng chịu lửa (giới hạn chịu lửa) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Cấu kiện có cấu tạo với đặc điểm kỹ thuật giống như mẫu thí nghiệm chịu lửa và mẫu này khi thí nghiệm có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó. b) Giới hạn chịu lửa của cấu kiện được xác định bằng tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế chịu lửa áp dụng không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó. c) Cấu kiện có cấu tạo với đặc điểm kỹ thuật phù hợp với cấu kiện nêu trong Phụ lục F mà giới hạn chịu lửa danh định tương ứng cho trong phụ lục này không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó. 2.3.2 Fire resistance rate of construction components are determined by a period of time (in minutes) from the point in which fire resistance tests with standard heat begin until one or many following signs of limit states prescribed for the components appear: - Loss of load-bearing capacity (load-bearing capacity is assigned with the letter “R”). - Loss of integrity (integrity is assigned with the letter “E”). - Loss of thermal insulation (thermal insulation is assigned with the letter “I”). NOTE 1: Fire resistance rate of construction materials shall be determined by fire resistance test according to standards from TCVN 9311-1:2012 to TCVN 9311-8:2012 or equivalent standards. Fire resistance rate of construction materials can be identified by calculation according to applicable fire resistance design standards. Fire resistance rate of smoke ducts shall conform to ISO 6944 or equivalent standards. Fire resistance rate of fire dampers of ventilation systems shall conform to ISO or equivalent standards. Fire resistance rate of doors, windows and barrier door shall conform to TCVN 9383:2012 or equivalent standards. NOTE 2: Required Fire resistance rate of specific construction components are mentioned in the Code and technical regulations applied to each type of construction. Fire resistance rate of construction components are represented with REI, EI, RE or R accompanied by number dictating duration of burning in minute. E.g. A component with Fire resistance rate of REI 120 means the component shall be able to retain all 3 capacities: load-bearing, integrity and thermal insulation under impact of fire for 120 minutes; a component with Fire resistance rate of R 60 means the component shall be able to retain load-bearing capacity for 60 minutes regardless of integrity and thermal insulation. NOTE 3: Some construction components are considered as satisfactory to fire resistance (Fire resistance rate) if any of following conditions is satisfied: a) The components share technical properties with samples of fire resistance test and samples display Fire resistance rate no lower than the required fire resistance rate of such components. b) The components share technical properties with components specified in Appendix F and corresponding Fire resistance rate under Appendix F is no lower than required fire resistance rate of such components. c) Fire resistance rate of components determined by calculation according to standard fire resistance design shall be no lower than required Fire resistance rate of such components.

2.3.3 Theo tính nguy hiểm cháy, cấu kiện xây dựng được phân thành 4 cấp: - K0 (không nguy hiểm cháy). - K1 (ít nguy hiểm cháy). - K2 (nguy hiểm cháy vừa phải). - K3 (nguy hiểm cháy). Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 1: Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng được xác định bằng thử nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tương đương. CHÚ THÍCH 2: Cho phép xác định cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện mà không cần thử nghiệm như sau: a) Xếp vào cấp K0, nếu cấu kiện được chế tạo chỉ từ vật liệu không cháy. b) Xếp vào cấp K1, nếu bề mặt ngoài của cấu kiện được cấu tạo từ vật liệu có đồng thời các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy không nguy hiểm hơn Ch1, BC1, SK1. c) Xếp vào cấp K2, nếu bề mặt ngoài của cấu kiện được cấu tạo từ vật liệu có đồng thời các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy không nguy hiểm hơn Ch2, BC2, SK2. d) Xếp vào cấp K3, nếu bề mặt ngoài của cấu kiện được cấu tạo chỉ từ các vật liệu có một trong các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy là Ch3, BC3, SK3. 2.3.3 With respect to fire risks, construction components shall be classified into 4 categories: - K0 (no fire risk). - K1 (mild fire risk). - K2 (moderate fire risk). - K3 (fire risk). NOTE 1: Fire risks of components are developed based on testing in accordance with applicable Vietnamese standards or equivalent standards. NOTE 2: It shall be permitted to determine fire hazard levels of components without testing as follows: a) Components shall be classified as K0 if they are made solely from non-flammable materials. b) Components shall be classified as K1 if outer surfaces of the components are made from materials with fire-related technical criterias no higher than Ch1, BC1 and SK1. c) Components shall be classified as K2 if outer surfaces of the components are made from materials with fire-related technical criterias no higher than Ch2, BC2 and SK2. d) Components shall be classified as K3 if outer surfaces of the components are made from materials with any of the fire-related technical criteria is Ch3, BC3 and SK3.

2.4 Bộ phận ngăn cháy 2.4 Fire barrier

2.4.1 Bộ phận ngăn cháy được dùng để ngăn cản đám cháy và các sản phẩm cháy lan truyền từ một khoang cháy hoặc từ một gian phòng có đám cháy tới các gian phòng khác. Bộ phận ngăn cháy bao gồm tường ngăn cháy, vách ngăn cháy và sàn ngăn cháy. 2.4.1 Fire barriers are for preventing fire and other combustion products from spreading from one fire compartment or a room with fire to another room. Fire barriers include fire-blocking walls, fire-blocking partitions and fire-blocking floor.

2.4.2 Bộ phận ngăn cháy được đặc trưng bằng tính chịu lửa và tính nguy hiểm cháy. Tính chịu lửa của một bộ phận ngăn cháy được xác định bằng tính chịu lửa của các bộ phận cấu thành ra nó, bao gồm: - Phần ngăn cách (tấm vách, tấm tường, tấm sàn và các bộ phận tương tự). - Cấu kiện giữ ổn định cho phần ngăn cách (khung, thanh giằng và các cấu kiện tương tự). - Cấu kiện đỡ phần ngăn cách (dầm đỡ, sườn đỡ, tường đỡ và các bộ phận tương tự). Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Các nút liên kết giữa chúng. Giới hạn chịu lửa theo trạng thái mất khả năng chịu lực (R) của cấu kiện giữ ổn định cho phần ngăn cách, của cấu kiện đỡ phần ngăn cách và của các chi tiết liên kết giữa chúng phải không được thấp hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với phần ngăn cách. Tính nguy hiểm cháy của bộ phận ngăn cháy được xác định bằng tính nguy hiểm cháy của phần ngăn cách cùng với các chi tiết liên kết và của các cấu kiện giữ ổn định cho phần ngăn cách. 2.4.2 Fire barriers shall be characterized by fire resistance and fire risk. Fire resistance of a fire barrier shall be determined by fire resistance of its component, including: - Separating components (partitions, walls, floors, etc.). - Stabilizing components (frames, rebar, etc.). - Supporting components (supporting beams, supporting sides, supporting walls, etc.). - Connecting components in-between. Fire resistance rate based on load-bearing (R) capacity of stabilizing sections and connecting components shall not be lower than required Fire resistance rate of the separating sections. Fire risks of Fire barriers shall be determined by fire risks of separating sections, stabilizing sections and connection components thereof.

2.4.3 Bộ phận ngăn cháy được phân loại theo giới hạn chịu lửa của phần ngăn cách như trong Bảng 1. Khi trong bộ phận ngăn cháy có các cửa đi, cổng, cửa nắp, van khí , cửa sổ, màn chắn (sau đây gọi chung là cửa và van ngăn cháy), hay khi ở các cửa đó có bố trí khoang đệm (gọi là khoang đệm ngăn cháy) thì cửa, van ngăn cháy và khoang đệm ngăn cháy phải được chọn loại cũng có khả năng ngăn cháy phù hợp với loại của bộ phận ngăn cháy theo quy định tại Bảng 1. Giới hạn chịu lửa của các loại cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy được quy định tại Bảng 2. Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ngăn cháy (vách, sàn, cửa và van ngăn cháy) ở cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy phải phùhợp quy định tại Bảng 3. Bộ phận ngăn cháy loại 1 phải thuộc cấp nguy hiểm cháy K0. Trong các trường hợp riêng, cho phép sử dụng cấp nguy hiểm cháy K1 trong các bộ phận ngăn cháy loại 2 đến loại 4. 2.4.3 Fire barriers shall be classified based on Fire resistance rate of separating sections as shown in Table 1. If fire barrier are installed with doors, gates, trapdoors, air valves, windows and curtains (hereinafter collectively referred to as “fire-blocking doors and valves”) or vestibules (fire-blocking vestibules), fire-blocking doors, fire-blocking valves and fire-blocking vestibules shall have the ability to prevent fire spread corresponding to Class of fire barrier under Table 1. Fire resistance rate of fire-blocking doors and valves in fire barrier are specified in Table 2. Fire resistance rate of components of fire-blocking vestibules (fire-blocking partitions, floors, doors and valves) in fire-blocking doors and valve of fire barriers shall conform to Table 3. Class 1 Fire barrier shall have K0 fire hazard level. In special cases, it shall be permitted to utilize K1 fire hazard level in Class 2 to Class 4 Fire barriers.

Bảng 1 - Phân loại bộ phận ngăn cháy Table 1 – Classification of Fire barriers Loại cửa và van ngăn Bộ phận ngăn Loại bộ Giới hạn chịu lửa của Loại khoang cháy trong bộ phận cháy phận ngăn bộ phận ngăn cháy, đệm ngăn cháy, ngăn cháy, không thấp cháy không nhỏ hơn không thấp hơn Fire barrier hơn Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Class of Fire resistance rate, not Type of fire-blocking doors Type Fire barrier lower than and valves, not lower than fire-blocking vestibules, lower than

1. Tường ngăn 1 cháy 2

RЕI 150

1

1

RЕI 45

2

2

2. Vách cháy

ngăn 1

ЕI 45

2

1

2

ЕI 15

3

2

3. Sàn ngăn cháy 1

RЕI 150

1

1

Fire-blocking floor 2

RЕI 60

2

1

3

RЕI 45

2

1

4

RЕI 15

3

2

Fire-blocking walls

Fire-blocking partition

of not

Bảng 2 - Giới hạn chịu lửa của cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy Table 2 - Fire resistance rate of fire-rated doors and valves in fire barrier Cửa và van ngăn cháy trong bộ Loại cửa và van ngăn cháy Giới hạn chịu lửa, không phận ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy nhỏ hơn Fire-blocking doors and valves in Type of fire-blocking doors and Fire resistance rate, not lower Fire barrier valves in Fire barrier than

(1)

(2)

(3)

1. Cửa đi, cổng, cửa nắp, van 1)

1

ЕI 60

Doors, trapdoors, valves

2

ЕI 30 2)

3

ЕI 15

2. Cửa sổ

1

Е 60

Window

2

Е 30

3

Е 15

1

ЕI 60

3. Màn chắn Partition

1): Giới hạn chịu lửa của van ngăn cháy được phép chỉ lấy theo tí nh toàn vẹn (E) nếu những van này lắp đặt bên trong các kênh, giếng và đường ống dẫn mà đảm bảo được khả năng chịu lửa yêu cầu, đối với cả tính toàn vẹn (E) vàtính cách nhiệt (I). 2): Giới hạn chịu lửa của cửa của giếng thang máy được phép lấy không nhỏ hơn E 30. 1): Fire resistance rate of fire-blocking valves shall be solely based on integrity (E) if such valves are installed in service ducts, shafts and pipes in a manner that meets required fire resistance, applicable to both integrity (E) and thermal insulation (I). 2): Fire resistance rate of elevator shafts shall not be lower than E 30.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Bảng 3 - Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ở các cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy Table 3 – Fire resistance rate of components of vestibules of fire-blocking doors and valves in fire barrier

Giới hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm, không nhỏ hơn Loại khoang đệm Fire resistance rate of vestibule components, not lower than ngăn cháy Cửa và van ngăn cháy Type of Vách ngăn của khoang Sàn của khoang đệm của khoang đệm fire-blocking đệm vestibule

Partitions of vestibule

Floors of vestibule

Fire-blocking doors and valves of vestibule

1

EI 45

REI 45

EI 30

2

EI 15

REI 15

EI 15

2.5 Cầu thang vàbuồng thang bộ 2.5 Stairs and staircases

2.5.1 Cầu thang vàbuồng thang bộ dùng để thoát nạn được phân thành các loại sau: CHÚ THÍCH: Phụ lục I trình bày một số hình vẽ minh họa về các loại cầu thang vàbuồng thang bộ. a) Các loại cầu thang bộ: - Loại 1 – cầu thang bên trong nhà, được đặt trong buồng thang. - Loại 2 – cầu thang bên trong nhà, để hở. - Loại 3 – cầu thang bên ngoài nhà, để hở. CHÚ THÍCH: Để hở tức là không được đặt trong buồng thang. b) Các loại buồng thang bộ thông thường: - L1 – có các lỗ cửa ở tường ngoài trên mỗi tầng (để hở hoặc lắp kính). - L2 – được chiếu sáng tự nhiên qua các lỗ ở trên mái (để hở hoặc lắp kính). c) Các loại buồng thang bộ không nhiễm khói: - N1 – có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua một khoảng đệm không nhiễm khói được thực hiện bằng giải pháp thông gió tự nhiên phù hợp. Một số trường hợp buồng thang N1 có cấu tạo được coi là phù hợp cho trong 3.4.10. Cho phép thay thế buồng thang bộ N1 bằng buồng thang bộ có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua khoang đệm. Cả khoang đệm và buồng thang phải có áp suất không khí dương khi có cháy. Việc cấp khí vào khoang đệm và vào buồng thang là độc lập với nhau. - N2 – có áp suất không khí dương (áp suất không khí trong buồng thang cao hơn bên ngoài buồng thang) trong buồng thang khi có cháy. - N3 – có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua khoang đệm có áp suất không khí dương (áp suất không khí dương trong khoang đệm là thường xuyên hoặc khi có cháy). 2.5.1 Stairs and staircases for Means of egress shall be classified into following types: NOTE: Under Appendix I are illustrations of stairs and staircases. a) Types of stairs:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD - Type 1 – indoor stairs, positioned inside stair shaft. - Type 2 – indoor stairs, exposed. - Type 3 – outdoor stairs, exposed. NOTE: “Exposed” means not positioned inside a stair shaft. b) Regular types of staircases: - L1 – a staircase with opening on outer wall on each level (with or without glasses installed). - L2 – a staircase receiving natural lighting via skylight (with or without glasses installed). c) All types of smoke proof stair enclosure: - N1 – a staircase granting access to each storey through a smoke proof vestibule implemented by appropriate natural ventilation solutions. Cases of appropriate N1 staircase designs are specified in 3.4.10. It shall be permitted to replace N1 staircases with staircases granting access to each storey through a vestibule. Both vestibule and stair enclosure shall have positive pressure in case of fire. Air supply for vestibule and staircase shall be separate from each other. - N2 – have positive pressure (air pressure inside the staircase shall be higher than air pressure outside the staircase) in case of fire. - N3 – a staircase granting access to each storey through a vestibule has positive pressure (the positive pressure in the vestibule shall be on a regular basis or in case of fire).

2.5.2 Thang chữa cháy để phục vụ cho việc chữa cháy và cứu nạn được phân thành 2 loại sau: - P1 – thang đứng. - P2 – thang bậc với độ nghiêng không quá 6:1 (không quá 80º). 2.5.2 Transport methods serving fire fighting and rescue shall be classified into 2 following types: - P1 – ladder. - P2 – stairs with tread slope not greater than 6:1 (no more than 80o).

2.6 Nhà, khoang cháy, gian phòng 2.6 Buildings, fire compartments and rooms

2.6.1 Nhà hoặc các phần của nhà được ngăn cách riêng biệt bằng các tường ngăn cháy loại 1 (gọi là khoang cháy) được phân nhóm theo bậc chịu lửa, theo cấp nguy hiểm cháy kết cấu và theo nhóm nguy hiểm cháy theo công năng. Cho phép phân chia khoang cháy trong các nhà có bậc chịu lửa IV và V bằng các tường ngăn cháy loại 2. - Bậc chịu lửa của nhà và khoang cháy được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng của nó. - Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và khoang cháy được xác định theo mức độ tham gia của các cấu kiện xây dựng vào sự phát triển cháy và hình thành các yếu tố nguy hiểm của đám cháy. - Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của nhà và các phần của nhà được xác định theo mục đích sử dụng và đặc điểm của các quy trình công nghệ bố trí bên trong nó. 2.6.1 Buildings or parts thereof separated by class 1 fire-blocking walls (called fire compartment) shall be classified based on fire resistance rate, structural fire hazard levels and occupancy fire hazard categories. It shall be permitted to separate fire compartments in buildings with fire resistance grade IV and grade V by class 2 fire-blocking walls. - Fire resistance grade of buildings and fire compartments shall be determined by fire resistance rate of construction materials thereof.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD - Structural fire hazard levels of buildings and fire compartments shall be determined by participation of structural components in developing the fire and forming dangerous elements of the fire. - Occupancy fire hazard category of building and sections thereof shall be determined based on use purposes and characteristics of technological procedures situated within.

2.6.2 Nhàvàcác khoang cháy được phân theo bậc chịu lửa như Bảng 4. 2.6.2 Building and fire compartments shall be classified based on fire resistance grade as shown in Table 4.

Bảng 4 - Bậc chịu lửa của nhà Table 4 - Fire resistance grade of building Giới hạn chịu lửa của kết cấu nhà, không nhỏ hơn Fire resistance rate of building structures, not lower than

Bộ phận mái không có Kết cấu buồng thang Sàn giữa các Bậc chịu tầng áp mái Tường tầng (bao gồm bộ lửa của Roof sections without attic ngoà i cả sà n tầng á p Các bộ Staircase structures nhà floor phận chịu không mái và sàn Fire lực của nhà chịu lực trên tầng hầm) Tấm lợp (bao Giàn, Bản thang resistance gồm tấm lợp códầm, xàTường Outer Floors grade Load-bearing và chiếu non-load in-between trong lớp cách nhiệt) gồ structures thang bearing walls

levels (including Roofing (including Grirders, Interior floors of garrets thermal insulated beams, walls and basements) roofing) pillars

Treads and landings

I

R 120

Е 30

RЕI 60

RЕ 30

R 30

RЕI 120 R 60

II

R 90

Е 15

RЕI 45

RЕ 15

R 15

RЕI 90

R 60

III

R 45

Е 15

RЕI 45

RЕ 15

R 15

RЕI 60

R 45

IV

R 15

E 15

RЕI 15

RЕ 15

R 15

RЕI 45

R 15

V

Không quy định No requirements

CHÚ THÍCH 1: Trong các ngôi nhàcóbậc chịu lửa I, II, III thìsàn vàtrần của tầng hầm, tầng nửa hầm phải làm bằng vật liệu không cháy vàcógiới hạn chịu lửa ít nhất REI 90. Sàn các tầng 1 và tầng trên cùng phải làm bằng vật liệu cótính cháy không thấp hơn Ch1. NOTE 1: In buildings with Fire resistance grade I, II and III, floors and ceilings of basements and semi-basements shall be made of non-flammable materials and have fire resistance rate of at least REI 90. Floors of 1st storey and the topmost storey shall be made from materials with flammability no lower than Ch1.

CHÚ THÍCH 2: Trong các ngôi nhàcóbậc chịu lửa IV, V thìsàn của tầng hầm hay tầng nửa hầm phải làm bằng vật liệu cótí nh cháy không thấp hơn Ch1 và có giới hạn chịu lửa không dưới REI 45 NOTE 2: In buildings with Fire resistance grade IV and V, floors of basements or semi-basements shall be made from materials with flammability not lower than Ch1 and Fire resistance rate not lower than REI 45.

CHÚ THÍCH 3: Đối với nhàcó2 hoặc 3 tầng hầm (nhàthuộc nhóm F1.3 vànhàhỗn hợp) thìcác cấu kiện, kết cấu chịu lực ở tầng hầm phải cógiới hạn chịu lửa tối thiểu R 120. NOTE 3: In buildings with 2 or 3 basements (buildings under category F1.3 and multi-purpose buildings), load-bearing structures and components in basements shall have a minimum fire resistance rate of R 120.

CHÚ THÍCH 4: Trong các phòng cósản xuất hay bảo quản các chất lỏng cháy được thìsàn phải làm bằng vật liệu không cháy. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD NOTE 4: In rooms for manufacturing or preserving flammable liquid, the floors shall be made of non-flammable materials.

Các bộ phận của nhà như các tường và cột chịu lực, hệ giằng, vách cứng, các bộ phận của sàn (dầm, xà hoặc tấm sàn) được xếp vào loại các bộ phận chịu lực của nhà nếu tham gia vào việc đảm bảo sự ổn định tổng thể và sự bất biến hình của nhà khi có cháy. Các bộ phận chịu lực màkhông tham gia vào việc đảm bảo ổn định tổng thể của nhà phải được đơn vị thiết kế chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của nhà. Không quy định giới hạn chịu lửa đối với bộ phận bịt lỗ thông (cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp, cửa trời, trong đó có cả cửa trên đỉnh và các phần cho ánh sáng xuyên qua khác của tấm lợp mái), ngoại trừ các cửa, van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy và các trường hợp được nói riêng. Khi giới hạn chịu lửa tối thiểu của cấu kiện được yêu cầu là R 15 (RE 15, REI 15) thì cho phép sử dụng các kết cấu thép không bọc bảo vệ mà không phụ thuộc vào giới hạn chịu lửa thực tế của nó, ngoại trừ các trường hợp khi giới hạn chịu lửa của các bộ phận chịu lực của nhà theo kết quả thí nghiệm nhỏ hơn R 8. Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1 được phép sử dụng các bản thang và các chiếu thang với giới hạn chịu lửa R 15 và thuộc cấp nguy hiểm cháy K0. Load-bearing components of buildings include walls and load-bearing pillars, beams, connectors, hard partitions and sections of floors participating in ensuring overall integrity and ability to resist deformation of the buildings in case of fire. Load-bearing components that do not participate in ensuring overall integrity of the buildings shall be instructed by design departments in technical documents of the buildings. No regulations on fire resistance rate for devices sealing openings (doors, gates, windows, trapdoors, skylights and including openings on top and sections allowing light to pass through the roofing), except fire-blocking doors and valves in fire barriers and special cases to be specified. If minimum required Fire resistance rate of components are R 15 (RE 15, REI 15), it shall be permitted to use steel structure without using protective coatings and relying on actual Fire resistance rate, except for cases in which Fire resistance rate of load-bearing structures of the buildings are lower than R 8 according to experiment results. In smoke proof stair enclosure type N1, it shall be permitted to use treads and landings with R 15 fire resistance rate and K0 fire hazard level.

2.6.3 Theo tính nguy hiểm cháy về kết cấu, nhà và các khoang cháy được phân thành 4 cấp S0, S1, S2, S3 như trong Bảng 5 gọi là cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà. Không quy định về tính nguy hiểm cháy đối với cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp trong kết cấu bao che của nhà trừ những trường hợp được nói riêng. 2.6.3 According to structural fire hazards, building and fire compartments shall be classified into 4 levels of S0, S1, S2 and S3 as shown in Table 5 – structural fire hazard levels. No regulations on fire hazards for doors, gates, windows and trapdoors in enclosing structures of buildings are prescribed, except for special cases.

Bảng 5 - Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà Table 5 – Structural fire hazard levels of buildings Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn Cấp nguy hiểm cháy kết cấu Fire hazard levels of construction components, not lower than của nhà Các bộ phận chịu Tường Tường, vách Tường của buồng Bản thang và Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

lực dạng thanh ngoài

từ ngăn, sàn và thang bộ và của chiếu

thang

Structural fire a ngoài mái không cóbộ phận ngăn trong buồng hazard levels of (cột, xà, giàn, vàphí tương tự) tầng áp mái cháy thang bộ buildings Outside of outer walls Walls, Load-bearing Walls of staircases Treads and structures in form partitions, and fire barriers landings in of bars (pillars, floors and roofs staircases beams, etc.) without attic floor

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

S0

K0

K0

K0

K0

K0

S1

K1

K2

K1

K0

K0

S2

K3

K3

K2

K1

K1



Không quy định No requirements

K1

K3

2.6.4 Khi áp dụng vào thực tế xây dựng các kết cấu hoặc hệ kết cấu màkhông thể xác định được giới hạn chịu lửa hoặc cấp nguy hiểm cháy của chúng trên cơ sở các thử nghiệm chịu lửa tiêu chuẩn hoặc theo tính toán thìcần tiến hành thử nghiệm chịu lửa trên các bộ phận của kết cấu hoặc hệ kết cấu đó theo tài liệu chuẩn được lựa chọn áp dụng. 2.6.4 Upon constructing structures or series of structures without being able to identify Fire resistance rate or fire hazard levels based on standard fire resistance tests or calculation, it is required to conduct fire resistance test on the parts of such structure or structural system according to the selected standard document.

2.6.5 Nhàvàcác phần của nhà(các gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có công năng liên quan với nhau) được phân thành các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tuỳ thuộc vào đặc điểm sử dụng chúng, vào mức đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra đám cháy có tính đến: lứa tuổi, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ, nhóm người sử dụng theo công năng chính vàsố người của nhóm đó. Phân nhóm nguy hiểm cháy theo công năng được quy định tại Bảng 6. Nhà và gian phòng dùng để sản xuất hoặc làm kho được phân hạng (A, B, C, D, E) theo tính nguy hiểm cháy vàcháy nổ phụ thuộc vào số lượng vàtính chất nguy hiểm cháy nổ của các chất vàvật liệu chứa trong chúng, có tính đến đặc điểm của quátrì nh công nghệ sản xuất. Việc phân hạng quy định trong Phụ lục C. Các gian phòng sản xuất vàcác gian phòng kho, kể cả các phòng thínghiệm và nhà xưởng códiện tích trên 50 m2, các gian phòng chuẩn bị đồ ăn có thiết bị đun nấu cócông suất trên 10 KW trong các nhàthuộc Nhóm F1, F2, F3 và F4, được xếp vào Nhóm F5. 2.6.5 Buildings and sections thereof (rooms with functions related to one another) shall be classified into fire hazard category depending on their use purpose and threat to human safety in case of fire taking into account: age, physical attributes, possibility of sleeping people, groups of people utilizing primary functions and number of said groups. Occupancy fire hazard categories are specified under Table 6. Buildings and rooms for manufacturing or storing shall be classified (A, B, C, D, E) based on fire risks and explosion risks according to quantity and explosion risks of substances and materials within, taking into account properties of manufacturing technology. Classification shall be specified under Appendix C. Rooms for manufacturing and storing, including laboratories and warehouses with more than 50 m2 in area, rooms for preparing food with more than 10 KW with cooking equipment in buildings under categories F1, F2, F3 and F4 shall be placed under category F5.

2.6.6 Trong các nhàcócấp nguy hiểm cháy theo công năng xác định, mà trong trường hợp chung, cho phép bố trínhóm các gian phòng vàcác gian phòng cócấp nguy hiểm cháy theo công năng Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

khác, thìngoài việc tuân theo các yêu cầu chung của quy chuẩn này, còn phải đảm bảo các điều kiện bổ sung theo các tiêu chuẩn thiết kế các dạng cụ thể của nhàvàcác thiết bị kỹ thuật tương ứng đó. 2.6.6 With respect to buildings with defined occupancy fire hazard categories, in general cases, it shall be permitted to allocate rooms having other fire hazard categories while complying with regulations under design standards for specific buildings and technical equipment in addition to the Code. Bảng 6 - Phân nhóm nhàdựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng Table 6 - Classification of buildings depending on fire hazard categories Nhóm

Mục đích sử dụng

Đặc điểm sử dụng

Category Use purpose

Characteristic of Use

(1)

(2)

(3)

F1

Nhà để ở thường xuyên hoặc tạm thời (trong đó có cả Các gian phòng trong nhànày thường được sử dụng cả ngày để ở suốt ngày đêm). và đêm. Nhóm người trong đó Buildings for temporary or permanent residential purposes có thể gồm nhiều lứa tuổi và (including day and night residence). trạng thái thể chất khác nhau. Nhàtrẻ, mẫu giáo, mầm non; bệnh viện (không bao gồm Đặc trưng của các nhànày là bệnh viện dã chiến), khối nhà điều trị nội trú của cơ sở cócác phòng ngủ. phòng chống dịch bệnh, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhàhộ sinh; nhà chuyên dùng cho người cao tuổi vàRooms in such buildings are regularly used day and night. người khuyết tật (không phải nhà căn hộ), nhà dưỡng lão; People inhabiting the buildings khối nhàngủ của các trường nội trúvàcủa các cơ sở cho may vary in ages and physical trẻ em, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. attributes. One of the features of

F1.1

Nursery, kindergarten, preschool; hospitals (excluding field said buildings are presence of hospitals), inpatient treatment blocks of epidemic prevention bedrooms. and control establishments, general and specialized clinics, maternity homes; specialized buildings for the elderly and disabled (not apartment buildings), nursing homes; sleeping blocks of boarding schools and of children's facilities, and buildings of similar use.

F1.2

Khách sạn, nhàkhách, nhànghỉ, nhàtrọ; kýtúc xá, nhàtập thể; khối nhàngủ của các cơ sở điều dưỡng, nghỉ dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình; vàcác cơ sở lưu trú khác có đặc điểm sử dụng tương tự. Hotels, guest suites, motels, inns; dormitories, hostels; sleeping blocks of nursing, convalescence, rehabilitation and orthopedic facilities; and other residential facilities with similar usage characteristics.

F1.3

Nhà chung cư, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự Apartment, and characteristics.

F1.4

other

building

with

similar

usage

Nhàở riêng lẻ; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự Residential dwelling unit, and other building with similar usage characteristics.

F2

Các cơ sở văn hóa, thể thao đại chúng. Bản hiệu đính:

Các gian phòng chính trong

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

các nhà này được đặc trưng Nhàhát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, phòng hoànhạc; câu lạc bởi số lượng lớn khách lưu lại bộ; các công trình thể thao có khán đài, nhà thi đấu, bể bơi trong một khoảng thời gian trong nhà, cung thể thao trong nhàvàcác các công trình nhất định. khác cósố lượng chỗ ngồi tính toán cho khách trong các Room in such buildings are gian phòng kín; thư viện; trung tâm hội nghị, tổ chức sự characterized by large amount of kiện không bao gồm dịch vụ ăn uống; các nhà có đặc điểm customers inhabiting in certain period of time. sử dụng tương tự. Public cultural and sports facilities.

F2.1

Theatres, cinemas, circuses, concert halls; club; sports buildings with stands, gymnasiums, indoor swimming pools, indoor sports halls and other constructions with a calculated number of seats for guests in closed rooms; library; conference center, event organization excluding food service; buildings with similar usage characteristics.

F2.2

Bảo tàng, triển lãm; phòng nhảy, vũ trường, quán bar, phòng hát, cơ sở kinh doanh karaoke và các cơ sở tương tự khác trong các gian phòng kín; khối nhàcủa các công trì nh vui chơi giải trí,thủy cung và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. Museums and exhibitions; dance halls, discos, bars, singing rooms, karaoke establishments and other similar facilities in closed rooms; blocks of amusement facilities, aquariums and buildings with similar use characteristics.

F2.3

Các cơ sở được đề cập ở mục F2.1 nhưng hở ra ngoài trời, công viên giải trí; các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. Facilities mentioned in F2.1 but open to the outdoors, amusement parks; buildings with similar usage characteristics.

F2.4

Các cơ sở được đề cập ở mục F2.2, hở ra ngoài trời. Facilities mentioned in F2.2 but open to the outdoors.

F3 F3.1

Các cơ sở thương mại, kinh doanh vàdịch vụ dân cư. Các gian phòng của các cơ sở này được đặc trưng bởi số Commercial, business and residential service facilities. lượng khách lớn hơn so với Cơ sở bán hàng, phòng trưng bày các sản phẩm hàng hóa, nhân viên phục vụ. nhàhội chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa Rooms of such facilities are hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích; nhàsách; cửa hàng kinh characterized by quantity of doanh mô-tô, xe gắn máy; và các nhà có đặc điểm sử dụng customers exceeding quantity of tương tự. servers. Retail, shop, showrooms for products and goods, fair buildings, commercial centers, electronics centers, supermarkets, department stores, convenience stores; bookstore; motorcycle and moped shops; and buildings with similar usage characteristics.

F3.2

Nhàhàng, cửa hàng ăn uống, giải khát, trạm dừng nghỉ; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cóbao gồm dịch vụ ăn uống; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. Restaurants, food and beverage shops, rest stops; conference

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD center, event organization including food services; and buildings with similar usage characteristics.

F3.3

Nhàga đường sắt, nhàga hàng không; nhàchờ cáp treo vận chuyển người, bến phà, bến xe khách; vàcác nhàcó đặc điểm sử dụng tương tự. Railway station, airport terminal; waiting buildings for cable cars to transport people, ferry terminals, bus stations; and buildings with similar usage characteristics.

F3.4

Phòng khám chữa bệnh (ngoại trú) đa khoa và cấp cứu; khối nhà điều trị ngoại trúcủa cơ sở y tế khác như trạm y tế, chỉnh hình, thẩm mỹ viện, phục hồi chức năng; nhà có kinh doanh dịch vụ xoa bóp; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. General and emergency medical (outpatient) clinics; blocks of outpatient treatment of other medical facilities such as medical stations, orthopedic, beauty salons, rehabilitation; building with massage service business; and buildings with similar usage characteristics.

F3.5

Các gian phòng cho khách của các doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ đời sống vàcông cộng cósố lượng chỗ ngồi cho khách không được tính toán (bưu điện, quỹ tiết kiệm, phòng vé, văn phòng tư vấn luật, văn phòng công chứng, cửa hàng giặt là, nhàmay, sửa chữa giày vàquần áo, cửa hàng cắt tóc); cơ sở phục vụ lễ tang, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đình, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, từ đường, nhàthờ họ; vàcác cơ sở tương tự. Guest rooms of businesses, life and public service establishments with an uncounted number of seats (post offices, savings funds, ticket offices, law offices, notary offices, stores, laundromats, tailors, shoe and clothing repair shops, barber shops); funeral service establishments, religious and belief establishments, communal buildings, pagodas, churches, chapels, cathedrals, holy buildings, Buddhist recitation halls, building of cult, ancestral center; and similar facilities.

F3.6

Các khu liên hợp rèn luyện thể chất vàcác khu tập luyện, thi đấu thể thao không có khán đài; các gian phòng dịch vụ; sân vận động, trường đua, trường bắn; vàcác nhàcó đặc điểm sử dụng tương tự. Physical training complexes and sports training and competition areas without stands; service rooms; stadiums, race courses, shooting grounds; and buildings with similar usage characteristics.

F4

Các công trình giáo dục, đào tạo, trụ sở làm việc, tổ Các phòng trong các nhànày chức khoa học, nghiên cứu và thiết kế, cơ quan quản được sử dụng một số thời gian nhất định trong ngày, bên lý. trong phòng thường có nhóm Educational and training facilities, offices, scientific organizations, research and design organizations, management người cố định, quen với điều Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

kiện tại chỗ, có độ tuổi và Các trường tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở đào tạo phổ trạng thái thể chất xác định. thông có nhiều cấp học (không bao gồm mầm non, mẫu Rooms in such buildings are used giáo), trường trung học phổ thông, trường trung học for specific period of time in a chuyên nghiệp, trường dạy nghề; trường đào tạo người day, regularly occupied by chuyên hoạt động tôn giáo ở lứa tuổi thiếu niên; vàcác nhàidentified groups of people who are used to current conditions có đặc điểm sử dụng tương tự. agencies.

F4.1

with specific age and physical Primary schools, secondary schools, general training institutions attributes. with multiple levels of education (excluding pre-schools and kindergartens), high schools, professional high schools, college department; schools for training people specializing in religious activities at a teen age; and buildings with similar usage characteristics.

F4.2

Các trường đại học, cao đẳng, học viện, trung cấp chuyên nghiệp, trường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trường công nhân kỹ thuật; trường đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo không thuộc nhóm F4.1; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. Universities, colleges, academies, professional intermediate schools, schools for fostering professional improvement, schools for technical workers; schools for training people specializing in religious activities not in group F4.1; and buildings with similar usage characteristics.

F4.3

Các cơ sở của các cơ quan quản lý, cơ quan Nhà nước các cấp, nhàlàm việc của các nhân viên văn phòng trong các doanh nghiệp; tổ chức chính trị, xãhội; trụ sở của các tôn giáo; tổ chức thiết kế, tổ chức nghiên cứu khoa học, trạm nghiên cứu địa chấn, trạm khí tượng thủy văn, cơ sở nghiên cứu vũ trụ; tổ chức thông tin vànhàxuất bản; cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhàlắp đặt thiết bị thông tin; ngân hàng, cơ quan, văn phòng; và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. Facilities of management agencies, Nation agencies at all levels, working offices of office workers in enterprises; social and political organizations; headquarters of religions; design organization, scientific research organization, seismic research station, hydro-meteorological station, space research facility; information organizations and publishers; radio, television, telecommunications facilities, information equipment buildings; banks, agencies, offices; and buildings with similar usage characteristics.

F4.4

Các trạm (đội) chữa cháy vàcứu nạn, cứu hộ. Fire fighting and rescue, evacuation stations (departments).

F5

Các nhà, công trình, gian phòng dùng cho mục đích Các gian phòng loại này được đặc trưng bởi sự có mặt của sản xuất công nghiệm hay để làm kho. nhóm người làm việc cố định, Buildings, structures and rooms for manufacturing or kể cả làm việc suốt ngày đêm storing.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

F5.1

Các nhàvàcông trì nh sản xuất, các gian phòng sản xuất vàSuch rooms are characterized by thínghiệm, nhà xưởng, cửa hàng sửa chữa, bảo dưỡng ôpresence of groups people tô, mô tô, xe gắn máy; và các nhà có đặc điểm sử dụng working regularly, including day and night tương tự. Manufacturing structure and buildings, production and testing rooms, workshops, repair and maintenance shops for automobiles, motorcycles and mopes; and buildings with similar usage characteristics.

F5.2

Các nhà và công trình kho; bãi đỗ xe ô tô, xe máy, xe đạp không códịch vụ kỹ thuật vàsửa chữa; kho chứa sách, kho lưu trữ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các gian phòng kho; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; vàcác nhà có đặc điểm sử dụng tương tự. Buildings and structures for storing; automobile, motorcycle and bicycle parking lots without technical and repair services; bookstores, archives, specialized database centers, storage rooms; warehouses of flammable goods and materials or non-combustible goods and materials in flammable packages; and buildings with similar usage characteristics.

F5.3

Các nhàphục vụ nông nghiệp vàphát triển nông thôn. Buildings serving agriculture and rural development.

3. BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI 3. ENSURING HUMAN SAFETY

3.1 Quy định chung 3.1 General regulations

3.1.1 Các yêu cầu của phần này nhằm đảm bảo: - Thoát nạn cho người kịp thời và không bị cản trở. - Cứu người bị tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy. - Bảo vệ người trên đường thoát nạn, tránh khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy. 3.1.1 Requirements of this section are to ensure: - Timely and unobstructed egress for humans. - Rescue of people under influence of dangerous elements of the fire. - Protection of people during evacuation away from dangerous elements of the fire.

3.1.2 Thoát nạn là quá trình tự di chuyển có tổ chức của người ra bên ngoài từ các gian phòng, nơi các yếu tố nguy hiểm của đám cháy có thể tác động lên họ. Thoát nạn còn là sự di chuyển không tự chủ của nhóm người ít có khả năng vận động, do các nhân viên phục vụ thực hiện. Thoát nạn được thực hiện theo các đường thoát nạn qua các lối ra thoát nạn.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 3.1.2 Evacuation refers to organized self movement of humans from rooms where dangerous elements of the fire may affect them to outside. Evacuation also refers to involuntary movement of people having limited movement capabilities with assistance of servers. Evacuation is done via means of egress.

3.1.3 Cứu nạn là sự di chuyển cưỡng bức của người ra bên ngoài khi họ bị các yếu tố nguy hiểm của đám cháy tác động hoặc khi xuất hiện nguy cơ trực tiếp của các tác động đó. Cứu nạn được thực hiện một cách tự chủ với sự trợ giúp của lực lượng chữa cháy hoặc nhân viên được huấn luyện chuyên nghiệp, bao gồm cả việc sử dụng các phương tiện cứu hộ, qua các lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp. 3.1.3 Rescue refers to forced movement of people towards the exterior who are under influence of dangerous elements of the fire or in case of direct presence of said influences. Rescue shall be performed voluntarily with assistance of fire department or professionally trained force, including use of rescue equipment, via means of egress and means of escape.

3.1.4 Việc bảo vệ người trên các đường thoát nạn phải được bảo đảm bằng tổ hợp các giải pháp bố trí mặt bằng - không gian, tiện nghi, kết cấu, kỹ thuật công trình và tổ chức. Các đường thoát nạn trong phạm vi gian phòng phải đảm bảo sự thoát nạn an toàn qua các lối ra thoát nạn từ gian phòng đó mà không tính đến các phương tiện bảo vệ chống khói và chữa cháy có trong gian phòng này. Việc bảo vệ đường thoát nạn ngoài phạm vi gian phòng phải được tính đến theo điều kiện đảm bảo thoát nạn an toàn cho người có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công năng của các gian phòng trên lối ra thoát nạn, số người thoát nạn, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, số lối ra thoát nạn từ một tầng và từ toàn bộ ngôi nhà. Trong các gian phòng và trên các đường thoát nạn ngoài phạm vi gian phòng phải hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng thuộc các lớp bề mặt kết cấu (lớp hoàn thiện và ốp mặt) tùy thuộc vào tính nguy hiểm cháy theo công năng của gian phòng và nhà, có tính đến các giải pháp khác về bảo vệ đường thoát nạn. 3.1.4 Protection of humans on egress route shall be guaranteed by combination solutions of plan – space, furnishing, structures and technical properties of buildings and organizations. Egress routes within the rooms shall guarantee safe egress towards means of egress from such rooms without taking into account smoke protection and fire suppression in the rooms. Egress protection outside of the rooms shall taking into account of occupancy fire hazard category of rooms on the egress routes, number of people evacuating; fire resistance grade and structural fire hazard levels of buildings, number of means of egress on one storey and from the entire buildings. Construction material fire hazard levels of rooms and egress routes outside of rooms shall be limited on surface layers (finishing layers and cladding) depending on occupancy fire hazard category of the rooms and buildings, taking into account other solutions regarding protecting egress routes.

3.1.5 Khi bố trí thoát nạn từ các gian phòng và ngôi nhà không được tính đến các biện pháp và phương tiện dùng để cứu nạn, cũng như các lối ra không đáp ứng yêu cầu về lối ra thoát nạn quy định tại 3.2.1. 3.1.5 When design means of egress of rooms and buildings, do not take into account of rescue measures and devices and exits that fail to meet exit requirements under 3.2.1.

3.1.6 Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc hạng B dưới các gian phòng dùng cho hơn 50 người cómặt đồng thời; không bố trícác gian phòng nhóm F5 này trong các tầng hầm vàtầng nửa hầm. Không cho phép bố trícác gian phòng nhóm F1.1, F1.2 vàF1.3 trong các tầng hầm vàtầng nửa hầm.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 3.1.6 It is not permitted to allocate rooms under category F5 class A or class B below rooms simultaneously occupied by 50 people; do not situate F5 rooms in basements and semi-basements. It is not permitted to allocate F1.1, F1.2 and F1.3 rooms in basements and semi-basements.

3.1.7 Trong các nhàcótừ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố tríphòng hút thuốc, các siêu thị và trung tâm thương mại, quán ăn, quán giải khát vàcác gian phòng công cộng khác nằm sâu hơn tầng hầm 1 khi cógiải pháp đảm bảo an toàn cháy bổ sung và được Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy vàCứu nạn cứu hộ cóthẩm quyền thẩm duyệt. Tại tất cả các sàn tầng hầm, ítnhất phải có1 lối vào buồng thang bộ thoát nạn đi qua sảnh ngăn khói được ngăn cách với các không gian xung quanh bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa đi phải làloại có cơ cấu tự đóng. 3.1.7 In buildings with 2 to 3 basement stories, it shall only be permitted to situate smoking rooms, supermarkets, commercial centers, diners, drinks store and other public spaces below the first basement stories if additional fire safety measures are developed and approved by Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue. At least 1 entry leading to exit staircases via smoke stop lobbies separated with surrounding spaces with class 2 fire-blocking walls shall be provided on each basement storey. Doors shall be installed with automatic-closing mechanism.

3.1.8 Để đảm bảo thoát nạn an toàn, phải phát hiện cháy vàbáo cháy kịp thời. Nhàvàcác phần nhà phải được trang bị các hệ thống báo cháy theo các quy định hiện hành. CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản về bố tríhệ thống báo cháy được quy định trong TCVN 3890. 3.1.8 To ensure safe exit, the fire shall be detected and alarmedin time. Buildings and sections thereof shall be equipped with fire alarm systems according to applicable regulations and law. NOTE: Basic requirements regarding fire alarm systems are specified in TCVN 3890.

3.1.9 Để bảo vệ người thoát nạn, phải bảo vệ chống khói xâm nhập các đường thoát nạn của nhàvà các phần nhà. CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản về bảo vệ chống khói của nhà được quy định tại Phụ lục D. 3.1.9 To protect building inhabitants during evacuation, it is required to prevent smoke from infiltrating egress routes of buildings and sections thereof. NOTE: Basic requirements regarding smoke protection of buildings are specified under Appendix D.

3.1.10 Hiệu quả của các giải pháp đảm bảo an toàn cho người khi cháy cóthể được đánh giá bằng tính toán. 3.1.10 Effectiveness of methods ensuring safety for humans in case of fire can be assessed by calculation.

3.2 Lối ra thoát nạn vàlối ra khẩn cấp 3.2 Means of egress and means of escape

3.2.1 Các lối ra được coi làlối ra thoát nạn (còn gọi làlối thoát nạn) nếu: a) Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài theo một trong những cách sau: - Ra ngoài trực tiếp. - Qua hành lang. - Qua tiền sảnh (hay phòng chờ). - Qua buồng thang bộ. - Qua hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ). Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Qua hành lang và buồng thang bộ. b) Dẫn từ các gian phòng của tầng bất kỳ, trừ tầng 1, vào một trong các nơi sau: - Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3. - Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3. - Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có lối ra trực tiếp dẫn vào buồng thang bộ hoặc tới cầu thang bộ loại 3. - Vào hành lang bên của nhà dưới 28 m dẫn trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2. c) Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này có các lối ra như được nêu ở đoạn a) vàđoạn b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc B được phép coi là lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ thuật không có chỗ cho người làm việc thường xuyên mà chỉ dùng để phục vụ các gian phòng hạng A hoặc B nêu trên. 3.2.1 An exit is considered to be a means of egress if: a) It leads rooms on the 1st storey towards outside in any of following manners: - Directly. - Via corridors. - Via lobbies (or lounges). - Via staircases. - Via corridors and lobbies (or lounges). - Via corridors and staircases. b) It leads rooms on any stories other than the 1st storey to: - Staircases or type 3 staircases directly. - Corridors lead directly to staircases or type 3 staircases. - Commonly shared rooms (or lounges) with direct exits leading to staircases or type 3 staircases. - Side corridors of buildings under 28 m lead directly to type 2 staircases. c) It leads to adjacent rooms (other than rooms under category F5 class A or B) on the same storey with exits specified in a) and b). Exits leading to class A or B rooms shall be considered means of egress if they lead from technical rooms without frequent worker and are used to serve class A or B rooms above.

3.2.2 Các lối ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm là lối ra thoát nạn khi thoát trực tiếp ra ngoài và tách biệt với các buồng thang bộ chung của nhà (xem minh họa ở Hình I.1, Phụ lục I). Cho phép bố trí : - Các lối ra thoát nạn từ các tầng hầm đi qua các buồng thang bộ chung có lối đi riêng ra bên ngoài được ngăn cách với phần còn lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy loại 1 (xem minh họa ở Hình I.2, Phụ lục I). - Các lối ra thoát nạn từ các tầng hầm và tầng nửa hầm có bố trí các gian phòng hạng C, D, E, đi vào các gian phòng hạng C4, D và E và vào sảnh nằm trên tầng một của nhà nhóm F5 khi bảo đảm các yêu cầu của 4.25. - Các lối ra thoát nạn từ phòng chờ, phòng gửi đồ, phòng hút thuốc và phòng vệ sinh ở các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm của nhà nhóm F2, F3 và F4 đi vào sảnh của tầng 1 theo các cầu thang bộ riêng loại 2.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Khoang đệm, kể cả khoang đệm kép trên lối ra ngoài trực tiếp từ nhà, từ tầng hầm và tầng nửa hầm. 3.2.2 Exits from basements and semi-basements are means of egress if they lead directly outside separately from common staircases of the buildings (illustration in Figure I.1, Appendix I). It shall be permitted to allocate: - Means of egress from basement through common staircases with separate exits leading outside isolated from remaining parts of staircases by class 1 solid fire-rated partitions (illustration in Figure I.2, Appendix I). - Means of egress from basements and semi-basements where class C, D and E rooms are situated that lead to class C4, D and E rooms and to lobbies on the 1 st storey of category F5 buildings if requirements under 4.25 are satisfied. - Means of egress from lounge, luggage rooms, smoking rooms and bathrooms in basements and semi-basements of category F2, F3 and F4 buildings to lobbies of 1 st storey via separate type 2 staircases. - Vestibules, including double vestibules on direct exits from buildings, basements and semi-basements.

3.2.3 Các lối ra không được coi là lối ra thoát nạn nếu trên lối ra này có đặt cửa hay cổng có cánh mở kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay. Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề) nằm trong các cửa hay cổng nói trên được coi là lối ra thoát nạn nếu được thiết kế theo đúng yêu cầu quy định. 3.2.3 An exit shall not be considered as an means of egress if sliding, folding, rolling or revolving doors are situated on the exit. Exits with hinged doors situated within doors or gates above shall be considered as means of egress if designed conforming to the requirements.

3.2.4 Số lượng và chiều rộng của các lối ra thoát nạn từ các gian phòng, các tầng và các ngôi nhà được xác định theo số lượng người thoát nạn lớn nhất có thể đi qua chúng và khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất có thể có người (sinh hoạt, làm việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất. CHÚ THÍCH 1: Số lượng người thoát nạn lớn nhất từ các không gian khác nhau của nhà hoặc phần nhà được xác định theo G.3, Phụ lục G. CHÚ THÍCH 2: Ngoài các yêu cầu chung được nêu trong quy chuẩn này, yêu cầu cụ thể về số lượng và chiều rộng của các lối ra thoát nạn được nêu trong tài liệu chuẩn cho từng loại công trình. Phụ lục G nêu một số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp. Khi gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có số người sử dụng đồng thời lớn hơn 50 người và có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác với ngôi nhà thì phải đảm bảo lối thoát nạn riêng cho các gian phòng đó (trực tiếp ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ thoát nạn). 3.2.4 Quantity and width of means of egress from rooms, stories and buildings are defined based on the largest amount of people possible travelling through and permissible maximum distance from places potentially occupied by occupants to the nearest means of egress. NOTE 1: The largest amount of people to evacuate from different spaces of buildings or sections of the building is determined according to Appendix G, Section G.3. NOTE 2: Apart from general requirements specified under the Code, specific requirements regarding quantity and width of means of egress are specified in standard document on each type of construction. Appendix G prescribes specific requirements for commonly seen types of buildings. When rooms simultaneously occupied by more than 50 people and having occupancy fire risk different from those of buildings, it is required to ensure separate egress routes for said rooms (leading directly outside or into exit staircases).

3.2.5 Các gian phòng sau phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Các gian phòng nhóm F1.1 có mặt đồng thời hơn 15 người; - Các gian phòng trong các tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt đồng thời hơn 15 người; riêng các gian phòng trong tầng hầm và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng thời thì cho phép một trong hai lối ra tuân theo các yêu cầu tại đoạn d) của 3.2.13; - Các gian phòng có mặt đồng thời hơn 50 người; - Các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B có số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C – khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người hoặc có diện tích lớn hơn 1 000 m2; - Các sàn công tác hở hoặc các sàn dành cho người vận hành và bảo dưỡng thiết bị trong các gian phòng nhóm F5 có diện tích lớn hơn 100 m2 - đối với các gian phòng thuộc hạng A và B hoặc lớn hơn 400 m2- đối với các gian phòng thuộc các hạng khác; - Các gian phòng nhóm F1.3 (căn hộ) được bố trí ở cả hai tầng (2 cao trình – thường gọi là căn hộ thông tầng), khi chiều cao PCCC của tầng phía trên lớn hơn 18 m thì phải có lối ra thoát nạn từ mỗi tầng. 3.2.5 Following rooms shall have minimum 2 means of egress: - F1.1 rooms simultaneously occupied by more than 15 people. - Rooms in basements and semi-basements simultaneously occupied by more than 15 people; and rooms in basements and semi-basements simultaneously occupied by 6 to 15 people may have 1 of 2 exits conforming to 3.2.13 d). - Rooms simultaneously occupied by more than 50 people. - Rooms under category F5 class A or B with more than 5 people working in a shift, class C with more than 25 people working in a shift or larger than 1 000 m2. - Exposed working platforms or floors for people operating and maintaining equipment in category F5 rooms larger than 100 m2 – with respect to rooms under class A or B or larger than 400 m2 – for rooms under other classes. - With respect to category F1.3 rooms (flats) situated on both stories (2 levels - commonly referred to duplex apartment), if the fire protection height of upper storey is more than 18 m, it is required to provide means of egress on each storey.

3.2.6 Các tầng nhà thuộc các nhóm sau đây phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn: - F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4; - F1.3 khi tổng diện tích các căn hộ trên một tầng lớn hơn 500 m2 (đối với các nhà đơn nguyên thì tính diện tích trên một tầng của đơn nguyên). Trường hợp tổng diện tích nhỏ hơn 500 m2 và khi chỉ có một lối ra thoát nạn từ một tầng, thì từ mỗi căn hộ ở độ cao lớn hơn 15 m, ngoài lối ra thoát nạn phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13; - F5, hạng A hoặc B khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người; Các tầng hầm và nửa hầm phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m2 hoặc dùng cho hơn 15 người có mặt đồng thời; Cho phép có một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của tầng được ngăn cách khỏi các phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3, F4.4 với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 20 người và khi lối thoát nạn đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói có cửa đi ngăn cháy loại 2 (theo Bảng 2), đồng thời phải đảm bảo một trong những điều kiện sau: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Đối với nhà có chiều cao không quá 15 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn 300 m2; - Đối với nhà có chiều cao từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn 200 m2 và toàn bộ nhà được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động. 3.2.6 Stories of following building categories shall have not less than 2 means of egress: - F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4. - F1.3 when total area of flats on a storey exceeds 500 m2 (for dwelling unit, calculate area of one storey of such unit). In case total area is not larger than 500 m2 and there is only 1 means of egress from each storey, each flat situated a height taller than 15 m shall have an means of escape according to 3.2.13 in addition to the means of egress. - F5, class A or B if at most more than 5 people simultaneously working in a shift, class C if at most more than 25 people simultaneously working in a shift. Basements and semi-basements shall have no less than 2 means of egress if they are larger than 300 m2 or simultaneously occupied by 15 people. It shall be permitted to install 1 means of egress on each storey (or from parts of stories separated from other sections of the buildings by fire barriers) with fire hazard category of F1.2, F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3 and F4.4 with no more than 20 people on each storey, according to Table G.9 (Appendix G) and when means of egress leading to smoke proof stair enclosures with class 2 fire-rated doors (according to Table 2) while satisfying any of following conditions: - With respect to buildings with fire protection height not greater than 15 m, area of each storey shall not exceed 300 m2. - With respect to buildings with fire protection height from 15 m to 21 m, area of each storey shall not exceed 200 m2 and the entire buildings shall be protected by automatic fire fighting systems.

3.2.7 Số lối ra thoát nạn từ một tầng không được ít hơn hai nếu tầng này có gian phòng có yêu cầu số lối ra thoát nạn không ít hơn hai. Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó. 3.2.7 Number of means of egress from any storey shall not be less than 2 if such storey including room(s) that requires 2 or more means of egress. Number of means of egress from a building shall not be less than the number of means of egress on any given storey of such building.

3.2.8 Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí phân tán và khi tính toán khả năng thoát nạn của các lối ra cần giả thiết là đám cháy đã ngăn cản không cho người sử dụng thoát nạn qua một trong những lối ra đó. Các lối ra còn lại phải đảm bảo khả năng thoát nạn an toàn cho tất cả số người có trong gian phòng, trên tầng hoặc trong ngôi nhà đó (tham khảo minh họa ở Hình I.3). Khi một gian phòng, một phần nhà hoặc một tầng của nhà yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên, thì ít nhất hai trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách nhau một khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa chiều dài của đường chéo lớn nhất của mặt bằng gian phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó. Khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng (tham khảo minh họa ở Hình I.4 a), b), c)). Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm xuống còn 1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của các không gian trên (tham khảo minh họa ở Hình I.4 d)).

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Khi có hai buồng thang thoát nạn nối với nhau bằng một hành lang trong thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn (cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo hành lang đó (Hình I.5). Hành lang này phải được bảo vệ theo quy định trong 3.3.5. 3.2.8 In case of at least 2 means of egress, they shall be provided separately and when calculate egress capacity of the exit, it is required to take into account that the fire might prevent people from using any of the exits. The remaining exits shall be able to ensure safe egress capacity for all people in the rooms, on the stories or in the buildings (illustration in Figure I.3). If a room, section or storey of a building requires minimum 2 means of egress, at least 2 of such exits shall be separated from another and the distance between any 2 exits shall equal or greater than half of the longest diagonal line across the room, section or storey of the building. Distance between 2 means of egress shall be measured by the straight lines connecting their 2 nearest sides (illustration in Figure I.4 a), b) and c)). If buildings are protected through out by automatic sprinkler fire fighting systems, the distance may be reduced to 1/3 of the longest diagonal line of spaces mentioned above (illustration in Figure I.4 d)). If 2 exit staircases are connected by a interior corridor, the distance between 2 means of egress (2 entrance doors of the exit staircases) shall be measured along the corridor (Figure I.5). The corridor shall be protected according to 3.3.5

3.2.9 Chiều cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn phải không nhỏ hơn 1,9 m, chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn: - 1,2 m – từ các gian phòng nhóm F1.1 khi số người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng và nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người thoát nạn lớn hơn 50 người, ngoại trừ nhóm F1.3. - 0,8 m – trong tất cả các trường hợp còn lại. Chiều rộng của các cửa đi ra bên ngoài của buồng thang bộ cũng như của các cửa đi từ buồng thang bộ vào sảnh không được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang được quy định tại 3.4.1. Trong mọi trường hợp, khi xác định chiều rộng của một lối ra thoát nạn phải tính đến dạng hình học của đường thoát nạn qua lỗ cửa hoặc cửa để bảo đảm không cản trở việc vận chuyển các cáng tải thương có người nằm trên. 3.2.9 Clearance height of means of egress shall not be less than 1.9 m, clearance width shall not be less than: + 1.2 m – from rooms under category F1.1 when number of people evacuating exceeds 15 people, from rooms and buildings with other fire hazard categories with more than 50 people evacuating, except for category F1.3. + 0.8 m – in all other cases. Width of doors leading to external from staircases and from staircases to lobbies shall not be less than calculated value or width of stair flight under 3.4.1. In all cases, when determining width of a means of egress, shall take into account geometric shapes of means of egress via door opening or doors in order to not obstruct transportation of medical stretches carrying injured persons.

3.2.10 Các cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo chiều lối thoát từ trong nhà ra ngoài. Không quy định chiều mở của các cửa đối với: - Các gian phòng nhóm F1.3 vàF1.4; - Các gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người, ngoại trừ các gian phòng hạng A hoặc B;

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Các phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 và không có chỗ cho người làm việc thường xuyên; - Các buồng vệ sinh; - Các lối ra dẫn vào các chiếu thang của các cầu thang bộ loại 3. 3.2.10 Doors of means of egress and other doors along Egress route shall be opened outwards. No regulations on opening direction for doors of: - Rooms under categories F1.3 and F1.4; - Rooms simultaneously occupied by not more than 15 people, other than class A or B rooms; - Storage not larger than 200 m2 and does not have place for regularly occupying by workers; - Bathrooms; - Exits leading to landings of type 3 staircases.

3.2.11 Các cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không gian chung, phòng chờ, sảnh vàbuồng thang bộ phải không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên trong mà không cần chìa. Trong các nhà chiều cao lớn hơn 15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ các cửa của căn hộ, phải là cửa đặc hoặc với kính cường lực. Các cửa của lối ra thoát nạn từ các gian phòng hay các hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là cửa đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa này nếu cần để mở khi sử dụng, thì phải được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có cháy. Đối với các buồng thang bộ, các cửa ra vào phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa trong buồng thang bộ mở trực tiếp ra ngoài cho phép không có cơ cấu tự đóng và không cần chèn kín khe cửa. Ngoại trừ những trường hợp được quy định riêng, cửa của buồng thang bộ phải đảm bảo là cửa ngăn cháy loại 1 đối với nhà có bậc chịu lửa I, II; loại 2 đối với nhà có bậc chịu lửa III, IV; và loại 3 đối với nhà có bậc chịu lửa V. Ngoài những quy định được nói riêng, các cửa của lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng đi vào buồng thang bộ phục vụ từ 04 tầng nhà trở lên (ngoại trừ trong các nhà phục vụ mục đích giam giữ, cải tạo) phải bảo đảm: - Tất cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ thống báo cháy tự động của tòa nhà bị kích hoạt. Ngay khi mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động mở. - Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía trong nhà qua chính cửa vừa đi qua hoặc qua các điểm bố trí cửa quay trở lại phía trong nhà. - Bố trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo nguyên tắc các cánh cửa chỉ được phép ngăn cản việc quay trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau: + Có không ít hơn hai tầng, ở đó có thể đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác. + Có không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra khói buồng thang bộ để đến một lối ra thoát nạn khác. + Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện được tại tầng trên cùng hoặc tầng dưới liền kề với tầng trên cùng được phục vụ bởi buồng thang bộ thoát nạn nếu tầng này cho phép đi đến một lối ra thoát nạn khác. + Các cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được đánh dấu trên mặt cửa phía trong buồng thang bằng dòng chữ “CỬA CÓ THỂ ĐI VÀO TRONG NHÀ” với chiều cao các chữ ít nhất là 50 mm, chiều cao bố trí không thấp hơn 1,2 m và không cao hơn 1,8 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

+ Các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải có thông báo trên mặt cửa phía trong buồng thang để nhận biết được vị trí của cửa quay trở lại phía trong nhà hoặc lối ra thoát nạn gần nhất theo từng hướng di chuyển. CHÚ THÍCH: Đối với các cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà, ở mặt cửa phía hành lang trong nhà (ngoài buồng thang) nên có biển cảnh báo người sử dụng không thể quay trở lại phía trong nhà được khi họ đi qua cửa đó. 3.2.11 Doors of means of egress from corridors on stories, commonly shared spaces, waiting rooms, lobbies and staircases shall not have locks so as to be opened from inside without keys. With respect to buildings higher than 15 m, doors mentioned above shall be solid doors or doors with tempered glass. Doors of means of egress from rooms or lobbies that are forced smoke proofed shall be solid doors equipped with automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. If said doors need to be opened during use, they shall be equipped with mechanism that automatically closes the doors in case of fire. With respect to staircases, doors shall be equipped with automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. Doors of staircases that are opened directly outside might not be equipped with automatic-closing mechanism and jambs might not be tightly wedged. Except for cases otherwise specified, doors of staircases shall be class 1 fire-rated doors in grade I or II fire-resistance buildings; class 2 in grade III or IV buildings; and class 3 in grade V buildings. Apart from specific regulations, doors of means of egress from storey corridor leading to staircases in a building with minimum 4 stories (except for detention and correctional building) shall ensure: - All electric locks installed on doors shall be automatically unlocked as soon as fire alarm systems are activated. Said electric locks shall also be automatically unlocked in case of power loss. - People using staircases can go back into the buildings via the doors that they leave or other doors which allow re-entry to the buildings. - Allocate points of re-entry following the principles that doors may only prevent re-entry if all requirements below are satisfied: + No more than 2 stories may leave a staircase to get to another means of egress. + No more than 4 stories situated in-between stories that grant access to another Egress route via staircases. + Building re-entry may be done at the top storey or the storey immediately below the top storey granted access to by the same staircases if said stories allow access to another means of egress. + Doors allowing re-entry shall be marked on the inside with “CỬA CÓ THỂ ĐI VÀO TRONG NHÀ” (Doors allowing entry) with each letter is at least 50 mm tall and placed at a height of not lower than 1.2 m and not higher than 1.8 m. + Doors those do not allow re-entry shall have notice posted on the inside in order to distinguish locations of doors allowing re-entry or the nearest exits for each direction of movement. NOTE: With respect to door that do not allow re-entry, place warning signs on the corridors inside the buildings (outside of the staircases) dictating that people cannot re-entry the buildings once they go through the door.

3.2.12 Các lối ra không thoả mãn các yêu cầu đối với lối ra thoát nạn có thể được xem là lối ra khẩn cấp để tăng thêm mức độ an toàn cho người khi có cháy. Các lối ra khẩn cấp không được đưa vào tính toán thoát nạn khi cháy. 3.2.12 Exits that do not satisfy requirements for means of egress could be considered as means of escape to raise safety level for the occupant in case of fire. Means of escape shall not be accounted in egress calculation in case of fire.

3.2.13 Ngoài trường hợp đã nêu ở 3.2.12, các lối ra khẩn cấp còn gồm có:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó có khoảng tường đặc với chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m tính từ mép ban công (lôgia) tới ô cửa sổ (hay cửa đi lắp kính) hoặc không nhỏ hơn 1,6 m giữa các ô cửa kính mở ra ban công (lôgia). b) Lối ra dẫn vào một lối đi chuyển tiếp hở (cầu nối) dẫn tiếp đến một đơn nguyên liền kề của nhà nhóm F1.3 hoặc đến một khoang cháy liền kề. Lối đi chuyển tiếp này phải có chiều rộng không nhỏ hơn 0,6 m. c) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó có trang bị thang bên ngoài nối các ban công hoặc lôgia theo từng tầng. d) Lối ra bên ngoài trực tiếp từ các gian phòng có cao trình sàn hoàn thiện không thấp hơn âm 4,5 m và không cao hơn 5,0 m qua cửa sổ hoặc cửa đi có kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m, cũng như qua cửa nắp có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m; khi đó tại các lối ra này phải được trang bị thang leo; độ dốc của các thang leo này không quy định. e) Lối ra mái của nhà có bậc chịu lửa I, II và III thuộc cấp S0 và S1 qua cửa sổ, cửa đi hoặc cửa nắp với kích thước và thang leo được quy định như tại đoạn d) của điều này. 3.2.13 Apart from cases specified in 3.2.12, means of escape also include: a) Exits leading to balconies or loggias with solid walls not narrower than 1.2 m from edges of balconies (or loggias) to windows (or doors with glass) or not narrower than 1.6 m between glass windows opening towards the balconies (or loggias). b) Exits leading to exposed continuous passages (overpasses) and to adjacent blocks of buildings under category F1.3 or to adjacent fire compartments. The width of these passage shall not less than 0.6m. c) Exits leading to balconies or loggias where external ladders connecting balconies and loggias on each storey. d) Direct exits from rooms having finished floor elevation not lower than negative 4.5 m and not higher than 5.0 m through windows having dimensions not less than 0.75 m x 1.5 m or via trapdoors no smaller than 0.6 m x 0.8 m; such exits shall be equipped with ladders; no regulations on steepness of the ladders. e) Roof discharges of buildings under fire-resistance grade I, II and III under classes S0 and S1 through windows, doorways or trapdoors with dimensions and ladders specified in d) of this clause.

3.2.14 Trong các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn với chiều cao không nhỏ hơn 1,8 m. Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây, vàcác đối tượng tương tự) cho phép bố trí lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m hoặc qua cửa nắp với kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m mà không cần bố trí lối ra thoát nạn. Khi tầng kỹ thuật có diện tích tới 300 m2 cho phép bố trí một lối ra thoát nạn, còn cứ mỗi diện tích tiếp theo nhỏ hơn hoặc bằng 2 000 m2 thì phải bố trí thêm không ít hơn một lối ra thoát nạn. Trong các tầng kỹ thuật hầm các lối ra này phải được ngăn cách với các lối ra khác của ngôi nhà và dẫn trực tiếp ra bên ngoài. 3.2.14 In technical floor shall be permitted to provide means of egress with a height no less than 1.8 m. In technical floors for placement of technical networks (ducts, lines, etc.), it shall be permitted to provide means of egress through doorways not smaller than 0.75 m x 1.5 m or via trapdoors not smaller than 0.6 m x 0.8 m without providing any means of egress. In case of technical floors up to 300 m2, it shall be permitted to provide 1 means of egress, for every following area equivalent or smaller than 2 000 m2, provide not less than 1 additional means of egress.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD In underground technical floors, these exits shall be separated from other exits of the buildings and leading directly outside.

3.3 Đường thoát nạn 3.3 Egress route

3.3.1 Đường thoát nạn là một đường di chuyển liên tục và không bị chặn từ một điểm bất kỳ trong nhà hoặc công trình đến lối ra bên ngoài. Các đường thoát nạn phải được chiếu sáng và chỉ dẫn phù hợp với các yêu cầu tại TCVN 3890. 3.3.1 Egress routes are continuous and unobstructed passages starting from any point in the building or construction to exterior. Egress routes shall be lighten and guided with directions conforming to TCVN 3890.

3.3.2 Khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất của gian phòng, hoặc từ chỗ làm việc xa nhất tới lối ra thoát nạn gần nhất, được đo theo trục của đường thoát nạn, phải được hạn chế tùy thuộc vào: - Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và hạng nguy hiểm cháy nổ (xem Phụ lục C) của gian phòng vànhà. - Số lượng người thoát nạn. - Các thông số hình học của gian phòng và đường thoát nạn. - Cấp nguy hiểm cháy kết cấu và bậc chịu lửa của nhà. Chiều dài của đường thoát nạn theo cầu thang bộ loại 2 lấy bằng ba lần chiều cao của thang đó. CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cụ thể về khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất được nêu trong các quy chuẩn cho từng loại công trình. Phụ lục G nêu một số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp. 3.3.2 Maximum permissible distance from the furthest position of the rooms or from the furthest workplaces to the nearest means of egress is measured along the egress routes shall be limited depending on: - Occupancy fire hazard categories and fire risk classes (consult Appendix C) of rooms and buildingss. - Number of occupant evacuating. - Geometric calculations of rooms and egress routes. - Fire hazard level and fire resistance grade of the building. Length of egress routes along type 2 staircase shall equal 3 times the height of said stair. NOTE: Specific requirements regarding maximum permissible distance from the furthest point to the nearest means of egress are specified on a case-by-case basis. Appendix G specifies specific regulations applied to commonly seen building types.

3.3.3 Khi bố trí , thiết kế các đường thoát nạn phải căn cứ vào yêu cầu của 3.2.1. Đường thoát nạn không bao gồm các thang máy, thang cuốn và các đoạn đường được nêu dưới đây: - Đường đi qua các hành lang trong có lối ra từ giếng thang máy, qua các sảnh thang máy và các khoang đệm trước thang máy, nếu các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa của giếng thang máy, không đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn cháy. - Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên chiếu tới của buồng thang là một phần của hành lang trong, cũng như đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu thang này không phải là cầu thang để thoát nạn. - Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai thác sử dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng cho mục đích thoát nạn.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ ba tầng (sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa hầm, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2. 3.3.3 When allocating and designing egress routes, it is required to base on requirements under 3.2.1. Egress routes shall not include elevators, escalators and passages below: - Passages through interior corridors with exits from elevator shafts, through elevator lobbies and vestibules in front of elevators if structures covering elevator shafts, including elevator doors, fail to meet requirements applied to fire barriers. - Passages going through staircases when paths cutting across landings of staircases are parts of interior corridors or cutting across rooms where type 2 staircases are situated and said stairs are not for evacuation. - Passages going along roofs, except for roofs under utilization or parts of roofs which provided only for evacuation. - Passages going along type 2 staircases, connecting minimum 3 stories, or starting from basements/semi-basements, except for cases specified in 3.2.2.

3.3.4 Trên đường thoát nạn trong các nhà thuộc tất cả các bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu, ngoại trừ các nhà có bậc chịu lửa V và nhà thuộc cấp S3, không cho phép sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm dưới đây: - Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các sảnh, trong buồng thang bộ và trong sảnh thang máy. - Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các hành lang chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ. - Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong sảnh, buồng thang bộ và sảnh thang máy. - BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong hành lang chung, không gian chung và phòng chờ. Trong các gian phòng nhóm F5 hạng A, B và C1, trong đó có sản xuất, sử dụng hoặc lưu giữ các chất lỏng dễ bắt cháy, các sàn phải được làm bằng các vật liệu không cháy hoặc vật liệu có tính cháy thuộc nhóm Ch1. Các khung trần treo trong các gian phòng và trên các đường thoát nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy. 3.3.4 Along egress routes in building of all fire resistance grades and fire hazard levels, except for buildings under fire resistance grade V and buildings under class S3, do not use materials more flammable than groups below: - Ch1, BC1, SK2, DT2 – for finished layers of walls, ceilings and ceiling panels in lobbies, staircases and elevator lobbies. - Ch2, BC2, SK3, DT3 or Ch2, BC3, SK2, DT2 – for finished layers of walls, ceilings and ceiling materials in commonly shared lobbies, commonly shared rooms and waiting rooms. - Ch2, LT2, SK2, DT2 – for floor coatings in lobbies, staircases and elevator lobbies. - BC2, LT2, SK3, DT2 – for floor coatings in common lobbies, common spaces and waiting rooms. In rooms of category F5 class A, B and C1 where flammable liquid are manufactured, stored or used, floors shall be made from non-flammable materials or materials with flammability Ch1. Hanging ceiling frames in rooms and on egress routes shall be made from non-flammable materials.

3.3.5 Trong các hành lang trên lối ra thoát nạn nêu ở 3.2.1, ngoại trừ những trường hợp nói riêng trong quy chuẩn, không cho phép bố trí: thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường trên độ cao nhỏ

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

hơn 2 m; các ống dẫn khí cháy và ống dẫn các chất lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ đặt họng nước chữa cháy. Các hành lang nêu ở 3.2.1 phải được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy phù hợp quy định trong các quy chuẩn cho từng loại công trình. Bộ phận ngăn cháy bao che hành lang giữa của nhà có bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 30 và của nhà có bậc chịu lửa II, III, IV phải làm bằng vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 15. Riêng nhà có bậc chịu lửa II của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E (xem Phụ lục C) có thể bao che hành lang bằng tường kính. Các cửa mở vào hành lang phải là cửa ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của bộ phận ngăn cháy. Các hành lang dài hơn 60 m phải được phân chia bằng các vách ngăn cháy loại 2 thành các đoạn có chiều dài được xác định theo yêu cầu bảo vệ chống khói nêu trong Phụ lục D, nhưng không được vượt quá 60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải phù hợp với các yêu cầu của 3.2.11. Khi các cánh cửa đi của gian phòng mở nhô ra hành lang, thì chiều rộng của đường thoát nạn theo hành lang được lấy bằng chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi: - Một nửa chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi cửa được bố trí một bên hành lang. - Cả chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi các cửa được bố trí hai bên hành lang. - Yêu cầu này không áp dụng cho hành lang tầng (sảnh chung) nằm giữa cửa ra từ căn hộ và cửa ra dẫn vào buồng thang bộ trong các đơn nguyên nhà nhóm F1.3. 3.3.5 In corridors on means of egress mentioned in 3.2.1, except for cases otherwise specified in the Code, do not place: projection of device from flat wall surfaces at a height less than 2 m; pipes carrying flammable gas and liquid, wall cabinets, except for communication panels and cabinets containing fire hydrants. Corridors mentioned in 3.2.1 shall be enclosed with fire barriers conforming to regulations applied to each type of works item. Fire barriers enclose middle corridors of building fire resistant grade I shall be made from materials with fire resistance rate not lower than EI 30, and of fire resistance grade II, III and IV buildings shall be made from non-flammable materials or materials with Ch1 flammability with fire resistance rate no lower than EI 15. With respect to buildings with fire resistance grade II of fire hazard class D or E (see Appendix C), may enclose corridors by glass walls. Doors leading to the corridors shall be fire-blocking doors with fire resistance rate not lower than fire resistance rate of the fire barriers. Corridors that are longer than 60 m shall be divided by class 2 fire-blocking partitions into sections with length defined in Appendix D according to smoke protection requirements but not greater than 60 m. Doors in the fire-blocking partitions shall conply to 3.2.11. When doors of rooms are opened outward to corridors, width of egress routes along the corridors shall equal clearance width of the corridors subtract: - Half the width of protruding sections of the doors (calculate whichever doors protruding the most) – when doors are placed on one side of the corridors. - The entire protruding width of the doors (calculate whichever doors protruding the most) – when doors are placed on both sides of the corridors. - These requirements do not apply to lobbies of stories (common lobbies) situated between doors of dwelling unit and doors leading to staircases in blocks of category F1.3 buildings.

3.3.6 Chiều cao thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn không được nhỏ hơn 2 m, chiều rộng thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn và các đoạn dốc không được nhỏ hơn: a) 1,2 m - đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 15 người từ các gian phòng nhóm F1, hơn 50 người - từ các gian phòng thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

b) 0,7 m – đối với các lối đi đến các chỗ làm việc đơn lẻ. c) 1,0 m – trong tất cả các trường hợp còn lại. Trong bất kỳ trường hợp nào, các đường thoát nạn phải đủ rộng, có tính đến dạng hình học của chúng, để không cản trở việc vận chuyển các cáng tải thương có người nằm trên. 3.3.6 Clearance height of horizontal sections of egress routes shall not be less than 2 m, clearance width of horizontal sections of egress routes and slope sections shall not be less than: a) 1.2 m – for commonly used lobbies for evacuation for more than 15 occupants from category F1 rooms, more than 50 occupants – from rooms under other fire hazard categories. b) 0.7 m – for passages leading to individual working spaces. c) 1.0 m – for all remaining cases. In any case, egress routes shall be wide enough, taking into account of geometry shapes thereof in order to not obstruct transportation of medical stretches carrying injured persons.

3.3.7 Trên sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45 cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi. Tại các chỗ có giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc với độ dốc không được lớn hơn 1:6 (độ chênh cao không được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm hoặc góc tạo bởi đường dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5º). Khi làm bậc thang ở những nơi có chiều cao chênh lệch lớn hơn 45 cm phải bố trí lan can tay vịn. Ngoại trừ những trường hợp được nói riêng trong 3.4.4, trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu thang xoắn ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và trong phạm vi một bản thang và một buồng thang bộ không cho phép bố trí các bậc có chiều cao khác nhau và chiều rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát nạn không được bố trí gương soi gây ra sự nhầm lẫn về đường thoát nạn. 3.3.7 On floors of egress routes shall not have elevated flooring with difference in height less than 45 cm or raised edges, except for doorsteps. At raised elevated flooring sections, it is required to provide steps with not less than 3 steps or slopes with steepness not more than 1 : 6 (height difference shall not exceed 10 cm over length of 60 cm or angle created by slopes with flat surfaces shall not be more than 9.5o). When constructing steps for places with more than 45 cm of differences in height, install guardrails. Except for specific cases under 3.4.4, shall not install spiral staircases, totally or partially curved stairs in terms of overall area and in any stair tread and a staircase shall not have steps with different height and tread depth along egress routes. Do not provide mirror on egress routes in order to avoid any confusion regarding egress routes.

3.4 Cầu thang bộ và buồng thang bộ trên đường thoát nạn 3.4 Staircases and staircases on Egress routes

3.4.1 Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả bản thang đặt trong buồng thang bộ, không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn: a) 1,35 m – đối với nhà nhóm F1.1. b) 1,2 m – đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người. c) 0,7 m – đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ. d) 0,9 m – đối với tất cả các trường hợp còn lại. 3.4.1 Tread depth of stairs for occupant evacuation, including stair flight in staircases, shall not be smaller than calculated value or width of any means of egress (door) within the staircases and shall not smaller than:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD a) 1.35 m – for buildings under category F1.1. b) 1.2 m – for buildings with any storey, other than the 1st storey, simultaneously occupied by more than 200 people. c) 0.7 m – for stairs leading to individual working spaces. d) 0.9 m – for all remaining cases.

3.4.2 Độ dốc (góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1:1 (45º); chiều rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm. Độ dốc (góc nghiêng) của các cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2:1 (63,5º). Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc của cầu thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần thu hẹp tới 22 cm; Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu thang bộ chỉ dùng cho các gian phòng có tổng số chỗ làm việc không lớn hơn 15 người (trừ các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B). Các cầu thang bộ loại 3 phải được làm bằng vật liệu không cháy và được đặt ở sát các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ ánh sáng) của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp hơn K1 và có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 30. Các cầu thang bộ này phải có chiếu thang nằm cùng cao trình với lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa sổ không nhỏ hơn 1,0 m. Cầu thang bộ loại 2 phải thỏa mãn các yêu cầu quy định đối với bản thang và chiếu thang trong buồng thang bộ. 3.4.2 Slope (angle) of stairs along egress routes shall not be greater than 1:1 (45o); depth of tread shall not be less than 25 cm and riser of tread shall not be greater than 22 cm. Slope (angle) of exposed staircases leading to individual workplaces may be increased up to 2:1 (63.5o). It shall be permitted to reduce tread depth of starting curved stairs (usually situated in lobbies of storey 1) in the inner curve down to 22 cm; it shall be permitted to reduce tread depth down to 12 cm for stairs used for rooms simultaneously occupied by not more than 15 people (other than category F5 class A or B rooms). Type 3 staircases shall be made of non-flammable materials and situated next to solid sections (without windows or skylights) of walls having fire hazard category no lower than K1 and fire resistance rate not lower than REI 30. These staircases shall have landings situated at the same elevation as means of egress with guardrails situated at a height of 1.2 m and not less than 1.0 m away from the nearest windows. Type 2 staircases shall satisfy requirements applied to treads and landings in staircases.

3.4.3 Chiều rộng của chiếu thang bộ phải không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Còn chiều rộng của chiếu thang ở trước lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh của thang máy) đối với thang máy có cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn tổng chiều rộng bản thang và một nửa chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng không nhỏ hơn 1,6 m. Các chiếu nghỉ trung gian trong bản thang bộ thẳng phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m. Các cửa đi có cánh cửa mở vào buồng thang bộ thì khi mở, cánh cửa không được làm giảm chiều rộng tính toán của các chiếu thang và bản thang. 3.4.3 Width of staircase landings shall not be less than the width of stair flight. Width of landings in front of entrance to elevators (landings acting as elevator lobbies) of elevators having hinged doors opening outwards shall not be less than total width of stair flight and half the width of elevator door and not be less than 1.6 m. Length of intermediate landings in straight staircases shall be no less than 1.0 m. Doors that are opened to staircases shall not reduce calculated width of landings and stair flight when they are opened.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

3.4.4 Trong các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4 cho phép bố trí cầu thang cong trên đường thoát nạn khi đảm bảo tất cả những điều kiện sau: - Chiều cao của thang không quá 9,0 m. - Chiều rộng của vế thang phù hợp với các quy định trong quy chuẩn này. - Bán kính cong nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng vế thang. - Chiều cao cổ bậc nằm trong khoảng từ 150 mm đến 190 mm. - Chiều rộng phía trong của mặt bậc (đo cách đầu nhỏ nhất của bậc 270 mm) không nhỏ hơn 220 mm. - Chiều rộng đo tại giữa chiều dài của mặt bậc không nhỏ hơn 250 mm. - Chiều rộng phía ngoài của mặt bậc (đo cách đầu to nhất của bậc 270 mm) không quá 450 mm. - Tổng của 2 lần chiều cao cổ bậc với chiều rộng phía trong mặt bậc không nhỏ hơn 480 mm và với chiều rộng phía ngoài của mặt bậc không lớn hơn 800 mm. 3.4.4 Buildings under fire hazard category F4 might be installed with curved staircases on egress routes when all following conditions are met: - Stair height shall not exceed 9.0 m. - Width of stair flights shall conform to requirements under the Code. - Smallest curve radius shall not be less than twice the width of stair flights. - Riser height shall range from 150 mm to 190 mm. - Width of inner treads (270 mm away from the small ends of the treads) shall not be less than 220 mm. - Width at the middle of the treads shall not be less than 250 mm. - Width of outer treads (270 mm away from the big ends of the treads) shall not be more than 45 mm. - Sum of 2 times the riser and width of inner treads shall not be less than 480 mm and in case of width of outer treads, not greater than 800 mm.

3.4.5 Trong các buồng thang bộ và khoang đệm (nếu có) không cho phép bố trí : - Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được. - Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các họng nước chữa cháy. - Các cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị điện dòng thấp) kể cả cho chiếu sáng hành lang và buồng thang bộ. - Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng. - Các lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật. - Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc và chiếu thang. Trong không gian của các buồng thang bộ, không cho phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng nào. 3.4.5 In staircases and vestibules (if any), do not place: - Pipes carrying flammable gas and liquid. - Wall cabinets, other than communication panels and cabinets containing fire hydrants. - Exposed cables and power lines (except for power lines for low voltage electric devices) including for lighting corridors and staircases. - Exits from cargo elevators and cargo lifting devices.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD - Exits leading to storage or technical rooms. - Equipment protruding from wall surfaces at a height less than 2.2 m from surfaces of treads and landings. In spaces of staircases, do no situate any function rooms.

3.4.6 Trong không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho phép bố trí không quá hai thang máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết cấu bao che giếng thang làm từ các vật liệu không cháy. Các giếng thang máy nằm ngoài nhà, nếu cần bao che thì phải sử dụng các kết cấu làm từ vật liệu không cháy. 3.4.6 In spaces of staircases, other than smoke proof enclosures, may situate no more than 2 passenger elevators capable of descending to the 1st storey with structures sheltering elevator shafts made from non-flammable materials. With respect to elevator shafts situated outdoors, use structural components made from non-flammable materials as sheltering structures.

3.4.7 Các buồng thang bộ ở tầng 1 phải có lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề ngôi nhà hoặc qua sảnh được ngăn cách với các hành lang tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung thì một trong số đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa ra bên ngoài trực tiếp. Cho phép bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung đối với các nhà có chiều cao PCCC dưới 28 m, diện tích mỗi tầng không quá 300 m2, có số người sử dụng ở mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và toàn bộ nhà được bảo vệ hệ thống chữa cháy tự động phù hợp với quy định hiện hành. Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay ra ngoài trời. 3.4.7 Staircases in the 1st storey shall have exits leading directly outside to the plot adjacent to the buildings or through lobbies separated from connecting corridors by class 1 fire-blocking partitions with doorways. When provide means of egress from 2 staircases through common lobby, one of the means of egress shall lead directly to external apart from leading to the lobby. It shall be permitted to provide means of egress from 2 staircases through common lobby with respect to buildings with fire protection height under 28 m, area of each storey does not exceed 300 m2, number of occupants on each storey does not exceed 50 according to Table G.9 (Appendix G) and the whole buildings shall be protected by automatic fire fighting systems in accordance to applicable regulations. N1 type staircases shall have exits that lead directly to extenal.

3.4.8 Các buồng thang bộ phải được đảm bảo chiếu sáng. Trừ buồng thang bộ loại L2, việc đảm bảo chiếu sáng có thể được thực hiện bằng các lỗ lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các tường ngoài ở mỗi tầng. Cho phép bố trí không quá 50 % buồng thang bộ bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn, trong các trường hợp sau: - Các nhà thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối với buồng thang loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy. - Các nhà thuộc nhóm F5 hạng C có chiều cao PCCC tới 28 m, còn hạng D và E không phụ thuộc chiều cao PCCC nhà: đối với buồng thang loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy. Các buồng thang bộ loại L2 phải có lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với khoảng hở giữa các vế thang có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m2.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 3.4.8 Staircases shall be well lighten. Except for L2 staircases, lighting can be performed by skylights with less than 1.2 m2 in area on outer walls of each storey. It shall be permitted to provide not more than 50% of staircases without skylights for evacuation purposes in following cases: - Category F2, F3 and F4 buildings: for N2 or N3 staircases with positive pressure in case of fire. - F5 class C buildings with fire protection height upto 28 m, and regardless of fire protection height in case of class D and E buildings: for N3 staircases with positive pressure in case of fire. L2 staircases shall have skylights on the roofs with not less than 4 m2 in area and the gaps between stair flights not less than 0.7 m or skylights along the height of staircases with cross-section area not less than 2 m2.

3.4.9 Việc bảo vệ chống khói các buồng thang bộ loại N2 và N3 phải tuân theo Phụ lục D. Khi cần thiết, các buồng thang bộ loại N2 phải được chia thành các khoang theo chiều cao bằng các vách ngăn cháy đặc loại 1 với lối đi lại giữa các khoang nằm ngoài không gian buồng thang bộ. Các cửa sổ trong các buồng thang bộ loại N2 phải là cửa sổ không mở được. Khoang đệm của các buồng thang bộ loại N3 phải có diện tích không nhỏ hơn 3,0 m2 và không nhỏ hơn 6,0 m2 nếu khoang đệm đó đồng thời là sảnh của thang máy chữa cháy. 3.4.9 Implementation of smoke proof of N2 and N3 staircases shall comply with Appendix D. If necessary, N2 staircases shall be divided into compartments at different height with class 1 fire-blocking solid partitions with respect to passages between compartments outside the staircases. Window in N2 staircase shall not be opened. Vestibule of N3 staircase shall not less than 3.0 m2 and not less than 6.0 m2 if such vestibule also act as lobby of fire lift.

3.4.10 Tính không nhiễm khói của khoảng đệm không nhiễm khói dẫn tới các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1 phải được đảm bảo bằng thông gió tự nhiên với các giải pháp kết cấu và bố trí mặt bằng - không gian phù hợp. Một số trường hợp được cho là phù hợp như sau: CHÚ THÍCH: Phụ lục I (I.3.2) minh họa một số phương án bố trí khoảng đệm không nhiễm khói để đi vào buồng thang bộ loại N1. a) Các khoảng đệm không nhiễm khói phải để hở, thông với bên ngoài, thường không đặt tại các góc bên trong của nhà, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu sau (xem Hình I.7): - Khi một phần của tường ngoài của nhà nối tiếp với phần tường khác dưới một góc nhỏ hơn 135º thì khoảng cách theo phương ngang từ lỗ cửa đi gần nhất ở khoảng đệm này tới đỉnh góc tiếp giáp phải không nhỏ hơn 4 m; khoảng cách này có thể giảm đến bằng giá trị phần nhô ra của tường ngoài; yêu cầu này không áp dụng với lối đi, nằm ở các góc tiếp giáp lớn hơn hoặc bằng 135º, cũng như cho phần nhô ra của tường ngoài có giá trị không lớn hơn 1,2 m. - Chiều rộng phần tường giữa các lỗ cửa đi của khoảng đệm không nhiễm khói và ô cửa sổ gần nhất của gian phòng không được nhỏ hơn 2 m. - Các lối đi phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m với chiều cao lan can 1,2 m, chiều rộng của phần tường giữa các lỗ cửa đi ở khoảng đệm không nhiễm khói phải không nhỏ hơn 1,2 m. CHÚ THÍCH: Một số trường hợp tương tự dạng này được minh họa trong Phụ lục I, các Hình I.8 a), b) vàc). b) Khoảng đệm không nhiễm khói đi theo hành lang bên (xem Hình I.8 h), i) và k)) được chiếu sáng và thông gió tự nhiên bằng các lỗ thông mở ra phía và tiếp xúc với một trong những không gian sau: - Không gian bên ngoài.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Một đường phố hoặc đường công cộng hoặc các không gian công cộng khác thông hoàn toàn ở phía trên. - Một giếng thông gió thẳng đứng có chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt thoáng không nhỏ hơn 93 m2. c) Khoảng đệm không nhiễm khói đi qua một sảnh ngăn khói có diện tích không nhỏ hơn 6 m2 với kích thước nhỏ nhất theo mỗi chiều không nhỏ hơn 2 m được ngăn cách với các khu vực liền kề của tòa nhà bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa ra vào phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Thiết kế của sảnh ngăn khói phải đảm bảo không cản trở sự di chuyển của người sử dụng trên đường thoát nạn. Tính không nhiễm khói của sảnh ngăn khói phải được đảm bảo bởi một trong những giải pháp sau: - Có các lỗ thông gió với diện tích không nhỏ hơn 15 % diện tích sàn của sảnh ngăn khói và đặt cách không quá 9 m tính từ bất kỳ bộ phận nào của sảnh. Các lỗ thông gió này phải thông với một giếng đứng hoặc khoang lõm thông khí trên suốt dọc chiều cao nhà. Kích thước của giếng đứng hoặc khoang lõm phải đảm bảo chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt thoáng không nhỏ hơn 93 m2. Tường bao bọc giếng đứng phải có khả năng chịu lửa nhỏ nhất là 1 giờ và trong giếng không được có lỗ thông nào khác ngoài các lỗ thông gió của sảnh ngăn khói, buồng thang thoát nạn và các khu vệ sinh (xem Hình I.8 d), e), f)); - Là hành lang được thông gió ngang, có các lỗ thông gió cố định nằm ở hai tường bên ngoài. Các lỗ thông trên mỗi bức tường ngoài không được nhỏ hơn 50 % diện tích mặt thoáng của tường ngoài đối diện. Khoảng cách từ mọi điểm của sàn hành lang đến một lỗ thông bất kỳ không được lớn hơn 13 m (xem Hình I.8 g)). 3.4.10 Smoke proof feature of smoke stop vestibule leading to N1 smoke proof stair enclosure shall ensure natural ventilation with appropriate structural and surface planning solutions. Cases considered to be appropriate are: NOTE: Appendix I (I.3.2) illustrates methods of situating smoke stop vestibule to allow access to N1 staircase. a) Smoke stop vestibules shall be open and connected to the external and not usually provided in inner corners of buildings, it is required to satisfy following requirements at the same time (Figure I.7): - When parts of outer walls of the buildings are connected with other walls with an angle of less than 135 o, the horizontal distance from the nearest doorways in one vestibule to the vertex of adjoining angle shall not be less than 4m; such distance might reduce to equal the protruding value of outer walls; the requirement does not apply to passage situated in adjoining corners exceeding 135o and to protruding sections of outer walls that are not less than 1.2 m. - Width of walls between doorways of smoke stop lobbies and the nearest doorways of the rooms shall not be less than 2 m. - Passage shall not be narrower than 1.2 m with guardrails at a height of 1.2 m, width of wall sections between doorways in smoke stop lobbies shall not be less than 1.2 m. NOTE: Cases similar to this model are illustrated in Appendix I, Figures I.8 a), b) and c). b) Smoke stop vestibules alongside corridors (Figure I.8 h), i) and k)) shall receiving natural lighting and ventilation by openings leading to and connecting to following spaces: - External space. - Streets, public streets or other public spaces with total clear overhead. - Vertical skylights which width not less than 6 m and clearance area not less than 93 m2. c) Smoke stop vestibules crossing smoke proof corridors that are not smaller than 6 m2 with the smallest area of each dimension not less than 2 m are separated from adjacent areas of the buildings with class 2 fire walls.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Doors shall be equipped with automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. Design of smoke stop lobbies shall not obstruct movement of occupant who are evacuating. Smoke proof feature of smoke stop lobbies shall be guaranteed by: - Air vents not smaller than 15 % of floor area of smoke stop lobbies and situated not more than 9 m from any sections of the lobbies. These air vents shall be connected to vertical shafts or concave ventilation compartments along the height the buildings. Dimension of vertical skylights concave compartments shall not be narrower than 6 m and clearance area shall not be less than 93 m2. Walls surrounding the vertical shafts shall be able to resist fire for at least 1 hour and no other ventilation openings are situated in the shafts other than ventilation openings of smoke stop lobbies, exit stair shaft and sanitation areas (Figure I.8 d), e) and f)); - Corridors receiving horizontal ventilation with fixed ventilation openings situated on 2 outer walls. Ventilation openings on each outer walls shall not less than 50 % of clearance area of the opposite outer walls. Distance from all points of corridor floors to any ventilation opening shall not exceed 13 m (Figure I.8g)).

3.4.11 Các buồng thang bộ loại L1 và cầu thang bộ loại 3 được phép bố trí trong các nhà thuộc tất cả các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có chiều cao PCCC tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối ra hành lang tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí dương. 3.4.11 L1 staircases and type 3 staircases shall be permitted to equipped in buildings of all occupancy fire hazard categories which fire protection height up to 28 m; in that case, in category F5 and class A or B buildings, exits leading to corridors in class A or B rooms shall travel across vestibules with positive air pressure at all time.

3.4.12 Các buồng thang bộ loại L2 được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao PCCC của nhà đến 12 m khi lỗ lấy sáng bên trên được mở tự động khi cháy và khi trong nhà nhóm F1.3 có hệ thống báo cháy tự động hoặc có các đầu báo cháy độc lập. Khi bố trí các buồng thang bộ loại L2, còn phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Trong các nhà nhóm F2, F3 và F4, số lượng các buồng thang bộ loại L2 phải không được quá 50 %, các buồng thang bộ còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi tầng (loại L1). - Đối với các nhà nhóm F1.3 dạng đơn nguyên, trong từng căn hộ có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13. 3.4.12 L2 staircases shall be permitted to provide in buildings with fire resistance grade I, II or III with structural fire hazard level S0, S1 and occupancy fire hazard category F1, F2, F3 and F4 which the fire protection height not more than 9m. It shall ber permitted to increase the fire protection height of the buildings up to 12 m if the top skylights automatically open in case of fire and in F1.3 buildings having automatic fire alarm systems or independent fire alarm devices. When situating L2 staircases, shall satisfy following requirements: - In F2, F3 and F4 buildings, number of L2 staircases shall not exceed 50 % of total number of staircases, remaining staircases shall have skylights installed on outer wall at each level (L1 type). - For F1.3 buildings constructed in blocks, each flat situated at a height above 4 m shall have an means of egress according 3.2.13.

3.4.13 Trong các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m, cũng như trong các nhà Nhóm F5 hạng A hoặc B phải bố trí buồng thang bộ không nhiễm khói, trong đó phải bố trí buồng thang loại N1. CHÚ THÍCH: Buồng thang bộ N1 có thể được thay thế như đã nêu trong đoạn c) của 2.5.1 với điều kiện hệ thống cung cấp không khí bên ngoài vào khoang đệm và vào buồng thang phải được cấp điện từ 3 nguồn ưu tiên (1 nguồn điện lưới và 2 nguồn máy phát điện dự phòng hoặc 2 nguồn điện

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

ưu tiên và 1 nguồn điện dự phòng) bảo đảm nguyên tắc duy trì liên tục nguồn điện cấp cho hệ thống hoạt động ổn định khi có cháy xảy ra. Cho phép: - Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 trong các nhà nhóm F1.3 dạng hành lang. - Bố trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong các nhànhóm F1.1, F1.2, F2, F3 vàF4. - Bố trí buồng thang bộ loại N2 và N3 có chiếu sáng tự nhiên và luôn có áp suất không khí dương trong các nhà nhóm F5 hạng A hoặc B. - Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm F5 hạng B. - Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm F5 hạng C hoặc D. Khi bố trí buồng thang bộ loại L1 thì buồng thang phải được phân khoang bằng vách ngăn cháy đặc qua mỗi 20 m chiều cao và lối đi từ khoang này sang khoang khác của buồng thang phải đặt ở ngoài không gian của buồng thang. - Đối với nhà chung cư (F1.3) có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m nhưng không quá 75 m và tổng diện tích các căn hộ trên mỗi tầng không quá 500 m2, cho phép bố trí 01 buồng thang bộ thoát nạn nếu lối ra thoát nạn của tầng phù hợp với quy định trong 3.2.6, các căn hộ được trang bị đầu báo cháy địa chỉ, có chữa cháy tự động ở tất cả các tầng và đảm bảo yêu cầu kèm theo như sau: + Dùng buồng thang bộ loại N1 trong nhà kiểu hành lang; + Dùng buồng thang bộ loại N2 hoặc N3, kết hợp một thang máy là thang máy chữa cháy, trong nhà kiểu đơn nguyên. 3.4.13 In buildings which fire protection height is greater than 28 m, and F5 class A or B buildings, it is required to provide smoke stop stiar enclosures and N1 staircases. NOTE: N1 staircase shall be permitted to replaced as specified in 2.5.1 c), provide that the system supply external air to vestibule and stair shaft be powered by 3 prioritized sources (1 power grid system and 2 alternative power generator or 2 prioritized power sources and 1 alternative power generator) to ensure continuous power supply for steady operation in case of fire. Permit: - Provide more than 50 % of N2 staircases in corrido formed F1.3 buildings. - Provide no more than 50 % of N2 or N3 staircases with positive pressure in case of fire in F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings. - Provide N2 and N3 staircases with natural lighting and positive pressure in F5 class A or B buildings. - Provide N2 or N3 staircases with positive pressure in F5 class B buildings. - Provide N2 or N3 staircases with positive pressure in F5 class C or D buildings. When provide L1 staircases, the staircases shall be separated into compartments by solid fire-blocking partitions every 20 m in height and passages leading from one compartment to the next compartment of the staircases shall be situated outside of the staircase spaces. - For apartment buildings (F1.3) which fire protection height is greater than 28 m but not exceed 75 m and total area of all flats in each storey not exceeding 500 m2, it shall be permitted to provide 1 exit staircase if means of egress of the storey comply to 3.2.6, the flats are equipped with addressable fire detector, each storey is equipped with automatic fire fighting system and following requirements shall be satisfied: + Indoor N1 staircases are utilized in corridor formed building; + Utilize N2 staircase or N3 staircase integrated with 1 elevator as fire lift in dwelling unit building.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

3.4.14 Trong các nhà có các buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói cho các hành lang chung, các sảnh, các không gian chung và các phòng chờ. 3.4.14 In buildings with smoke stop stair enclosures, it is required to provide smoke protection for common corridors, lobbies, common spaces and waiting rooms.

3.4.15 Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ tiền sảnh lên tầng hai có tính đến các yêu cầu của 4.26. 3.4.15 In buildings with fire resistance grade I and II and structural fire hazard level S0, it shall be permitted to provide type 2 staircases leading from lobbies to the 2nd storey taking into account of the requirements of 4.26.

3.4.16 Trong các nhàcó chiều cao PCCC không quá 28 m thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F2, F3, F4, với bậc chịu lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho phép sử dụng các cầu thang bộ loại 2 nối hai tầng trở lên, khi các buồng thang bộ thoát nạn đáp ứng yêu cầu của các tài liệu chuẩn và quy định tại 4.27. 3.4.16 In buildings which fire protection height is not greater than 28 m with fire hazard category F1.2, F2, F3, F4, fire resistance grade I, II and structural fire hazard level S0, it shall be permitted to use type 2 stair cases to connect 2 stories or more, provide that the exit staircases meet the standard documents and the requirements of 4.27.

3.4.17 Các thang cuốn phải được bố trí phù hợp các yêu cầu quy định cho cầu thang bộ loại 2. 3.4.17 Escalators shall be managed in accordance to requirements applied to type 2 staircases.

4. NGĂN CHẶN CHÁY LAN 4. FIRE SPREAD PREVENTION

4.1 Việc ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được thực hiện bằng các biện pháp hạn chế diện tích cháy, cường độ cháy vàthời gian cháy. Cụ thể là: - Sử dụng giải pháp kết cấu và bố trí mặt bằng - không gian, để ngăn cản sự lan truyền của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy trong một gian phòng, giữa các gian phòng với nhau, giữa các nhóm gian phòng có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, giữa các tầng và các đơn nguyên, giữa các khoang cháy, cũng như giữa các tòa nhà. - Hạn chế tính nguy hiểm cháy và nguy hiểm cháy nổ công nghệ trong các gian phòng và nhà. - Hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được sử dụng ở các lớp bề mặt của kết cấu nhà, bao gồm: lớp lợp mái, các lớp hoàn thiện của tường ngoài, của các gian phòng và của các đường thoát nạn. - Có các thiết bị chữa cháy ban đầu, trong đó bao gồm thiết bị tự động và cầm tay. - Có thiết bị phát hiện cháy và báo cháy. CHÚ THÍCH: Quy định về khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và các nhà sản xuất được cho ở Phụ lục E. Khoảng cách giữa các kho chất lỏng cháy, các kho hở trên mặt đất có chứa chất cháy, các bồn chứa LPG1), khí cháy đến các công trình khác phải tuân theo những quy chuẩn chuyên ngành. 4.1 Fire spread shall be prevented by adopting measures to limit fire area, fire intensity and duration. To be specific:

1)

LPG là từ viết tắt của Liquified Petrolium Gas – Khí dầu mỏ hóa lỏng

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD - Utilize structure and layout – space planning solutions to prevent further spread of dangerous elements of the fire in a rooms, between rooms, between groups of rooms with different occupancy fire hazard categories, between stories, between blocks, between fire compartments and between buildings. - Limit fire and explosion risks related to technology in rooms and buildings. - Limit fire hazard of construction materials used on surface layers of building structures, including: roofing, finishing layers of outer walls, rooms and egress routes. - Install initial fire extinguishing devices, including automatic and manual devices. - Install fire detection and alarm devices. NOTE: Regulations on fire safety distance between buildings, public constructions and manufacturing facilities are specified in Appendix E. Distance from storage containing flammable liquid, exposed storage situated above ground containing flammable liquid, tanks containing LPG (Liquified Petrolium Gas) and flammable gas to other structures shall conform to specialized standards.

4.2 Nhà chung cư, nhà ký túc xá, công trình công cộng, nhà sản xuất và nhà kho phải đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy của Quy chuẩn này và các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế cho các loại công trình đó. Riêng số tầng (chiều cao PCCC cho phép của nhà), diện tích khoang cháy và tầng giới hạn bố trí hội trường, gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao và các gian phòng tương tự, phải tuân thủ các quy định nêu trong Phụ lục H. 4.2 Apartment buildings, dorms, public structures, manufacturing facilities and warehouses shall satisfy fire safety requirements under the Code and regualations under design standards applied to each type of construction. Number of stories (permissible fire protection height of buildings), area of fire compartments and maximum height for placement of conference rooms, lecture halls, meeting rooms, sports training spaces, and similar constructions shall conform to regulations under Appendix H.

4.3 Các bộ phận nhà (các gian phòng, gian lánh nạn, tầng kỹ thuật, tầng hầm, tầng nửa hầm và các phần khác của nhà) mà việc chữa cháy khó khăn cần được trang bị các phương tiện bổ sung nhằm hạn chế diện tích, cường độ và thời gian cháy. 4.3 Building sections (rooms, areas of refuge, technical floors, basements, semi-basements and other sections) where fire fighting is difficult to be implemented shall be equipped with additional measures to limit fire area, intensity and duration.

4.4 Hiệu quả của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được phép đánh giá bằng các tính toán kinh tế - kỹ thuật dựa trên các yêu cầu của 1.5.1 về hạn chế thiệt hại trực tiếp và gián tiếp do cháy. 4.4 Effectiveness of measures adopted to prevent fire spread shall be assessed by economic – technical calculation based on requirements of 1.5.1 regarding limiting direct and indirect consequences of the fire.

4.5 Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn cách với nhau bằng các kết cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy. Khi đó yêu cầu đối với các kết cấu ngăn cách và bộ phận ngăn cháy này được xem xét có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà. CHÚ THÍCH: Một số yêu cầu riêng đối với nhà nhóm F1.3 như sau: a) Tường vàvách ngăn giữa các đơn nguyên; tường vàvách ngăn giữa hành lang chung (bên ngoài căn hộ) với cácbphòng khác, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 45. b) Tường và vách ngăn không chịu lực giữa các căn hộ, phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 30 và cấp nguy hiểm cháy K0. c) Các phòng cóchức năng công cộng phải được ngăn cách với các phòng ở bằng các vách ngăn cháy loại 1, các sàn ngăn cháy loại 3, còn trong các nhàcó bậc chịu lửa I thìphải ngăn Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

cách bằng sàn ngăn cháy loại 2.” 4.5 Building sections and rooms with different occupancy fire hazard categories shall be separated from each other by partitioning structures with appropriate fire resistance ratings and structural fire hazard level or by fire barriers. In such case, requirements for partitioning structures and fire prevention structures shall be considered taking into account structural occupancy fire hazard categories of rooms, fire load value, Fire resistance grade and structural fire hazard levels. NOTE Some of the specific requirements for buildings of category F1.3 are as follows: a) Walls and partitions between dwelling units; walls and partitions between the common corridor (outside the apartment) and other rooms, shall have a fire resistance rating of not less than EI 45. b) Non-load-bearing walls and partitions between apartments, shall have fire resistance rate not less than EI 30 and fire danger grade K0. c) Rooms with public functions shall be separated from living rooms by fire-blocking partitions class 1 and fire-blocking floors class 3, while in buildings with fire resistance grade I, they shall be separated by fire-blocking floors class 2.

4.6 Trong một ngôi nhà khi các phần có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau đã được phân chia bằng các bộ phận ngăn cháy thì mỗi phần đó phải đáp ứng các yêu cầu về chống cháy đặt ra như đối với nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tương ứng. Việc lựa chọn hệ thống bảo vệ chống cháy của nhà phải được dựa trên cơ sở: khi các phần của nhà có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, thì tính nguy hiểm cháy theo công năng của toàn nhà có thể lớn hơn tính nguy hiểm cháy theo công năng của bất cứ phần nào trong nhà đó. 4.6 With respect to a building which sections with different occupancy fire hazard categories have been separated by fire barriers, each section shall satisfy fire safety requirements applied to building with similar occupancy fire hazard category. Fire protection systems shall be selected on the basis of: when sections of buildings have different occupancy fire hazard categories, occupancy fire hazard category of the whole building might be greater than occupancy fire hazard categories of any sections thereof.

4.7 Trong các nhà thuộc nhóm F5, nếu yêu cầu công nghệ cho phép, cần bố trí các gian phòng hạng A và B ở gần tường ngoài, còn trong các nhà nhiều tầng, cần bố trí các gian phòng này ở các tầng phía trên. 4.7 With respect to F5 buildings, if the technology allows, class A and B rooms shall be provided near the outer walls; with respect to multi-storey buildings, provide these rooms at upper stories.

4.8 Trong các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp đã có quy định được xem xét riêng. 4.8 It shall not be permitted to allocate rooms that utilize or store flammable gas - liquid and flammable materials in basements and semi-basements, except for cases specifically considered.

4.9 Các cấu kiện xây dựng không được tạo điều kiện cho việc lan truyền cháy ngầm. CHÚ THÍCH: Đối với nhà nhóm F1.3, lan can các lô gia và ban công từ tầng 3 trở lên phải làm từ vật liệu không cháy. 4.9 Construction components shall not facilitate hidden fire. NOTE: Buildings under category F1.3, loggias and balconies of floor 3 and above shall made of non-flammable material.

4.10 Tính chịu lửa của các chi tiết liên kết cấu kiện xây dựng không được thấp hơn tính chịu lửa yêu cầu của chính cấu kiện đó.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 4.10 Fire resistance of connecting details of construction components shall not be lower than required fire resistance applied to those components.

4.11 Kết cấu tạo dốc sàn trong các phòng khán giả phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy theo Bảng 4 và Bảng 5 như đối với các sàn giữa các tầng. 4.11 Structures creating slopes in auditorium shall satisfy fire resistance rate and fire hazard level requirements according to Table 4 and Table 5 similar to floors in-between stories.

4.12 Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu. 4.12 When install service ducts, pipes and cables penetrating walls, floors and partitions, the adjoining section shall be sealed or properly processed in order to not reduce fire-related technical standards applied to the components respectively.

4.13 Các lớp phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy, được xử lý trên bề mặt hở của các cấu kiện, phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra cho việc hoàn thiện các cấu kiện đó. Trong các tài liệu kỹ thuật cho các lớp phủ hoặc lớp ngâm tẩm chống cháy phải chỉ rõ chu kỳ thay thế hoặc khôi phục chúng tùy thuộc vào điều kiện khai thác sử dụng. Để tăng giới hạn chịu lửa hoặc làm giảm mức nguy hiểm cháy của cấu kiện, không cho phép sử dụng các lớp phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy tại các vị trí mà ở đó không thể khôi phục hoặc định kỳ thay thế chúng. 4.13 Fireproof coating and impregnation layers applied on exposed surfaces of components shall satisfy requirements prescribed for finishing of said components. Technical documents for fireproof coatings and impregnation layers shall specify frequency of replacement or restoration depending on use conditions. In order to enhance fire resistance or reduce fire hazard level of components, do not use fireproof coatings and impregnation layers in places that cannot be restored or replaced regularly.

4.14 Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, dùng cho việc làm giảm tính nguy hiểm cháy của vật liệu, phải được đánh giá bằng các thử nghiệm nhóm nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng nêu trong phần 2. Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, dùng để nâng cao tính chịu lửa của cấu kiện, phải được đánh giá bằng các thử nghiệm giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng nêu trong phần 2. Hiệu quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, không được tính đến khi xác định khả năng chịu lực của các cấu kiện kim loại (cột hay dầm) thìđược phép đánh giá bằng các thử nghiệm so sánh chất tải trọng tĩnh trên môhình cột kích thước thu nhỏ với chiều cao phần lộ lửa không nhỏ hơn 1,7 m hoặc các mô hình dầm kích thước thu nhỏ có chiều dài phần lộ lửa không nhỏ hơn 2,8. CHÚ THÍCH: Khả năng chịu lực ở đây chưa xem xét các tác động của lửa. 4.14 Effectiveness of fireproof substances (materials) for reducing fire risks of materials shall be assessed by tests for fire hazard category of construction materials in Section 2. Effectiveness of fireproof substances (materials) for enhancing fire resistance of materials shall be assessed by tests for fire resistance of construction materials in Section 2. Effectiveness of fireproof substances (materials) not taken into account when determining load-bearing capacity of metal components (pillars or beams) shall be assessed by tests comparing minimized model of pillars with height of exposed fire shall not be less than 1.7 m or beam models with length of exposed fire no less than 2.8 m without static load. NOTE: Load-bearing capacity mentioned above shall not take in to account impact of fire

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

4.15 Các trần treo mà dùng để làm tăng giới hạn chịu lửa của sàn giữa các tầng và sàn mái phải phù hợp với các yêu cầu về tính nguy hiểm cháy đề ra đối với sàn giữa các tường và sàn mái này. Các vách ngăn cháy trong gian phòng có trần treo phải ngăn chia cả không gian phía trên trần treo. Trong không gian phía trên trần treo không cho phép bố trí các kênh và đường ống dẫn để vận chuyển các chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy. Các trần treo không được bố trí trong các gian phòng hạng A hoặc B. 4.15 Suspended ceilings which used to increase fire resistance rate of floor between stories and roof deck shall be in accordance with requirements of fire hazard set forth for floors between these walls and roof floors. Fire partitions in rooms with suspended ceilings shall divide the space above the suspended ceiling. Channels and ducts to carry flammable substances in gas, dust - gas or liquid form and flammable materials shall not be installed in space above suspended ceiling. Suspended ceilings shall not be installed in class A or B rooms.

4.16 Tại các vị trí giao nhau giữa các bộ phận ngăn cháy với các kết cấu bao che của nhà, kể cả tại các vị trí thay đổi hình dạng nhà, phải có các giải pháp bảo đảm không để cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy này. 4.16 At intersection between fire barriers with sheltering structures of the buildings including points where building shape are altered, it is required to adopt measures to prevent fire from spreading through such fire barriers.

4.17 Các tường ngăn cháy màphân chia nhà thành các khoang cháy phải được thi công trên toàn bộ chiều cao nhà và phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang cháy liền kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị sụp đổ. 4.17 Fire-blocking walls which separating buildings into fire compartments shall be constructed along the height of the buildings and shall prevent fire from spreading into adjacent fire compartments when building structures that are on fire collapse.

4.18 Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín khi có cháy. Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải là các cửa không mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa nắp và van phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín. Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng kín khi có cháy. 4.18 Openings in fire barriers shall be sealed in case of fire. Windows in fire barriers shall be unopenable type, doors, gates, trapdoors and valves shall be equipped with automatic-closing mechanism and jambs shall be tightly wedged. Doors, gates, trapdoors and valves that need to be left open for utilization shall be equipped with automatically close device in case of fire.

4.19 Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các giếng thang máy, không được vượt quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy đó. Cửa và van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy phải đáp ứng các yêu cầu của 2.4.3 và các yêu cầu của phần này. Tại các cửa đi trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các không gian khác như: phòng có hạng khác với hạng A hoặc B, hành lang, buồng thang bộ và sảnh thang máy, phải bố trí các khoang đệm luôn có áp suất không khí dương như yêu cầu nêu trong Phụ lục D. Không được phép bố trí các khoang đệm chung cho hai gian phòng trở lên cùng có hạng A hoặc B. 4.19 Total area of openings in fire barriers, other than enclosing structures of elevator hoistway, shall not exceed 25 % of area of said fire barriers. Fire-blocking doors and valves in fire barriers shall satisfy requirements under 2.4.3 and requirements under this section.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD Install vestibules receiving positive air pressure ventilation as specified in Appendix D in doors of Fire barriers for separating class A or B rooms from other spaces namely: rooms of classes other than A or B, corridors, staircases and elevator lobbies. Do not situate a vestibule for more than 2 class A or B rooms.

4.20 Khi không thể bố trí các khoang đệm ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các gian phòng khác hoặc khi không thể bố trí các cửa đi, cổng, cửa nắp và van trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng C với các gian phòng khác, cần phải thiết lập tổ hợp các giải pháp nhằm ngăn ngừa sự lan truyền của đám cháy và sự xâm nhập vào các phòng và tầng liền kề của các khí , hơi dễ bắt cháy, hơi của các chất lỏng, bụi và xơ cháy mà các chất này có khả năng tạo thành các nồng độ nguy hiểm nổ. Hiệu quả của các giải pháp đó phải được chứng minh. Trong các lỗ cửa của các bộ phận ngăn cháy giữa các gian phòng liền kề hạng C, D và E, khi không thể đóng được bằng cửa hoặc cổng ngăn cháy, cho phép bố trí các khoang đệm hở được trang bị thiết bị chữa cháy tự động. Các kết cấu bao che của các khoang đệm này phải là kết cấu ngăn cháy phù hợp. 4.20 If it is infeasible to provide fire-blocking vestibules in fire barriers for separating class A or B rooms from other rooms or it is infeasible to provide doors, gates, trapdoors and valves in fire barriers for separating class C rooms from other rooms, it is required to establish measures to prevent fire spread and infiltration of combustible gas, air, fume of liquid, dust and ashes which are capable of creating explosion with appropriate contents into adjacent rooms and stories. Effectiveness of measures mentioned above shall be proved. In openings of fire barriers between class C, D and E rooms, if it is infeasible to close by fire-blocking doors or gates, exposed vestibules shall be permitted to provided, equipped with automatic fire fighting equipment. Enclosure structures of the vestibules shall be appropriate fire prevention structures.

4.21 Cửa và van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy phải được làm từ các vật liệu không cháy. Cho phép sử dụng các vật liệu thuộc nhóm có tính cháy không thấp hơn Ch3 được bảo vệ bằng vật liệu không cháy có độ dày không nhỏ hơn 4 mm để làm các cửa, cổng, cửa nắp và van ngăn cháy. Cửa của các khoang đệm ngăn cháy, cửa đi, cổng, cửa nắp ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy ở phía các gian phòng trong đó không bảo quản và không sử dụng các chất khí cháy, chất lỏng cháy và vật liệu cháy, cũng như không có các quá trình công nghệ liên quan tới việc hình thành các bụi cháy, được phép làm từ vật liệu thuộc nhóm có tính cháy Ch3 với chiều dày không nhỏ hơn 40 mm và không có hốc rỗng. 4.21 Fire-rated doors and valves in fire barriers shall be made from non-flammable materials. Materials shall be permitted to use with flammability no less than Ch3 and protected by non-flammable materials not thinner than 4 mm as fire-blocking doors, gates, trapdoors and valves. Doors of fire-blocking compartments, doors, gates and trapdoors in all fire barriers at room side that do not store or use flammable gas, air and materials and do not include technological processes that involve burning dusts shall be permitted to be made from materials with Ch3 flammability with thickness no less than 40 mm and without void.

4.22 Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi - khí cháy, chất lỏng cháy, chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1. Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận chuyển các chất và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại các vị trí giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn cản sự lan truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng và ống dẫn. CHÚ THÍCH 1: Cho phép đặt ống thông gió và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống) ở chỗ đó không được dưới 25 cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói và ống thông hơi tối thiểu là 12 cm. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 2: Những lỗ đặt ống dẫn nước ở bộ phận ngăn cháy phải được xử lý phù hợp với quy định trong 4.12. 4.22 Channels, shafts and ducts carrying flammable gas, mixture of flammable dust, flammable liquid, flammable substances and materials shall not penetrate class 1 fire-blocking walls and floors. For channels, shafts and ducts for carrying other substances and materials with types mentioned above, it is required to have devices that automatically prevent spread of burning products along the channels, shafts and ducts at penetration point of such fire barriers. NOTE 1: Ventilation ducts and smoke ducts shall be permitted to install in fire-blocking walls of residential buildings, public constructions and auxiliary buildings if minimum thickness of fire-blocking walls (excluding the ducts) is not under 25 cm and thickness of separation layers between smoke ducts and ventilation ducts is minimum 12 cm. NOTE 2: Openings for placement of water pipes in fire barriers shall be processed according to 4.12.

4.23 Các kết cấu bao che của các giếng thang máy (trừ các giếng đã nêu trong 3.4.6) và các phòng máy của thang máy (trừ các phòng trên mái), cũng như của các kênh, giếng và hộp kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra như đối với các vách ngăn cháy loại 1 và các sàn ngăn cháy loại 3. Không quy định giới hạn chịu lửa của các kết cấu bao che giữa giếng thang máy và phòng máy của thang máy. Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các kết cấu bao che các giếng thang máy nêu trên, phải bố trí các khoang đệm hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc các màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy. Các màn chắn này phải được làm bằng vật liệu không cháy và giới hạn chịu lửa của chúng không nhỏ hơn E 30. Trong các nhà có các buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói tự động cho các giếng thang máy mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất không khí dương khi cháy. 4.23 Enclosure structures of elevator hoistway (except for shafts mentioned in 3.4.6) and elevator mechanical rooms (other than rooms on the roof), channels, shafts and mechanical panels shall satisfy requirements applied to class 1 fire-blocking partitions and class 3 fire-blocking floors. No regulations on Fire resistance rate of enclosure structures between elevator hoitsway and mechanical room. If it is infeasible to install fire-blocking doors in enclosure structures of elevator hoitsway mentioned above, vestibules or lobbies shall be required with class 1 fire-blocking partitions and class 3 fire-blocking floors, or curtains that automatically close doorways leading to elevator hoitsway in case of fire. The curtains shall be made from non-flammable materials and have fire resistance rate not less than E 30. In buildings with smoke stop stair enclosures, it is required to equip automatic smoke protection for elevator hoitsway which exits are not installed with fire-blocking vestibules with positive pressure in case of fire.

4.24 Buồng chứa rác, ống đổ rác và cửa thu rác phải được thiết kế, lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật quy định riêng cho bộ phận này và các yêu cầu cụ thể như sau: - Các ống đổ rác và buồng chứa rác phải được cách ly với những phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa thu rác ở các tầng phải có cửa ngăn cháy tự động đóng kín. - Ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy. - Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm được bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn. - Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải đảm bảo có lối vào trực tiếp qua một khoảng thông thoáng bên ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió thường xuyên. - Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của nhà hoặc đặt gần với cửa sổ của nhà ở. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 4.24 Garbage rooms, garbage chutes and doors to garbage chute systems shall be designed and installed satisfactory to technical standards and requirements applied specifically to said components and following specific requirements: - Garbage chutes and garbage rooms shall be separated from other sections of the buildings by fire barriers; doors to garbage chute systems shall have fire-blocking doors equipped with auto-closing mechanisms. - Garbage chutes shall be made from non-flammable materials. - Do not place garbage chutes and garbage rooms in staircases, waiting lounges or vestibules coated with fireproof layers for evacuation purposes. - Rooms containing garbage chutes or garbage shall guarantee direct entrance from spacious areas outside of the buildings or via a fire-blocking vestibules receiving regular ventilation. - Doors to garbage rooms shall not be situated adjacent to means of egress or doors leading outside the buildings or near windows of residential building.

4.25 Theo các điều kiện của công nghệ, cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một. Các thang bộ này phải được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương khi cháy. Cho phép không bố trí khoang đệm ngăn cháy như đã nêu cho các thang bộ này trong các nhànhóm F5 với điều kiện chúng dẫn từ tầng hầm hoặc tầng nửa hầm có các gian phòng hạng C4, D, E vào các gian phòng cùng hạng ở tầng một. Các thang bộ này không được kể đến khi tính toán thoát nạn, trừ các trường hợp nói ở 3.2.1. 4.25 Depending on technological advances, separated staircases shall be permitted provide separately to allow access between basements/semi-basements with the 1st storey. This staircases shall be enclosed by class 1 fire-blocking partitions and fire-blocking vestibules with positive pressure in case of fire. Fire-blocking vestibules as mentioned above shall not be provided for staircases in F5 buildings if the staircases lead from basements/semi-basements where class C4, D and E are located to rooms of the same class on the 1st storey. The staircases shall not be taken into account when calculate evacuation, except for cases specified in 3.2.1.

4.26 Khi bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng 2, thì sảnh này phải được ngăn cách khỏi các hành lang và các gian phòng liền kề bằng các vách ngăn cháy loại 1. 4.26 When situating type 2 staircases leading from lobbies on 1 st storey to the 2nd storey, the lobbies shall be separated from adjacent corridors and rooms by class 1 fire-blocking partitions.

4.27 Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo 3.4.16, phải được ngăn cách với các hành lang thông với nó và các gian phòng khác bằng các vách ngăn cháy loại 1. Cho phép không ngăn cách gian phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các vách ngăn cháy khi: - Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà; hoặc - Trong các nhà có chiều cao PCCC không lớn hơn 9 m với diện tích một tầng không quá 300 m2. 4.27 Rooms where type 2 staircases according to 3.4.16 are situated shall be separated from adjoining corridors and other rooms by class 1 fire-blocking partitions. Rooms shall be permitted not to separate where type 2 staircases are provided with fire-blocking partitions if: - The whole buildings are equipped with automatic firefighting system; or - Buildings with fire protection height not greater than 9 m with area of any storey does not exceed 300 m2.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

4.28 Trong các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang máy phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất không khí dương khi cháy. 4.28 In basement/semi-basements, class 1 fire-blocking vestibules with positive pressure shall be provided in case of fire in front of entrances to elevators.

4.29 Việc lựa chọn kích thước của nhà và của các khoang cháy, cũng như khoảng cách giữa các nhà phải dựa vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và giá trị tải trọng cháy, có tính đến hiệu quả của các phương tiện bảo vệ chống cháy được sử dụng, sự có mặt, vị trí và mức độ trang bị của các đơn vị chữa cháy, những hậu quả có thể về kinh tế và môi trường sinh thái do cháy. 4.29 Selecting dimensions of buildings, fire compartments and distance between buildings shall rely on fire-resistance grades, structural fire hazard levels, occupancy fire hazard categories and fire loading values, taking into account effectiveness of used fire protection equipment, presence, location and level of equipment of fire forces, potential economic and ecological consequences due to the fire.

4.30 Trong quá trình khai thác vận hành, tất cả các thiết bị kỹ thuật bảo vệ chống cháy phải bảo đảm khả năng làm việc theo đúng yêu cầu đã đặt ra. 4.30 During operation process, functionality of all technical equipment for fire protection shall be guaranteed according to predetermined requirements.

4.31 Việc trang bị hệ thống báo cháy vàchữa cháy tự động phải tuân theo TCVN 3890. 4.31 Installation of automatic fire alarm and fighting system shall conform to TCVN 3890.

5. CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY 5. WATER SUPPLY FOR FIREFIGHTING

5.1 Cấp nước chữa cháy ngoài nhà 5.1 Water supply for outdoor fire fighting

5.1.1 Các yêu cầu an toàn cháy đối với cấp nước chữa cháy ngoài nhà 5.1.1 Fire safety requirements for outdoor fire fighting water supply

5.1.1.1 Việc trang bị cấp nước chữa cháy ngoài nhàphải được thực hiện theo quy định trong TCVN 3890 vàtài liệu chuẩn thay thế khác. 5.1.1.1 Installation of outdoors fire fighting water supply shall conform to TCVN 3890 and other alternate standard documents.

5.1.1.2 Chất lượng nước của nguồn cấp nước chữa cháy phải phùhợp với điều kiện vận hành của các phương tiện chữa cháy và phương pháp chữa cháy. 5.1.1.2 Water quality of supply sources for fire fighting shall conform to operation conditions of firefighting equipment and measures.

5.1.1.3 Hệ thống đường ống nước chữa cháy thường cóáp suất thấp, chỉ duy trìáp suất cao khi phù hợp với luận chứng. Đối với đường ống áp suất cao, các máy bơm chữa cháy phải được trang bị phương tiện bảo đảm hoạt động không trễ hơn 5 phút sau khi có tín hiệu báo cháy. 5.1.1.3 Fire fighting water pipes are usually maintained at low pressure and only at high pressure when satisfactory to waiver statements. For high pressure pipelines, fire pumps shall be equipped with mechanisms to guarantee operation not later than 5 minutes after fire alarm signal is given.

5.1.1.4 Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn 20 m khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m. 5.1.1.4 Minimum discharge pressure in low-pressure fire fighting water pipes (above ground) during fire fighting shall not be less than 10 m. Minimum discharge pressure in high-pressure fire fighting water pipelines shall ensure height of solid stream not less than 20 m in case of maximum required fire fighting rate and fire nozzles situated at the highest point of the buildings. Discharge pressure in mixed pipelines shall not be lower than 10 m and not higher than 60 m.

5.1.2 Các yêu cầu an toàn cháy đối với lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà 5.1.2 Fire safety requirements for water flow rate for outdoor fire fighting.

5.1.2.1 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời trong một vùng dân cư tính cho mạng đường ống chính nối vòng lấy theo Bảng 7. 5.1.2.1 Water flow rate for outdoor fire fighting (for 1 fire) and number of simultaneous fire in a residential area calculated for loop primary pipe network shall conform to Table 7.

5.1.2.2 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (cho 1 đám cháy) cho nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4 tính toán cho đường ống kết hợp và đường ống phân phối của mạng đường ống, cũng như mạng đường ống trong 1 cụm nhỏ (1 xóm, 1 dãy nhà…) lấy theo giátrị lớn nhất của Bảng 8. 5.1.2.2 Water flow rate for outdoor fire fighting (for 1 fire) of buildings of occupancy fire hazard categories F1, F2, F3 and F4 calculated for general pipelines, distribution pipelines of pipe networks, and small scale pipe networks (1 hamlet, 1 block, etc.) shall use the highest value in Table 8.

5.1.2.3 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàcónhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5, tính cho 1 đám cháy, lấy theo nhàcóyêu cầu giátrị lớn nhất như Bảng 9 vàBảng 10. CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán lưu lượng nước chữa cháy cho 2 đám cháy thì lấy giátrị bằng cho 2 nhàcóyêu cầu lưu lượng lớn nhất. CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho các nhàphụ trợ nằm độc lập lấy theo Bảng 8 giống như cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các nhàsản xuất thìtính theo khối tích chung của nhàsản xuất vàlấy theo Bảng 9. CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàcủa cơ sở nông nghiệp cóbậc chịu lửa I, II với khối tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ D, E lấy bằng 5 L/s. CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho trạm phát thanh, truyền hình không phụ thuộc khối tích của trạm vàsố lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy không nhỏ hơn 15 L/s, ngay cả khi Bảng 9 vàBảng 10 quy định lưu lượng thấp hơn giá trị này. CHÚ THÍCH 5: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàcókhối tích lớn hơn trong Bảng 9 vàBảng 10 phải tuân theo các yêu cầu đặc biệt. CHÚ THÍCH 6: Đối với nhàcóbậc chịu lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàlấy lớn hơn 5 L/s so với Bảng 9 vàBảng 10. CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhàvàkhu vực kho lạnh bảo quản thực phẩm thìlấy giống nhàcóhạng nguy hiểm cháy C. 5.1.2.3 Water flow rate for outdoor for buildings of occupancy fire hazard category F5, for 1 fire, shall conform to buildings requiring the highest value in Table 9 and Table 10. NOTE 1: When calculating water flow rate for extinguishing 2 fires, use value of 2 buildings requiring the highest value.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD NOTE 2: Water flow rate for outdoor fire fighting in independent auxiliary buildings shall conform to Table 8 similar to buildings with occupancy fire hazard category F2, F3 and F4; and in case such building located in manufacturing faculties, calculate according to general volume of manufacturing facilities and Table 9. NOTE 3: Water flow rate for outdoor firefighting of buildings of agricultural facilities with fire resistance grade I and II with volume not exceeding 5 000 m3, fire and explosion hazard class D and E shall be 5 L/s. NOTE 4: Water flow rate for outdoor fire fighting in radio stations and television stations does not depend of volume of the stations and number of people living in the vicinity of the stations but rather no less than 15 L/s even when Table 9 and Table 10 specify a lower value. NOTE 5: Water flow rate for outdoor fire fighting for buildings with volume exceeding values under Table 9 and Table 10 shall comply with special requirements. NOTE 6: In case of buildings with fire-resistance grade II and made from wooden structures, water flow rate for outdoor fire fighting shall equal with values under Table 9 and Table 10 plus 5 L/s. NOTE 7: Water flow rate for outdoor fire fighting for buildings and areas of refrigerated food warehouses shall use values of buildings fire hazard class C.

Bảng 7 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư Table 7 – Water flow rate for outdoor fire fighting in residential areas Dân số, x 1 000 Số đám Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, người cháy đồng Water flow rate for extinguishing 1 fire, L/s thời Population, x 1 000 Xây dựng nhàkhông quá2 tầng Xây dựng nhàtừ 3 tầng trở lên people Number of không phụ thuộc bậc chịu lửa không phụ thuộc bậc chịu lửa simultaneous Buildings not taller than 2 stories, Buildings of 3 stories or higher, fire regardless of fire resistance grade regardless of fire resistance grade

(1)

(2)

(3)

(4)

≤1

1

5

10

>1&≤ 5

1

10

10

> 5 & ≤ 10

1

10

15

> 10 & ≤ 25

2

10

15

> 25 & ≤ 50

2

20

25

> 50 & ≤ 100

2

25

35

> 100 & ≤ 200

3

-

40

> 200 & ≤ 300

3

-

55

> 300 & ≤ 400

3

-

70

> 400 & ≤ 500

3

-

80

> 500 & ≤ 600

3

-

85

> 600 & ≤ 700

3

-

90

> 700 & ≤ 800

3

-

95

> 800 & ≤ 1 000

3

-

100

> 1 000

5

-

110

CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

lưu lượng nước chữa cháy cho nhàtheo Bảng 8. CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàvàsố đám cháy đồng thời theo từng vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong vùng. CHÚ THÍCH 3: Số đám cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng cósố dân trên 1 triệu người thìtuân theo luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt. CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào tổng số dân trong các cụm cókết nối với hệ thống đường ống. Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng tổng lượng nước cho khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định tại 5.1.3.3 và5.1.3.4. CHÚ THÍCH 5: Số đám cháy tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy của nhàsản xuất và nhà kho trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm cả lưu lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 7. CHÚ THÍCH 6: Đối với khu dân cư trên 100 000 người vànhàxây dựng không quá2 tầng thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy phải được lấy bằng quy định tính cho khu dân cư có nhà xây dựng 3 tầng và cao hơn. NOTE 1: Water flow rate for outdoor fire fighting in residential area shall not be lower than the values in Table 8. NOTE 2: When supplying water regionally, water flow rate for outdoor fire fighting and number of simultaneous fire of each region shall depend on population in the region. NOTE 3: Number of simultaneous fire and water flow rate for 1 fire in a region with more than 1 million in population shall conform to special technical requirements. NOTE 4: For systems of pipe clusters, number of simultaneous fire shall depend on total population living in the areas which clusters connecting to the pipe systems. Water flow rate for restoring water supply for firefighting by pipe clusters determined by total maximum water amount supplied for residential areas (corresponding to number of simultaneous fire) for firefighting in accordance to 5.1.3.3 and 5.1.3.4. NOTE 5: Number of simultaneous fire in residential areas to be calculated shall include fire occurring in manufacturing facilities and warehouses situated within the residential areas. In that case, calculated water flow rate shall also include value for extinguishing fire in said buildings and not be lower than values in Table 7. NOTE 6: For residential areas with more than 100 000 people and buildings not exceeding 2 stories, water flow rate for extinguishing 1 fire outdoors shall equal the values applied to residential areas with buildings of 3 stories and taller.

Bảng 8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcủa nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4 Table 8 – Water flow rate for outdoor fire fighting in buildings under F1, F2, F3 and F4 occupancy fire hazard categories Loại nhà Building’s category

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tí ch nhà, 1 000 m3 Water flow rate for outdoor fire fighting regardless of fire-resistance grade, calculating for 1 fire, L/s, for building volume, 1 000 m3

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

(1)

≤1

>1&≤5

> 5 & ≤ 25

> 25 & ≤ 50

> 50

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1. Nhànhóm F1.3, F1.4 có một hoặc nhiều đơn nguyên với số tầng Category F1.3, F1.4 buildings with one or more blocks and have number of storey:

≤2

10 1)

10

15

15

20

> 2 & ≤ 12

10

15

15

20

20

> 12 & ≤ 16

-

20

20

25

25

> 16

-

20

25

25

30

≤2

10 1)

10

15

20

25

> 2 & ≤ 12

10

15

20

25

30

> 12 & ≤ 16

-

20

25

30

35

> 16

-

25

30

30

35

2. Nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 vàF4 với số tầng Category F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings with number of storey:

1) Đối với khu dân cư làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s For residential areas in villages, communes (rural areas), water flow rate for 1 fire shall be 5 L/s.

CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước tính toán cho chữa cháy hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thìcần phải xem xét lắp đặt bồn, bể, với thể tích phải bảo đảm lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàtrong 3 giờ. CHÚ THÍCH 2: Trong khu dân cư không có đường ống nước chữa cháy thìphải cóbồn, bể nước bảo đảm chữa cháy trong 3 giờ. NOTE 1: If performance of outdoor pipelines is not enough to deliver calculated water amount for firefighting or when connecting the pipes to end sections, it is required to consider installation of tubs and/or tanks with adequate volume to store water sufficient for outdoor fire fighting for 3 hours. NOTE 2: In residential areas without water pipes for fire fighting, tubs and/or tanks are required to guarantee fire fighting for 3 hours.

Bảng 9 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhànhóm F5 cóchiều rộng đến 60m Table 9 – Water flow rate for outdoor fire fighting in category F5 buildings with width upto 60m Bậc chịu lửa Cấp của nhà nguy hiểm

Hạng nguy hiểm

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng không lớn hơn 60 m, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3 Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

cháy kết cháy và

Building Water flow rate for outdoor fire fighting not wider than 60 m, for 1 fire-resistance cấu của cháy nổ fire, L/s, for building volume, 1 000 m3 nhà của nhà grade ≤3 > 3 & ≤ 5 > 5 & ≤ > 20 & ≤ > 50 & ≤ > 200 & > 400 & Structural Fire and 20 50 200 ≤ 400 ≤ 600 fire explosion hazard hazard levels classes

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I & II

S0, S1

D, E

10

10

10

10

15

20

25

I & II

S0, S1

A, B, C 10

10

15

20

30

35

40

III

S0, S1

D, E

10

10

15

25

35

-

-

III

S0, S1

A, B, C 10

15

20

30

45

-

-

IV

S0, S1

D, E

10

15

20

30

40

-

-

IV

S0, S1

A, B, C 15

20

25

40

60

-

-

IV

S2, S3

D, E

10

15

20

30

45

-

-

IV

S2, S3

C

15

20

25

40

65

-

-

V

-

D, E

10

15

20

30

55

-

-

V

-

C

15

20

25

40

70

-

-

Bảng 10 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhàcho nhànhóm F5 cóchiều rộng trên 60m Table 10 – Water flow rate for outdoor fire fighting in F5 buildings with width greater than 60m Bậc chịu lửa Cấp Hạng Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều của nhà nguy nguy rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tí ch 3 hiểm hiểm nhà , 1000 m Building fire-resistance cháy kết cháy vàWater flow rate for outdoor fire fighting wider than 60 m, for 1 fire, cấu của cháy nổ L/s, for building volume, 1 000 m3 grade nhà của nhà ≤ 50 > 50 & > 100 > 200 > 300 > 400 > 500 > 600 > 700 & Structural Fire and ≤ 100 & ≤& ≤& ≤& ≤& ≤& ≤ ≤ 800 fire explosion 200 300 400 500 600 700 hazard hazard levels

classes

I & II

S0

A, B, C 20

30

40

50

60

70

80

90

100

I & II

S0

D, E

15

20

25

30

35

40

45

50

10

5.1.2.4 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy thì lấy theo phần của nhà, nơi yêu cầu lưu lượng lớn nhất. 5.1.2.4 Water flow rate for outdoor fire fighting of building separated by fire-blocking walls shall depend on sections of the buildings that require the largest amount.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

5.1.2.5 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn cách bằng vách ngăn cháy được xác định theo khối tích chung của nhàvàtheo hạng cao nhất của hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ. 5.1.2.5 Water flow rate for outdoor fire fighting of building separated by fire-blocking walls shall be determined by overall volume of the buildings and the highest class of fire and explosion hazard class.

5.1.2.6 Lưu lượng nước chữa cháy phải được bảo đảm ngay cả khi lưu lượng cho các nhu cầu khác làlớn nhất, cụ thể phải tính đến: - Nước sinh hoạt; - Hộ kinh doanh cá thể; - Cơ sở sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, nơi mà yêu cầu chất lượng nước uống hoặc mục đích kinh tế không phù hợp để làm đường ống riêng; - Trạm xử lý nước, mạng đường ống và kênh dẫn và tương tự; - Trong trường hợp điều kiện công nghệ cho phép, có thể sử dụng một phần nước sản xuất để chữa cháy, khi đó cần kết nối trụ nước trên mạng đường ống sản xuất với trụ nước trên mạng đường ống chữa cháy bảo đảm lưu lượng nước chữa cháy cần thiết. 5.1.2.6 Water flow rate for firefighting shall be guaranteed even when other water demand is largest, specifically: - Domestic water; - Individual business buildingholds; - Industrial and agricultural manufacturing facilities where drinking water quality or economic purposes are inadequate for installation of separate pipelines; - Water treatment stations, pipe and duct networks, etc; - In case technological advances allow, part of water for manufacturing shall be permitted to use for fire fighting, connect hydrants of manufacturing pipe networks wisth hydrants of fire fighting pipe networks to guarantee adequate amount of water for fire fighting.

5.1.2.7 Các hệ thống cấp nước chữa cháy của cơ sở (đường ống dẫn nước, trạm bơm, bồn, bể dự trữ nước chữa cháy) phải bảo đảm không được ngừng cấp nước quá10 phút vàkhông giảm lưu lượng nước quá 30 % lưu lượng nước tính toán trong 3 ngày. 5.1.2.7 Water supply systems for firefighting of facilities (water pipes, pumping stations, tanks and tubs containing water for firefighting) shall not stop supplying water for more than 10 minutes and reduce flow rate more than 30 % of calculated values for 3 days.

5.1.2.8 Trường hợp công trình nằm trong khu vực chưa có hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà, hoặc đã có nhưng không bảo đảm theo quy định theo các bảng 8, 9 và10 thìthực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát PCCC vàCNCH cóthẩm quyền. 5.1.2.8 In case buildings are located in areas not provided with adequate outdoor fire fighting water supply infrastructure in arcordance to Tables 8, 9 and 10, comply with instructions of competent Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue.

5.1.3 Số đám cháy tính toán đồng thời 5.1.3 Calculated number of simultaneous fire

5.1.3.1 Số đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp phải được lấy theo diện tích của cơ sở đó, cụ thể như sau: - Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy. CHÚ THÍCH: Số đám cháy tính toán đồng thời tại một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu từ gỗ, lấy như sau: diện tích kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là 2 đám cháy. 5.1.3.1 Number of simultaneous fire of an industrial facility shall be calculated based on area of the facility, to be specific: - Consider as 1 fire if the facility area is upto 150 ha. - Consider as 2 fires if the facility area is larger than 150 ha. NOTE: Number of simultaneous fire calculated for an exposed or enclosed storage area containing wooden materials shall be as follows: consider as 1 fire if the facility area is up to 50 ha; consider as 2 fires if the facility is larger than 50 ha.

5.1.3.2 Khi kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu dân cư thì số đám cháy tính toán đồng thời tính như sau: - Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 000 người, lấy là 1 đám cháy (lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 000 đến 25 000 người lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân cư). - Khi diện tích khu vực cơ sở công nghiệp trên 150 ha và số dân đến 25 000 người, lấy là 2 đám cháy (2 đám cháy tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính cho khu dân cư, lấy theo lưu lượng nước yêu cầu của bên lớn hơn). - Khi số dân trong khu trên 25 000 người thì lưu lượng nước được xác định bằng tổng của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở hoặc khu dân cư). 5.1.3.2 When merging pipelines of a residential area and an industrial facility situated outside of the residential area, number of simultaneous fire shall be calculated as follows: - When the industrial area is as large as 150 ha and population of the residential area is upto 10 000 people, consider as 1 fire (apply the higher value of water flow rate); and with population ranging from 10 000 to 25 000 people, consider as 2 fires (1 fire for the industrial facility and 1 fire for the residential area). - When the industrial area is larger than 150 ha and the population is 25 000 people, consider as 2 fires (2 fires for the industrial area or 2 fires for the residential area, whichever side requires more water). - When the population exceeds 25 000 people, water flow rate shall equal total flow rate of the higher demand (of industrial facility or residential area) and 50 % of the lower demand (of industrial facility or residential area).

5.1.3.3 Thời gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ những quy định riêng nêu dưới đây: - Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 2 giờ. - Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ. 5.1.3.3 Fire fighting duration shall be 3 hours, except for special cases specified below: - With respect to buildings of fire resistance grade I, II with structures and thermal insulation layers made from non-flammable materials and areas of fire hazard class D and E, the fire fighting duration shall be 2 hours. - With respect to exposed storage containing wooden materials, the fire fighting duration shall not be less than 5 hours.

5.1.3.4 Thời gian lớn nhất để phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Đối với khu dân cư và cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C lấy là 24 giờ; - Đối với cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 36 giờ; - Đối với các khu dân cư và cơ sở nông nghiệp lấy là 72 giờ. CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở công nghiệp có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 L/s thì cho phép tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy như sau: - Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy D và E cho phép đến 48 giờ. - Đối với khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy C cho phép đến 36 giờ. CHÚ THÍCH 2: Khi không thể bảo đảm phục hồi lượng nước chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp thêm n lần lượng nước dự trữ chữa cháy. Giá trị của n (n = 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 …) phụ thuộc vào thời gian phục hồi thực tế, ttt, vàtính theo công thức sau:

trong đó:

ttt – thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy thực tế. ttđ– thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy (theo 5.1.3.4).

5.1.3.4 The maximum amount time to restore amount of fire fighting water shall not be more than: - 24 hours for residential areas and industrial areas with areas under fire hazard class A, B and C. - 36 hours for industrial facilities with areas under fire hazard class D and E. - 72 hours for residential areas and agricultural facilities. NOTE 1: Industrial facilities, that require up to 20 L/s for outdoor fire fighting, shall be permitted to increase maximum amount of time to restore water for firefighting as follows: - Up to 48 hours for areas under fire hazard class D and E. - Up to 36 hours for areas under fire hazard class C. NOTE 2: If unable to ensure restoration of fire fighting water within the specified time period, provide additional nth time of water for fire fighting. Value of n (n = 1.5; 2.0; 2.5; 3.0, etc) depends on actual restoration period, ttt, and shall be calculated by using following formula:

In which:

ttt – actual period of restoring fire fighting water. ttd – period of restoring fire fighting water (according to 5.1.3.4).

5.1.4 Yêu cầu an toàn cháy đối với mạng đường ống và các công trình được xây dựng trên chúng 5.1.4 Fire safety requirements for pipe networks and constructions constructed thereon

5.1.4.1 Khi lắp đặt từ 02 đường ống cấp trở lên phải lắp đặt van chuyển đổi giữa chúng khi đó trong trường hợp ngắt 1 đường cấp hoặc 1 phần của nóthìviệc chữa cháy vẫn bảo đảm 100 %. 5.1.4.1 When installing 2 supply pipes or more, valves to switch between the pipes shall be required so in case 1 supply pipe is entirely or partially closed, fire fighting service is still 100 % guaranteed.

5.1.4.2 Mạng đường ống dẫn nước chữa cháy phải làmạch vòng. Cho phép làm các đường ống cụt khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống không lớn hơn 200 m màkhông phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Không cho phép nối vòng mạng đường ống ngoài nhàbằng mạng đường ống bên trong nhàvàcông trình. CHÚ THÍCH: Ở các khu dân cư đến 5 000 người vàyêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 10 L/s hoặc số họng nước chữa cháy trong nhà đến 12 thìcho phép dùng mạng cụt chiều dài trên 200 m nếu cóxây dựng bồn bể, tháp nước áp lực hoặc bể điều tiết dành cho mạng cụt, trong đó có chứa toàn bộ lượng nước cho chữa cháy. 5.1.4.2 Pipeline network carrying water for firefighting shall be loop network. Dead-end pipe shall be permitted to install, provide that: supplying water for firefighting or daily routines - fire fighting if the length of the pipelines does not exceed 200 m regardless of required water flow rate for fire fighting. Do not install loop network of outdoor pipe networks with indoor pipe networks. NOTE: In residential areas with population of up to 5 000 people and requiring up to 10 L/s water flow rate for firefighting or having up to 12 indoor hydrants, dead-end networks longer than 200 m shall be permitted to install if tanks, tubs, gravity tanks or circulating baths are provided for dead end networks which contain the whole amount of water for fire fighting.

5.1.4.3 Các van trên các đường ống với mọi đường kính khi điều khiển từ xa hoặc tự động phải là loại van điều khiển bằng điện. Cho phép sử dụng van khínén, thủy lực hoặc điện từ. Khi không điều khiển từ xa hoặc tự động thì van khóa đường kính đến 400 mm cóthể làloại khóa bằng tay, với đường kính lớn hơn 400 mm là khóa điện hoặc thủy lực; trong các trường hợp luận chứng riêng cho phép lắp van đường kính trên 400 mm khóa bằng tay. Trong mọi trường hợp đều phải cho phép mở và đóng được bằng tay. 5.1.4.3 Valves on pipelines regardless of diameters that are remotely or automatically controlled shall be electrically controlled type. Compressed air, hydraulics or electromagnetic valves shall be permitted. In case of not being remotely or automatically controlled, locking valves up to 400 mm in diameter shall be permitted to manually lock, valves with more than 400 mm in diameter shall be locked electrically or by hydraulics; in special cases with approved waiver statment, manual valves shall be permitted with more than 400 mm in diameter. In all cases, it is required to allow manual operation.

5.1.4.4 Đường kính của đường ống cấp vàmạng sau đường ống cấp phải được tính toán trên cơ sở sau: - Theo yếu tố kỹ thuật, kinh tế; - Các điều kiện làm việc khi ngắt sự cố từng đoạn riêng. Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với khu vực nông thôn – không được nhỏ hơn 75 mm. 5.1.4.4 Diameter of supply pipelines and the network after the supply pipelines shall be calculated based on: - Technical and economic factors. - Working conditions in case accidents interrupt different sections. Diameter of outdoor fire fighting pipelines in residential areas and manufacturing facilities shall not be less than 100 mm, in rural areas – not smaller than 75 mm.

5.1.5 Các yêu cầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngoài nhà 5.1.5 Requirements for tubs and tanks storing water for outdoor fire fighting

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

5.1.5.1 Bồn, bể cấp nước theo công năng phải bao gồm cho điều tiết, chữa cháy, sự cố và nước mồi. 5.1.5.1 Functions of tubs and tanks providing water shall include circulating, fire fighting, emergency and containing of feed water.

5.1.5.2 Nếu việc lấy nước chữa cháy trực tiếp từ các nguồn cấp nước không phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật thì trong mọi trường hợp, các bồn, bể trữ nước phải đảm bảo có đủ lượng nước chữa cháy theo tính toán. 5.1.5.2 If collection of water for firefighting directly from water sources does not conform to economic and technical conditions, tanks and tubs shall contain adequate calculated amount of water for fire fighting.

5.1.5.3 Thể tích nước chữa cháy trong bồn, bể phải được tính toán để đảm bảo: - Thực hiện việc cấp nước chữa cháy từ trụ nước ngoài nhà và các hệ thống chữa cháy khác. - Cung cấp cho các thiết bị chữa cháy chuyên dụng (sprinkler, drencher, và tương tự) không có bể riêng. - Lượng nước tối đa cho sinh hoạt và sản xuất trong suốt quá trình chữa cháy. 5.1.5.3 Volume of water in tanks and tubs shall be calculated so as to ensure: - Provide fire fighting water from outdoor hydrant and other fire fighting systems. - Provide water for dedicated fire fighting equipment (sprinklers, drenchers, etc.) that do not have separate tanks. - Maximum water amount for daily routines and manufacturing during fire fighting process.

5.1.5.4 Các hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa cháy. CHÚ THÍCH: Khi xác định thể tích nước chữa cháy trong các bồn, bể thì cho phép tính cả việc nạp thêm vào bồn, bể trong thời gian chữa cháy nếu nó có hệ thống cấp nước đảm bảo quy định theo 5.1.2.7. 5.1.5.4 Reservoirs and basins providing water for fire engines shall have access and staging area with dimensions of not less than 12 m x 12 m and surfaces capable of withstanding load of fire engines. NOTE: When determining volume of fire fighting water in tubs and tanks, it shall be permitted to take into account refilling the tubs and tanks during fire fighting process in case of water supply systems satisfactory to 5.1.2.7.

5.1.5.5 Khi cấp nước theo 01 đường ống cấp thì phải dự phòng thêm lượng nước bổ sung cho chữa cháy, xác định theo 5.1.5.3. CHÚ THÍCH: Cho phép không cần tính đến lượng nước bổ sung cho chữa cháy khi chiều dài của một đường ống cấp không lớn hơn 500 m đối với khu dân cư có số dân đến 5 000 người, cũng như cho các đối tượng với yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không lớn hơn 40 L/s. 5.1.5.5 When supplying water via 1 pipeline, it is required to have revesed water amount for fire fighting, determinated in accordance to 5.1.5.3. NOTE: The reversed water amount shall be permitted not take in to account if the length of a supply pipeline does not exceed 500 m in a residential area with less than 5 000 people and entities requiring no more than 40 L/s of water for outdoor fire fighting.

5.1.5.6 Tổng số bồn, bể cho chữa cháy trong một mạng ống phải không nhỏ hơn 2 (không áp dụng đối với bồn, bể dành cho cấp nước ngoài nhà của công trình riêng lẻ). Giữa các bồn, bể trong mạng ống, mực nước thấp nhất và cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng như nhau. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 % của lượng nước yêu cầu cho chữa cháy. 5.1.5.6 Total number of tanks and tubs for fire fighting in a pipe network shall not be less than 2 (not apply for tubs, tanks supply outdoor water of invidual construction). The lowest and highest level of fire fighting water among all tubs and tanks in the same network shall be the same. Upon shutting a tank or tub, the amount of water for firefighting stored in other tubs and tanks shall not be less than 50 % of the amount of water required for fire fighting.

5.1.5.7 Việc trữ nước chữa cháy trong các bồn, bể chuyên dụng hoặc các hồ nước hở được cho phép đối với: - Khu dân cư đến 5 000 người. - Các tòa nhà, không phụ thuộc công năng, đứng riêng biệt ngoài khu dân cư không có hệ thống đường ống nước sinh hoạt hoặc sản xuất, để cung cấp lượng nước cần thiết cho hệ thống cấp nước ngoài nhà. - Nhà công năng khác nhau có lưu lượng nước yêu cầu cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà không quá10 L/s. - Nhà có từ 1 đến 2 tầng, không phụ thuộc vào công năng, có diện tích xây dựng không lớn hơn diện tích khoang cháy cho phép đối với loại nhà đó. 5.1.5.7 Storing water in dedicated tubs and tanks or exposed basins shall be permitted in case of: - A residential area with up to 5 000 people. - Buildings, regardless of occupancy, located separately outside of residential areas having no pipe networks for supplying water for daily routines or manufacturing and for supplying necessary water amount for outdoor water supply system. - Buildings with multi occupancies requiring not more than 10 L/s of water for outdoor fire fighting. - Buildings with 1 to 2 stories, regardless of occupancy, having construction area not larger than area of fire compartments applied to the building types.

5.1.5.8 Lượng nước chữa cháy của bồn, bể và hồ nước nhân tạo xác định trên cơ sở tính toán lượng nước tiêu thụ và thời gian chữa cháy theo quy định tại 5.1.2.2, 5.1.2.3, 5.1.2.4, 5.1.2.5, 5.1.2.6 và 5.1.3.3. CHÚ THÍCH 1: Tính toán thể tích nước chữa cháy của hồ nhân tạo hở phải tính đến khả năng bốc hơi và đóng băng của nước. Mực nước tối thiểu không được nhỏ hơn 0,5 m. CHÚ THÍCH 2: Phải bảo đảm lối vào cho xe chữa cháy tiếp cận bể, hồ và những điểm lấy nước tương tự. 5.1.5.8 Amount of water for firefighting of tubs, tanks and man-made reservoirs shall be determined based on calculation of amount of consumed water and duration of fire fighting according to 5.1.2.2, 5.1.2.3, 5.1.2.4, 5.1.2.5, 5.1.2.6 and 5.1.3.3. NOTE 1: Calculation volume of water for firefighting of man-made reservoirs shall take into account possibilities of evaporation and freezing of water. Minimum water level shall not be less than 0.5 m. NOTE 2: It is required to ensure accessibility of fire engines to tank, tub and similar water collecting positions.

5.1.5.9 Bồn, bể, trụ nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải đặt tại vị trí bảo đảm bán kính phục vụ: - Khi có xe bơm là 200 m; Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Khi có máy bơm di động là 100 m đến 150 m trong phạm vi hoạt động kỹ thuật của máy bơm; - Để tăng bán kính phục vụ, cho phép lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân tạo bảo đảm theo 5.1.5.8; - Khoảng cách từ điểm lấy nước từ bồn, bể hoặc hồ nhân tạo đến nhà có bậc chịu lửa III, IV và V hoặc đến kho hở chứa vật liệu cháy được phải không nhỏ hơn 30 m, đến nhà bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 10 m. 5.1.5.9 Tanks, tubs, outdoor fire hydrant, natural and artificial basins for firefighting shall be located within following radius: - 200 m in case of pump trucks. - 100 m to 150 m within technical operation range of mobile pumps in case of mobile pumps. - To increase operation radius, dead end pipes shall be permitted to install not longer than 200 m from the tanks, tubs and artificial basins in accordance to 5.1.5.8. - Distance from points of collecting water in tanks, tubs or artificial basins to buildings with fire-resistance grade III, IV and V or to exposed warehouses containing combustible materials shall not be less than 30 m, to buildings with fire resistance grade I and II shall not be less than 10 m.

5.1.5.10 Khi không thể hút nước chữa cháy trực tiếp từ bồn, bể hoặc hồ bằng xe máy bơm hoặc máy bơm di động, thì phải cung cấp các hố thu với thể tích từ 3 m3 đến 5 m3. Đường kính ống kết nối bồn, bể hoặc hồ với các hố thu lấy theo các điều kiện tính toán lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà, nhưng không nhỏ hơn 200 mm. Trên đoạn ống kết nối phải có hộp van để khóa sự lưu thông nước, việc đóng mở van phải thực hiện được từ bên ngoài hộp. Đầu đoạn ống kết nối ở phía hồ nhân tạo phải có lưới chắn. 5.1.5.10 If it is infeasible to suck water for firefighting directly from tanks, tubs or reservoirs by pump trucks or mobile pumps, it is required to provide basins with volume ranging from 3 m3 to 5 m3. Diameter of pipes connecting tubs, tanks or reservoirs with the basins shall be calculated based on factors of calculating water flow rate for outdoor fire fighting but no less than 200 mm. Valve boxes shall be installed on pipelines to lock water circulation, closing and opening of valves shall be performed from the outside of the boxes. The pipe ends in the man-made reservoirs shall be installed with sieves.

5.1.5.11 Bồn, bể áp lực để chữa cháy phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị báo tín hiệu mức nước cho trạm bơm hoặc trạm phân phối nước. Bồn, bể áp lực của đường ống nước chữa cháy áp lực cao phải trang bị thiết bị bảo đảm tự động ngắt nước lên bồn bể, tháp khi máy bơm chữa cháy hoạt động. 5.1.5.11 Pressure tanks and tubs for firefighting shall be equipped with water level gauges, devices reporting water level to pump stations or water distribution stations. Pressure tanks and tubs of high-pressure pipelines for firefighting shall be equipped with devices that automatically stop water from being carried to tubs, tanks and water towers when fire fighting pumps are operating.

5.1.5.12 Bồn, bể áp lực sử dụng khí ép áp lực, thì ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự bị. 5.1.5.12 Pressure tanks and tubs that use pressurized compressed air shall have alternative compressing machines in addition to active compressing machines.

5.2 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà 5.2 Indoor fire hydrant systems

5.2.1 Nhà ở, nhà công cộng, nhàhành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, lưu lượng nước tối thiểu để chữa cháy xác định theo Bảng 11, đối với nhà sản xuất và nhà kho thì lấy theo Bảng 12. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy lấy theo Bảng 13. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của họng nước và các hệ thống chữa cháy khác. CHÚ THÍCH: Trường hợp họng nước chữa cháy sử dụng các thiết bị có thông số không theo Bảng 13 thì phải bảo đảm lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy đối với một tia phun và chiều cao tia nước đặc theo quy định. 5.2.1 Residential buildings, public buildings, administrative buildings – auxiliary buildings of industrial constructions shall be equipped with indoor fire hydrant systems, minimum water flow rate for fire fighting is determined according to Table 11, in case of manufacturing facilities and warehouses, consult Table 12. When determining necessary water flow rate, it is required to base on height of solid stream and diameter of nozzles specified in Table 13. In that case, calculate simultaneous operation of the nozzles and other fire fighting systems. NOTE: In case fire hydrants use equipment with specification not mentioned under Table 13, it is required to secure minimum water flow rate for firefighting of a stream and height of solid stream as specified.

5.2.2 Để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy, số tia phun nước và lưu lượng nước cho chữa cháy trong nhà công cộng đối với phần nhà nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 L/s. Đối nhà nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C khối tích lớn hơn 50 000 m3 lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 5 L/s. 5.2.2 For calculation of pump capacity and reserved water for fire fighting, number of streams and water flow rate for fire fighting in sections of public buildings that are situated at fire protection height above 50 m shall be 4 streams and 2.5 L/s per stream. With respect to F5 buildings with A, B or C fire hazard classes with volume exceeding 50 000 m3, it shall be 4 streams and 5 L/s per stream.

Bảng 11 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà Table 11 – Minimum number of streams and water flow rate for indoor fire hydrant systems Nhàở vàcông trình công cộng

Số tia phun chữa Lưu lượng tối thiểu cho chữa cháy cháy trên 1 tầng nhàtrong nhà, L/s, đối với một tia phun

Residential and public buildings

Number streams per storey

Minimum flow rate for indoor fire fighting, L/s, of 1 stream

1- Nhàở, nhà chung cư / Residential buildings, apartment buildings ≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10m

1

2,5

2

2,5

2

2,5

3

2,5

1

2,5

≥ 5 & ≤ 16 stories, when common corridor ≤ 10m ≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m ≥ 5 & ≤ 16 stories, when common corridor > 10m > 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10m > 16 & ≤ 25 stories, when common corridor ≤ 10m > 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m > 16 & ≤ 25 stories, when common corridor > 10m 2- Nhàhành chính / Administrative buildings ≥ 6 và ≤ 10 tầng vàkhối tích ≤ 25 000 m3 ≥ 6 & ≤ 10 stories, and volume ≤ 25 000 m

3

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

≥ 6 và ≤ 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3

2

2,5

2

2,5

3

2,5

≤ 300 chỗ / seats

2

2,5

> 300 chỗ / seats

2

5,0

1

2,5

2

2,5

2

2,5

3

2,5

≥ 5 000 & ≤ 25 000 m3

1

2,5

> 25 000 m3

2

2,5

≥ 6 & ≤ 10 stories, and volume > 25 000 m

3

> 10 tầng vàkhối tích ≤ 25 000 m3 > 10 stories, and volume ≤ 25 000 m3 > 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 3

> 10 stories, and volume > 25 000 m

3- Phòng câu lạc bộ có sân khấu, nhà hát, rạp chiếu phim, phòng cótrang bị thiết bị nghe nhìn (sinh hoạt, hội thảo và tương tự) Club rooms containing stages, theatres, cinemas, and rooms equipped with audiovisual devices (conference rooms, seminar rooms, etc.)

4- Kítúc xávànhàcông cộng (ngoại trừ mục 2) Dorms and public buildings (except Section 2)

≥ 6 và ≤ 10 tầng vàkhối tích 5 000 m3 hoặc < 10 tầng vàkhối tích ≥ 5 000 m3 và ≤ 25 000 m3 ≥ 6 & ≤ 10 stories and volume 5 000 m3 or < 10 stories and volume ≥ 5 000 m3 and ≤ 25 000 m3 ≤ 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 ≤ 10 stories, and volume > 25 000 m

3

> 10 tầng vàkhối tích ≤ 25 000 m3 > 10 stories, and volume ≤ 25 000 m3 > 10 tầng vàkhối tích > 25 000 m3 3

> 10 stories, and volume > 25 000 m

5- Nhàhành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp có khối tích Administrative – auxiliary buildings of industrial structures with volume:

5.2.3 Đối với nhàsản xuất vànhàkho sử dụng dạng kết cấu dễ bị hư hỏng khi chịu tác động của lửa, theo tương ứng với Bảng 12, lưu lượng nước tối thiểu để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy xác định theo Bảng 12 phải được tăng thêm tùy từng trường hợp như sau: - Khi sử dụng kết cấu thép không được bảo vệ chống cháy trong các nhà bậc chịu lửa III, IV (nhóm S2, S3), cũng như kết cấu gỗ tự nhiên hoặc gỗ ép (trong trường hợp này là gỗ đã qua xử lý bảo vệ chống cháy), phải tăng thêm 5 L/s;

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Khi sử dụng vật liệu là chất cháy bao quanh cấu trúc nhà bậc chịu lửa IV (nhóm S2, S3), phải tăng thêm 5 L/s với nhà có khối tích đến 10 000 m3. Khi nhà có khối tích lớn hơn 10 000 m3 thì phải tăng thêm 5 L/s cho mỗi 100 000 m3 tăng thêm hoặc phần lẻ của 100 000 m3 tăng thêm. 5.2.3 With respect to manufacturing facilities and warehouses constructed from materials that are prone to damage of fire, minimum water flow rate for determining pump capacity and amount of water reserved for firefighting specified in Table 12 shall be increased in following cases: - In case of steel structures that do not receive fire protections in buildings of fire-resistance grade III, IV (class S2, S3), as well structures made from natural wood or compressed wood (which is fire-retardant-treated wood), shall increase by 5 L/s. - In case of flammable substances surrounding structures of buildings with fire-resistance grade IV (class S2, S3), increase by 5 L/s for buildings with up to 10 000 m3 in volume. In case of buildings with more than 10000 m3 in volume, increase flow rate by 5 L/s for every extra 100 000 m3 or for extra volume beyond the increased 100 000 m3.

Bảng 12 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối với nhàsản xuất vànhàkho Table 12 – Number of streams and minimum water flow rate for indoor fire fighting in manufacturing facilities and warehouses Bậc chịu lửa Hạng nguy Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, L/s, đối với 1 của nhà hiểm cháy tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhàsản xuất vànhà và cháy nổ kho chiều cao PCCC đến 50 m vàtheo khối tí ch, 1 000 m3 Fire resistance của nhà Minimum number of streams and water flow rate, L/s, for 1 stream, for grade of buildings

Fire and indoor fire fighting in manufacturing facilities and warehouses with fire protection height up to 50 m in height and by volume, 1 000 m3 explosion hazard level ≤ 0,5 & ≤ 5 > 5 & ≤ 50 > 50 & ≤ > 200 & ≤ > 400 & ≤ 800 of buildings

200

1)

400

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I, II

A, B, C

2 x 2,5

2x5

2x5

3x5

4x5

III

C

2 x 2,5

2x5

2x5

1)

1)

III

D, E

2)

2 x 2,5

2 x 2,5

1)

1)

IV, V

C

2 x 2,5

2x5

1)

1)

1)

IV, V

D, E

2)

2 x 2,5

1)

1)

1)

lưu lượng nước vàsố tia phun phải xây dựng theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt. / water flow rate and

number of streams shall be developed based on special technical documents. 2)

không yêu cầu tia phun chữa cháy. / no streams required.

CHÚ THÍCH : Đối với nhàcóbậc chịu lửa vàhạng nguy hiểm cháy không cótrong Bảng 12 thì lưu lượng nước lấy theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt. NOTE: With respect to buildings whose Fire resistance grade and fire hazard class are not specified in Table 12, water flow rate shall conform to special technical documents.

Bảng 13 - Lưu lượng nước chữa cháy phụ thuộc theo chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy Table 13 - Flow rate of water for firefighting depending on height of solid streams and diameter of nozzles Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Lưu lượng của lăng Height phun

Áp suất, MPa, của Lưu Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy lượng họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi của với chiều dài cuộn vòi Pressure, MPa, of fire lăng Pressure, MPa, of fire hydrants with length of phun hydrants with length of hose reel, m hose reel, m of solid Flow Flow

Lưu Áp suất, MPa, của lượng họng nước chữa cháy của với chiều dài cuộn lăng vòi Pressure, MPa, of fire hydrants with phun Flow length of hose reel, m

stream, rate of m nozzles,

rate of nozzles,

Chiều cao tia nước đặc

10

15

20

rate of nozzles,

L/s

(1)

(2)

10

15

20

L/s (3)

(4)

(5)

(6)

10

15

20

(11)

(12)

(13)

L/s (7)

(8)

(9)

(10)

Đường kính đầu lăng phun chữa cháy / Diameter of nozzle, mm 13

16

19

Họng nước chữa cháy DN 50 1) 6

-

-

-

-

2,6

0,092 0,096

0,100

3,4

0,088 0,096 0,104

8

-

-

-

-

2,9

0,120 0,125

0,130

4,1

0,129 0,138 0,148

10

-

-

-

-

3,3

0,151 0,157

0,164

4,6

0,160 0,173 0,185

12

2,6

0,202 0,206 0,210

3,7

0,192 0,196

0,210

5,2

0,206 0,223 0,240

14

2,8

0,236 0,241 0,245

4,2

0,248 0,255

0,263

-

-

-

-

16

3,2

0,316 0,322 0,328

4,6

0,293 0,300

0,318

-

-

-

-

18

3,6

0,390 0,398 0,406

5,1

0,360 0,380

0,400

-

-

-

-

Họng nước chữa cháy DN 65 / DN 65 fire hydrant 1) 6

-

-

-

-

2,6

0,088 0,089

0,090

3,4

0,078 0,080 0,083

8

-

-

-

-

2,9

0,110 0,112

0,114

4,1

0,114 0,117 0,121

10

-

-

-

-

3,3

0,140 0,143

0,146

4,6

0,143 0,147 0,151

12

2,6

0,198 0,199 0,201

3,7

0,180 0,183

0,186

5,2

0,182 0,190 0,199

14

2,8

0,23

0,231 0,233

4,2

0,230 0,233

0,235

5,7

0,218 0,224 0,230

16

3,2

0,31

0,313 0,315

4,6

0,276 0,280

0,284

6,3

0,266 0,273 0,280

18

3,6

0,38

0,383 0,385

5,1

0,338 0,342

0,346

7,0

0,329 0,338 0,348

20

4,0

0,464 0,467 0,470

5,6

0,412 0,424

0,418

7,5

0,372 0,385 0,397

1)

DN – Viết tắt của Diameter Nominal – Đường kính trong danh nghĩa, đơn vị làmm

DN – Stands for Diameter Nominal, in mm

5.2.4 Số tia phun chữa cháy cho mỗi điểm cháy lấy là 02 tia đối với các công trì nh cóyêu cầu số tia phun lớn hơn 02. 5.2.4 Number of fire fighting streams for each fire point shall be 02 streams for structure that require more than 02 streams.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

5.2.5 Đối với các phần nhàcókhu vực công năng khác nhau thì lưu lượng nước cho chữa cháy phải tính toán riêng đối với từng phần theo quy định tại 5.2.1 và 5.2.2. Khi đó lưu lượng nước chữa cháy trong nhà tính toán theo quy định sau: - Đối với nhà không được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy phải tính theo khối tích chung; - Đối với nhà được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy loại 1 hoặc 2 phải tính theo khối tích của phần nhà có yêu cầu lưu lượng nước cao hơn. Khi liên kết các nhà có bậc chịu lửa I và II bằng các lối đi làm bằng vật liệu không cháy và được lắp đặt cửa ngăn cháy thì khối tích của nhà phục vụ việc xác định lưu lượng nước chữa cháy được tính là khối tích riêng của từng nhà; khi không có cửa ngăn cháy thì tính theo khối tích tổng và theo hạng nguy hiểm cháy cao hơn. 5.2.5 With respect to building sections with different occupancies, fire fighting water flow rate shall be separately calculated for each section according to 5.2.1 and 5.2.2. In that case, water flow rate for indoor fire fighting shall be calculated as follows: - With respect to buildings that are not separated by fire-blocking walls, calculate based on general volume; - With respect to buildings separated by class 1 or 2 fire-blocking walls, calculate based on volume of building sections that require higher water flow rate. When connecting buildings of fire-resistance grade I and II by passages made from non-flammable materials and equipped with fire-rated doors, volume of buildings serving determination of water flow rate for firefighting shall be volume of individual buildings; in case of no fire-blocking doors, calculate based on overall volume and higher fire hazard class.

5.2.6 Áp suất thủy tĩnh trong hệ thống nước sinh hoạt - chữa cháy đo tại các thiết bị vệ sinh - kỹ thuật đặt ở mức nước thấp nhất không được vượt quá 0,45 MPa. Áp suất thủy tĩnh của hệ thống chữa cháy riêng biệt đo tại họng nước chữa cháy đặt ở mức nước thấp nhất không được vượt quá 0,90 MPa. Khi tính toán, nếu áp suất trong hệ thống chữa cháy vượt quá 0,45 MPa thì phải lắp đặt mạng hệ thống chữa cháy riêng. CHÚ THÍCH: Khi áp suất giữa van và đầu nối của họng nước chữa cháy lớn hơn 0,4 MPa thì phải lắp đặt màng ngăn và thiết bị điều chỉnh áp lực để giảm áp lực dư. 5.2.6 Hydrostatic pressure in domestic – firefighting water systems measured in sanitation – technical equipment installed at the lowest elevation shall not exceed 0.45 MPa. Hydrostatic pressure of separate fire fighting systems measured in fire hydrants installed at the lowest elevation shall not exceed 0.90 MPa. During calculation, if pressure in fire fighting systems exceeds 0.45 MPa, separate fire fighting system shall be installed. NOTE: When pressure between valves and connecting ends of fire hydrants exceeds 0.4 MPa, barrier and device that adjust pressure shall be provided to lower excess pressure.

5.2.7 Áp suất tự do của họng nước chữa cháy phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặc cần thiết để chữa cháy vào mọi thời điểm trong ngày đối với khu vực cao nhất vàxa nhất. Chiều cao tối thiểu vàbán kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phải bằng chiều cao của khu vực, tính từ sàn đến điểm cao nhất của xà(trần), nhưng không nhỏ hơn các giá trị sau: - Đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao PCCC đến 50 m không nhỏ hơn 6 m. - Đối với nhà ở có chiều cao PCCC trên 50 m không nhỏ hơn 8 m. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Đối với nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao PCCC trên 50 m không nhỏ hơn 16 m. CHÚ THÍCH 1: Áp suất của họng nước chữa cháy phải được tính toán tổn thất của cuộn vòi chữa cháy dài 10, 15 và20 m. CHÚ THÍCH 2: Để nhận tia nước đặc lưu lượng đến 4 L/s thì sử dụng họng nước chữa cháy DN 50, đối với lưu lượng lớn hơn phải sử dụng họng DN 65. Khi luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho phép thì được dùng họng nước chữa cháy DN 50 cho lưu lượng trên 4 L/s. 5.2.7 Discharge pressure of fire hydrants shall guarantee height of solid streams necessary for firefighting at any given time of the day even in the highest and furthest areas. Minimum height and operation radius of solid streams for firefighting shall equal height of the area calculated from floor to the highest point of beams (ceiling) but no less than following values: - With respect to residential buildings, public buildings, manufacturing facilities and auxiliary buildings of industrial structures, up to 50 m in fire protection height and no less than 6 m in radius. - With respect to residential buildings, fire protection height greater than 50 m and not smaller than 8m in radius. - With respect to public buildings, manufacturing facilities and auxiliary buildings of industrial structures, fire protection height greater than 50 m and no less than 16 m in radius. NOTE 1: Pressure of fire hydrants shall take into account losses due to fire hose reels with 10 m, 15 m and 20 m in length. NOTE 2: To receive solid streams with up to 4 L/s of flow rate, use DN 50 fire hydrants and DN 65 hydrants for higher flow rate. In case economic – technical documents permit, may use DN 50 hydrants for flow rate exceeding 4 L/s.

5.2.8 Thiết kế bể áp lực cho nhà phải bảo đảm mọi thời điểm đều cung cấp được tia nước đặc cao trên 4 m tại tầng cao nhất hoặc tầng ngay dưới nơi đặt bể, và không nhỏ hơn 6 m đối với các tầng còn lại; khi đó số tia nước bảo đảm: 2 tia mỗi tia 2,5 L/s trong 10 phút khi số tia tính toán là 2 hoặc nhiều hơn, 1 tia trong các trường hợp còn lại. Khi lắp đặt họng nước chữa cháy dùng làm cảm biến điều khiển tự động máy bơm chữa cháy thì không cần xem xét đến bể nước áp lực. 5.2.8 Pressure tanks in buildings shall be designed to ensure generation of solid stream higher than 4m at the highest storey or at the storey situated immediately below the storey where the tanks are placed and shall not be less than 6 m for remaining stories; in that case, ensure 2 streams with flow rate of 2.5 L/s in 10 minutes if number of calculated streams is 2 or more and 1 stream in other cases. When installing fire hydrants as sensors for automatic operation of fire fighting pumps, consideration to pressure tanks is not required.

5.2.9 Trong trường hợp lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy riêng biệt với các hệ thống chữa cháy tự động, thì thể tích của bể chứa nước dự trữ phải bảo đảm lượng nước dùng trong 1 giờ, cho một họng nước chữa cháy và các nhu cầu dùng nước khác. Khi lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trên các hệ thống chữa cháy tự động thì thời gian làm việc của họng nước lấy bằng thời gian làm việc của hệ thống chữa cháy tự động. 5.2.9 In case of installing fire hydrant systems separately from automatic fire fighting systems, volume of reservoir tanks containing water shall provide enough water to be used in 1 hour for fire fighting and other demands. When installing fire hydrant systems on automatic fire fighting systems, working duration of the hydrant shall equal the working duration of the fire fighting systems.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

5.2.10 Các nhà từ 6 tầng trở lên khi liên kết hệ thống nước sinh hoạt và chữa cháy thì các ống đứng phải được nối vòng ở trên. Khi đó để bảo đảm việc thay nước trong nhà phải nối vòng ống đứng với một hoặc một vài ống xả đứng có van khóa. Trong các hệ thống chữa cháy đường ống khô lắp đặt trong các nhà không được sưởi ấm thì van khóa phải được lắp đặt tại các khu vực không có khả năng bị đóng băng. 5.2.10 When domestic water systems and fire fighting water systems in buildings with at least 6 stories are connected, upper vertical pipes shall be connected in loop model. In that case, in order to guarantee buildinghold water change, vertical pipes shall be connected to one or many vertical drainage pipes with valves in loop model. Dry pipes of fire fighting systems installed in buildings that are not heated, valves shall be installed in places where the valves cannot be frozen.

5.2.11 Việc xác định vị trí và số lượng đường ống đứng và họng nước chữa cháy trong nhà phải đảm bảo quy định sau: - Cho phép lắp đặt họng kép trên các ống đứng trong nhà sản xuất và nhà công cộng khi số lượng tia nước tính toán không nhỏ hơn 3, còn trong nhà ở không nhỏ hơn 2. - Trong nhà ở với chiều dài hành lang đến 10 m khi số tia nước bằng 2 cho mỗi điểm thì cho phép phun 2 tia từ một ống đứng. - Trong nhà ở với chiều dài hành lang lớn hơn 10 m, cũng như nhà sản xuất và nhà công cộng có từ 2 tia nước tính toán trở lên cho mỗi điểm thì phải bố trí 2 tia phun từ 2 tủ chữa cháy cạnh nhau (2 họng nước khác nhau). CHÚ THÍCH 1: Phải lắp đặt họng nước chữa cháy trong các tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng hầm kỹ thuật nếu trong đó có vật liệu và kết cấu làm từ vật liệu cháy được. CHÚ THÍCH 2: Số tia nước từ mỗi tủ không được lớn hơn 2. 5.2.11 Determination of location and number of indoor riser and fire hydrant shall be in accordance with following requirements: - It shall be permitted to install double hydrant on riser in manufacturing facilities and public buildings when number of calculated streams is not less than 3 and not less than 2 in residential buildings. - In residential buildings with corridor length up to 10 m and number of stream are 2 for each points, it shall be permitted to provide 2 streams on one riser. - In residential buildings with corridor length up to 10m, as well as manufacturing facilities and public buildings with 2 calculated streams or more per points, it is required to provide 2 streams from 2 adjacent fire cabinets (2 different fire hydrants). NOTE 1: Shall install fire hydrants in technical floor, garrets and basement technical floors if objects and structures in such paces made from combustible materials. NOTE 2: Number of streams generated from each cabinet shall not exceed 2.

5.2.12 Các họng nước chữa cháy được lắp đặt sao cho miệng họng nằm ở độ cao 1,20 m ± 0,15 m so với mặt sàn và đặt trong các tủ chữa cháy có lỗ thông gió, được dán niêm phong. Đối với họng nước chữa cháy kép, cho phép lắp đặt 1 họng nằm trên 1 họng nằm dưới, khi đó họng nằm dưới phải lắp có chiều cao không nhỏ hơn 1,0 m tính từ mặt sàn. 5.2.12 Fire hydrants shall be installed in a way that hydrant openings are 1.20 m ±0.15 m above the floor and in cabinets with ventilation hole and applied with seal. Double hydrant shall be permitted to install vertically, the lower hydrant shall be at least 1 m above the floors.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

5.2.13 Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của mỗi vùng phải có họng chờ, có đầu nối với kích cỡ phù hợp để kết nối với phương tiện chữa cháy di động. Các họng này phải được lắp đặt van một chiều và niêm phong mở. 5.2.13 With respect to buildings with 17 stories or higher, indoor fire hydrant systems of each section shall be provided with dry hydrant with proper outlets size to connect with mobile fire-fighting facilities. The dry hydrant shall be installed with check valves and open seal.

5.2.14 Họng nước chữa cháy bên trong nhà phải được lắp đặt tại các lối vào phía trong hành lang (ở nơi không có nguy cơ nước bị đóng băng) của các buồng thang (trừ các buồng thang không nhiễm khói), tại các sảnh, hành lang, lối đi và những chỗ dễ tiếp cận khác, khi đó việc bố trí phải đảm bảo không gây cản trở các hoạt động thoát nạn. 5.2.14 Indoor hydrants shall be í ntalled at the entrances of the corridors (where water is not subject to freezing) of staircases (except smoke stop stair enclosures), in lobbies, corridors, passages and other accessible locations. Installation of indoor hydrants mentioned above shall not obstruct egress operations.

5.2.15 Tại các khu vực được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động, cho phép lắp đặt họng nước chữa cháy trong nhà trên các đường ống DN 65 hoặc lớn hơn, sau cụm van điều khiển của hệ thống sprinkler bằng nước. 5.2.15 In areas protected by automatic fire fighting systems, indoor fire hydrants on DN 65 pipes or larger shall be permitted to provide, following control valve clusters of water sprinkler systems.

5.2.16 Tại các khu vực kín có khả năng bị đóng băng, các đường ống của hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà ở sau trạm bơm cho phép là đường ống khô. 5.2.16 In enclosed areas where water can be frozen, pipes of indoor hydrant systems following the pump stations shall be permitted to be dry pipes.

5.2.17 Những van để khóa nước từ các đường ống nhánh cụt cũng như những van khóa lớn từ đường ống thép khép kín phải được bố trí để bảo đảm mỗi đoạn ống chỉ khóa nhiều nhất là 5 họng nước chữa cháy trên cùng một tầng. 5.2.17 Valves to cut water from dead end branching pipes and major cut valves from circular steel pipelines shall be installed in a manner that each section shall only cut water from a maximum of 5 hydrants located on the same storey

5.2.18 Khi trong nhà bố trí trên 12 họng nước chữa cháy hoặc có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà, dù thiết kế riêng hay kết hợp cũng phải thiết kế ít nhất hai ống cấp nước và phải thực hiện nối thành mạng vòng. 5.2.18 If building is provided with more than 12 fire hydrants or automatic fire fighting systems, indoor fire fighting water supply systems, independently or integrated, shall have at least 2 water supply pipes and shall be in loop form.

6. CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN 6. FIRE FIGHTING AND RESCUE

6.1 Nhàvàcông trình phải đảm bảo việc chữa cháy vàcứu nạn bằng các giải pháp: kết cấu, bố trí mặt bằng - không gian, kỹ thuật - công trình vàgiải pháp tổ chức. Các giải pháp này bao gồm: - Bố trí các đường cho xe chữa cháy, bãi đỗ xe chữa cháy và lối tiếp cận cho lực lượng và phương tiện chữa cháy, kết hợp chung với các đường và lối đi theo công năng của ngôi nhà hoặc bố trí riêng. - Bố trí các thang chữa cháy ngoài nhà và bảo đảm các phương tiện cần thiết khác để đưa lực lượng chữa cháy cùng các trang thiết bị kỹ thuật chữa cháy đến các tầng và mái của các ngôi nhà, trong đó Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

gồm cả việc bố trí các thang máy có chế độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy” (dưới đây gọi chung là thang máy chữa cháy). - Bố trí đường ống cấp nước chữa cháy, kết hợp với các đường ống cấp nước sinh hoạt hoặc bố trí riêng, và khi cần thiết, bố trí các họng tiếp nước, đường ống tiếp nước vào trong nhà cho lực lượng chữa cháy, các trụ nước, bể chứa nước chữa cháy hoặc các nguồn cấp nước chữa cháy khác. - Bảo vệ chống khói cho các lối đi của lực lượng chữa cháy bên trong ngôi nhà. - Trang bị cho ngôi nhà các phương tiện cứu người cho cá nhân và tập thể trong trường hợp cần thiết. - Bố trí , xây dựng các công trình, các trạm (đội) phòng cháy và chữa cháy phù hợp với số lượng nhân viên và các thiết bị kỹ thuật chữa cháy cần thiết, đáp ứng các điều kiện chữa cháy trên các công trình hoặc khu vực trong phạm vi hoạt động của các trạm (đội) này theo đúng các quy định hiện hành. Việc lựa chọn các giải pháp nêu trên phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của ngôi nhà. 6.1 Buildings and constructions shall guarantee fire fighting and rescue by adopting solutions regarding: structures, premise - spatial distribution, technical - construction and organization. The solutions include: - Provide fire engine driveways, fire engine accessway and access for fire department and fire-fighting facilities which are integrated or separated with passage ways, aisles depending on building occupancy. - Provide fire fighting transports methods outside of buildings and prepare other necessary facilities to provide fire department and fire fighting technical equipment with access to stories and rooof of buildings, which includes elevators that are installed with “fire brigade transportation” (hereinafter referred to as “fire lifts”). - Provide water supply pipes for firefighting integrated with water pipes providing water for daily routines or placed separately and if necessary, install standpipe, fire department connection hydrant to supply water to indoor system for fire department, hydrants, water tanks for firefighting or other sources of water supply for fire fighting. - Provide smoke protection for passages of fire department inside the buildings. - Provide medical emergency equipment for personal use and group use where necessary. - Distribute and develop constructions, fire brigade and stations suitable for number of employees and necessary fire fighting technical equipment, satisfactory to fire fighting conditions in buildings or areas of operation of the brigade and stations as per the regulations. The solutions mentioned above shall be selected based on fire-resistance grades, structural fire hazard levels and occupancy fire hazard categories of buildings.

6.2 Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu sau: 6.2 Fire engine driveways and accessways shall meet following requirements:

6.2.1 Các yêu cầu chung a) Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m. b) Bãi đỗ xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thủy đảm bảo khả năng đi vào để triển khai các phương tiện chữa cháy phù hợp với chiều cao PCCC và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của nhà như quy định trong Bảng 14. Bảng 14 - Quy định về kích thước bãi đỗ xe chữa cháy Table 14 - Regulations on dimensions of fire engine accessway Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Nhóm nguy hiểm cháy theo công Kích thước bãi đỗ xe chữa cháy tương ứng theo chiều năng của nhà / Chỉ tiêu kích thước cao PCCC của nhà, m bãi đỗ Dimensions of fire engine accessway based on fire protection Occupancy fire hazard category Dimension criteria of accessway

/ height of the building, m

≤ 15

> 15 và ≤ 28 1)

> 28

1. Nhànhóm F1.3 / F1.3 building a) Chiều rộng của bãi đỗ xe chữa cháy Không yêu cầu N/A ≥ 6 m

≥6m

Width of fire engine accessway

b) Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy Không yêu cầu N/A ≥ 15 m

≥ 15 m

Length of fire engine accessway

2. Các nhóm nhà còn lại / Other building category

a) Chiều rộng của bãi đỗ xe chữa cháy Không yêu cầu N/A ≥ 6 m

≥6m

Width of fire engine accessway

b) Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy Lấy theo Bảng 15 vàBảng 16 Length of fire engine accessway

Consult Table 15 and Table 16

1) Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhàcósố người sử dụng trên mỗi tầng, tí nh theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người vàkhoảng cách từ đường cho xe chữa cháy đến họng tiếp nước vào nhà không được lớn hơn 18 m. Fire engine accessways are not required for building with no more than 50 occupants on each storey, calculated in accordance to Table G.9 (Appendix G), and distance from fire engine driveway to the standpipe shall not more than 18 m.

c) Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm bảo tất cả những yêu cầu sau: - Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5 m; - Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy) không được lớn hơn 10 m; - Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy thì khoảng thông giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20 m; - Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu chặn phía trên không được nhỏ hơn 20 m; và - Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên. d) Dọc theo tường ngoài của nhà, tại các vị trí đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy phải bố trí các lối xuyên qua tường ngoài vào bên trong nhà từ trên cao (lối vào từ trên cao) phù hợp với quy định tại 6.3 để triển khai các hoạt động chữa cháy và cứu nạn. 6.2.1 General requirements a) Clearwidth of fire engine driveway shall not be less than 3.5 m. b) Clearwidth of fire engine accessway shall ensure accessibility for deployment of fire-fighting facilities in compliance with height protection height and occupancy fire hazard category of buildings mentioned in Table 14.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD c) It shall only permitted overhead obstacles to be placed on fire engine driveways and accessways if all following requirements are satisfied: - Clear height to for fire-fighting facilities to travel through shall not be lower than 4.5 m; - Dimensions of overhead obstacle (measured along the length of fire engine driveway and accessway) shall not exceed 10 m; and - In case of 2 or more overhead obstacles stretching across fire engine driveway or accessway, clearance space between these obstacles shall not be lower than 20 m; - Length of the end of fire engine driveway or accesway unobstructed by overhead obstacles shall not be less than 20 m; - Length of fire engine driveway and accessway shall not take into account sections with overhead obstacles. d) Along outer walls of buildings, it is required to provide entrances penetrate through the outer wall into the building from elevated positions (elevated entrances) in accordance to clause 6.3 to deploy fire fighting and rescue activity.

6.2.2 Việc bố trí đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu sau: 6.2.2 Fire engine driveways and accessway shall be situated in a manner that satisfies following requirements:

6.2.2.1 Nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC không quá 15 m không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa cháy, tuy nhiên phải có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của nhà không lớn hơn 60 m. 6.2.2.1 F1, F2, F3 and F4 buildings that fire protection height is not greater than 15 m are not required to have fire engines accessway but are required to have driveways not further than 60 m to grant fire engines with access to any point on plan layut of the buildings

6.2.2.2 Nhà nhóm F1.3 có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m phải đảm bảo tất cả những yêu cầu sau: - Phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển không quá 18 m tính từ lối vào tất cả các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố trí họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô). - Phải có bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận đến ít nhất toàn bộ một mặt ngoài của mỗi khối nhà. Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí ở khoảng không gần hơn 2 m và không xa quá 10 m tính từ tường mặt ngoài của nhà; - Thiết kế của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy phải đáp ứng những quy định nêu trong Bảng 14. 6.2.2.2 F1.3 buildings which fire protection height is greater than 15 m shall comply with all following requirements: - Fire engine driveway shall not further than 18 m away from all entrances of vestibules of fire lifts or exit staircases equipped with D65 fire hydrants for fire department (of dry systems); - Fire engine accessway shall granting access to at least 1 whole outer side of each building block. Fire engine accessways shall be positioned not closer than 2 m and not further than 10 m from outer walls of the buildings; - Design of fire engine driveways and accessways shall comply all the requirements of Table 14.

6.2.2.3 Nhàhoặc phần nhànhóm F1.1, F1.2, F2, F3 vàF4 cóchiều cao PCCC lớn hơn 15 m thì tại mỗi vị trícólối vào từ trên cao phải bố trímột bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận trực tiếp đến các tấm cửa của lối vào từ trên cao. Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy theo Bảng 15 căn cứ vào diện tí ch sàn cho phép tiếp cận của tầng cógiátrị diện tí ch sàn cho phép tiếp cận lớn nhất. Đối với trường hợp nhàcósàn thông tầng, giátrị đó được tính như sau: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Đối với nhàcócác sàn thông tầng, bao gồm cả các tầng hầm thông với các tầng trên mặt đất thì diện tí ch sàn cho phép tiếp cận lấy bằng diện tích cộng dồn các giátrị diện tích sàn cho phép tiếp cận của tất cả các sàn thông tầng. b) Đối với các nhàcótừ hai nhóm sàn thông tầng trở lên thìdiện tích sàn cho phép tiếp cận phải lấy bằng giátrị cộng dồn của nhóm sàn thông tầng códiện tích lớn nhất. 6.2.2.3 F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings or sections thereof which fire protection height is greater than 15 m shall have a fire engine accessway at each elevated entrance area to provide fire engines with direct access to door panel of the elevated entrance. Length of fire engine accessway shall conform to Table 15 based on accessible floor area of the storey with the largest accessible floor area. In case of buildings with multi-level floors, the value shall be calculated as follows: a) With respect to buildings with multi-level floors, including basements communicate with above-ground stories, accessible floor area shall equal to the sum of areas of all accessible floors of all said stories. b) With respect to buildings with at least 2 groups of multi-level floors, accessible floor area shall equal the sum of areas of accessible floors with the greatest values.

6.2.2.4 Đối với nhànhóm F5, phải cómột bãi đỗ xe chữa cháy cho các phương tiện chữa cháy. Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy theo Bảng 16, dựa vào tổng quy môkhối tích của nhà(không bao gồm tầng hầm). Khi điều kiện sản xuất không yêu cầu có đường vào thì đường cho xe chữa cháy được phép bố trí phần đường rộng 3,5 m cho xe chạy, nền đường được gia cố bằng các vật liệu đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy và đảm bảo thoát nước mặt. Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến tường của ngôi nhàphải không lớn hơn 5 m đối với các nhàcóchiều cao PCCC nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhàcóchiều cao PCCC trên 12 m đến 28 m vàkhông lớn hơn 10 m đối với các nhàcóchiều cao PCCC trên 28 m. Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ mép gần nhàcủa đường xe chạy đến tường ngoài của ngôi nhàvàcông trình được tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhàvàcông trình này cócác đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy vàbố trícác trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó, khoảng cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m vàkhông lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt không được vượt quá100 m. CHÚ THÍCH 1: Chiều rộng của tòa nhàvàcông trình lấy theo khoảng cách giữa các trục định vị. CHÚ THÍCH 2: Đối với các hồ nước được sử dụng để chữa cháy, cần bố trílối vào với khoảng sân có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 12 m. 6.2.2.4 F5 buildings shall have one fire engine accessway for fire-fighting facilities. Length of fire staging area shall conform to Table 16 based on total compartment volume of the buildings (excluding basements). If manufacturing conditions do not require entrances, 3.5 m wide driveways for fire engines shall be permitted, driveway surface shall be reinforced with materials guaranteeing load-bearing capacity of fire engines and drainage of surface water. Distance from edge of fire engine driveways to walls of buildings shall not exceed 5 m for buildings with fire protection height shorter than 12 m, not exceed 8 m for buildings with fire protection height from 12 m to 28 m and not exceed 10 m for buildings with fire protection height greater than 28 m. If necessary, distance from the nearest edge of driveways to the buildings to outer walls of the buildings and construction shall be increased up to 60 m provided the buildings and constructions are led to by dead end road and provided with fire engine’s U-turn area and fire hydrants. In that case, distance from buildings and constructions to fire engine’s U-turn area shall not be less than 5 m and no greater than 15 m and distance between dead end road shall not exceed 100 m. NOTE 1: Width of buildings and constructions shall be determined based on distances between reference axes.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD NOTE 2: Reservoirs used for firefighting shall have passages and access with yards whose dimensions shall not be less than 12 m.

Bảng 15 – Quy định về chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhàhoặc phần nhànhóm F1.1, F1.2, F2, F3, F4 Table 15 – Requirements of length of fire staging area in F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings or sections thereof

Diện tí ch sàn cho phép Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m tiếp cận, m2 Required length of fire staging area, based on circumference, m Accessible floor area, m2

Nhà không được bảo vệ bằng hệ Nhà được bảo vệ bằng hệ thống thống sprinkler sprinkler Buildings not protected by sprinkler Buildings protected by sprinkler systems systems

≤ 2 000

1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m 1/6 circumference and not smaller than 1/6 circumference and not smaller than 15 m 15 m

> 2 000 và ≤ 4 000

> 4 000 và ≤ 8 000 > 8 000 và ≤ 16 000 > 16 000 và ≤ 32 000 > 32 000

1/4 chu vi

1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m

1/4 circumference

1/6 circumference and not smaller than 15 m

1/2 chu vi

1/4 chu vi

1/2 circumference

1/4 circumference

3/4 chu vi

1/2 chu vi

3/4 circumference

1/2 circumference

Toàn bộ chu vi

3/4 chu vi

The whole circumference

3/4 circumference

Toàn bộ chu vi

Toàn bộ chu vi

The whole circumference

The whole circumference

Bảng 16 – Quy định về chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhàNhóm F5 Table 16 – Requirements of length of fire staging area in F5 buildings or sections thereof

Quy môkhối tích, m3

Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m

Compartment volume, m3 Required length of fire staging area, based on circumference, m

Nhà không được bảo vệ bằng hệ Nhà được bảo vệ bằng hệ thống thống sprinkler sprinkler Buildings not protected by sprinkler Buildings protected by sprinkler systems systems

≤ 28 400

1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m 1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m 1/6 building circumference and not 1/6 building circumference and not smaller than 15 m smaller than 15 m

> 28 400 và ≤ 56 800

1/4 chu vi Bản hiệu đính:

1/6 chu vi vàkhông nhỏ hơn 15 m Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

> 56 800 và ≤ 85 200 > 85 200 và ≤ 113 600

1/4 circumference

1/6 circumference and not smaller than 15 m

1/2 chu vi

1/4 chu vi

1/2 circumference

1/4 circumference

3/4 chu vi

1/4 chu vi

3/4 circumference

1/4 circumference

> 113 600 và ≤ 170 400 Toàn bộ chu vi

1/2 chu vi

The whole circumference

1/2 circumference

> 170 400 và ≤ 227 200 Toàn bộ chu vi > 227 200

3/4 chu vi

The whole circumference

3/4 circumference

Toàn bộ chu vi

Toàn bộ chu vi

The whole circumference

The whole circumference

6.2.2.5 Bố trí đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy cho nhàhỗn hợp phải đảm bảo những yêu cầu sau: a) Khi phần nhà không để ở (không thuộc nhóm F1.3) chỉ nằm ở phần dưới của tòa nhà, thìchiều cao PCCC của nhà để xác định các yêu cầu về đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải căn cứ vào phần nhà không để ở của tòa nhà. b) Đối với nhàhỗn hợp, không cóphần nhàthuộc nhóm F1.3, thìchiều dài yêu cầu của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy bằng giátrị lớn hơn trong hai giá trị xác định căn cứ vào: - Tổng quy mô khối tích của các phần nhà thuộc nhóm F5; hoặc - Xác định được theo Bảng 15. c) Đối với nhà hỗn hợp có phần nhà thuộc nhóm F1.3, chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được tính theo 6.2.2.3 đồng thời phải đáp ứng được quy định trong 6.2.2. 6.2.2.5 Allocate fire engine driveway and accessway in multi-purpose buildings shall satisfy following requirements: a) If non-residential stories (not under F1.3) are only situated at the lower sections of buildings, building fire protection height for determination of requirements for fire engine driveway and accessway shall be based on non-residential sections of the buildings. b) In case of multi-purpose buildings that do not have any sections under category F1.3, the required lengths for fire engine driveway and accessway shall be the larger value of the two which are determined based on: - Total compartment volume of F5 sections of buildings; or - Table 15. c) With respect to multi-purpose building has section under F1.3, length of fire engine accessway shall be calculated based on 6.2.2.3 while satisfying requirements in 6.2.2.

6.2.2.6 Đối với các tầng hầm, phải có đường cho xe chữa cháy nằm trong phạm vi 18 m tính từ lối vào trên mặt đất của tất cả các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát nạn có bố trí họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô).

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 6.2.2.6 For the basements, it is required to provide fire engine driveway not further than 18 m away from all above-ground entrances leading to vestibules of fire lifts or exit staircases equipped with D65 fire hydrants for fire department (of dry systems).

6.2.3 Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 2 m và không xa quá10 m. 6.2.3 Fire engine accessway shall be provided to guarantee distance from edge of the staging area that is nearest to the building to the middle point of elevated entrance is not closer than 2 m and not further than 10 m.

6.2.4 Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3. 6.2.4 Surfaces of firefighting staging area shall be even. If situated on a tilted surface, slope shall not exceed 1:15. Slope of driveways for fire engines shall not exceed 1:8.3. 6.2.5 Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế theo quy định trong 6.4. 6.2.5 If the length of dead end fire engine driveway or accessway is greater than 46 m, it is required to provide u-turn lots designed according to 6.4 at the end of the dead end sections.

6.2.6 Đường giao thông công cộng có thể được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy, nếu vị trí của đường đó phù hợp với các quy định về khoảng cách đến lối vào từ trên cao tại 6.2.3. 6.2.6 Public roads can be used as fire engine accessway, if positioning of said roads conforming to regulations on distances to elevated entrances under 6.2.3.

6.2.7 Đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải được đảm bảo thông thoáng tại mọi thời điểm. Khoảng không giữa bãi đỗ xe chữa cháy và lối vào từ trên cao phải đảm bảo không bị cản trở bởi cây xanh hoặc các vật thể cố định khác. 6.2.7 Fire engine driveway and accessway shall be clear at all time. Spaces between fire engine accessway and elevated entrance shall not be obstructed by trees or other immovable objects.

6.2.8 Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với khoảng cách không quá 5 m. Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trí cách đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá 15 m. 6.2.8 It is required to mark all corners of fire engine accessways and driveways other than public roads utilized as fire engine accessways or driveways. Marking shall be implemented by reflection paints to ensure visibility at night and positioned at both sides of fire engine driveways or accessways with distance not further than 5 m. At the end sections of fire engine driveways or accessways, it is required to have warning signs with white background, red letters and height of each letter not less than 50 mm. Height from ground level to the lowest points of the signs shall range from 1.0 m to 1.5 m. Signs shall be visible at night and shall not be more than 3 m away from fire engine driveways or accessways. All parts of fire engine driveways or accessways shall not be more than 15 m away from the nearest signs.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

6.2.9 Mặt đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát PCCC vàCNCH nơi xây dựng công trình. 6.2.9 Surfaces of fire engine driveways and accessways shall be able to withstand vehicular load of the fire engines according to design requirements and in accordance to vehicle types of Police Departments of Fire Prevention and Fighting and Rescue where the constructions are built. 6.3 Lối vào từ trên cao để phục vụ chữa cháy và cứu nạn phải đảm bảo những quy định sau: 6.3 Elevated entrances for fire fighting and rescue shall satisfy following requirements:

6.3.1 Lối vào từ trên cao phải đảm bảo thông thoáng, không bị cản trở ở mọi thời điểm trong thời gian nhà được sử dụng. Lối vào từ trên cao có thể là các lỗ thông trên tường ngoài, cửa sổ, cửa ban công, các tấm tường lắp kính và các tấm cửa có thể mở được từ bên trong và bên ngoài. Không được bố trí đồ đạc hoặc bất kì vật nào có thể gây cản trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà tính từ các lối vào từ trên cao. 6.3.1 Elevated entrances shall be clear and unobstructed at all time when the buildings are being occupied. Elevated entrances can be openings on outer walls, windows, balcony doors, glass walls and doors that can be opened from inside and outside. Do not situate any objects or obstacles on the floors inside the buildings within 1 m from the elevated entrances.

6.3.2 Lối vào từ trên cao phải được bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không được bố trí ở các phòng kho hoặc phòng máy, buồng thang bộ thoát nạn, sảnh không nhiễm khói, sảnh thang máy chữa cháy hoặc không gian chỉ dẫn đến một điểm cụt. 6.3.2 Elevated entrances shall be positioned opposite from usable spaces. Elevated entrances shall not be provided in warehouses, mechanical rooms, exit staircases, smoke stop lobby, fire lift lobbies or spaces that lead to a dead end.

6.3.3 Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được đánh dấu bằng dấu tam giác đều mầu đỏ hoặc mầu vàng có cạnh không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có thể hướng lên hoặc hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO – KHÔNG ĐƯỢC GÂY CẢN TRỞ” với chiều cao chữ không nhỏ hơn 25 mm. 6.3.3 Outer surface of door panels of elevated entrances shall be marked with red or yellow equilateral triangles whose sides are not smaller than 150 mm and vertexes can be directed upwards or downwards. On the inside, mark the following phrase “LỐI VÀO TỪ TRÊN CAO – KHÔNG DƯỢC GÂY CẢN TRỞ” (Elevated entrances – Do not obstruct) with letter height not less than 25 mm.

6.3.4 Các lối vào từ trên cao phải có chiều rộng không nhỏ hơn 850 mm, chiều cao không nhỏ hơn 1 000 mm, mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1 100 mm và mép trên cách mặt sàn phía trong không nhỏ hơn 1 800 m. 6.3.4 Elevated entrances shall not be narrower than 850 mm, not shorter than 1 000 mm, lower edges of the entrances shall not be more than 1 100 mm away from floor surfaces and upper edges of the entrances shall not be less than 1 800 mm away from the floor surfaces.

6.3.5 Số lượng, vị trí của lối vào từ trên cao đối với mỗi khoang cháy của nhà hoặc phần nhà không thuộc nhóm F1.3 phải đảm bảo những quy định sau: 6.3.5 Number and position of elevated entrances for each fire compartment of buildings or building sections not included in category F1.3 shall satisfy following requirements:

6.3.5.1 Đối với nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3, F4 và F5 số lượng lối vào từ trên cao phải tính toán dựa vào chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa cháy phải có một vị trí lối vào từ trên cao.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 6.3.5.1 In case of F1.1, F1.2, F2, F3, F4 and F5 buildings, number of elevated entrances shall be calculated based on length of fire staging area. Provide 1 elevated entrance for every section of fire staging area of or less than 20 m in length.

6.3.5.2 Lối vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng cách xa nhất đo dọc theo tường ngoài giữa tâm của hai lối vào từ trên cao liên tiếp nhau được phục vụ bởi một bãi đỗ xe chữa cháy không được quá 20 m. Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít nhất phải có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà 1 tầng không thuộc nhóm F5. 6.3.5.2 Elevated entrances shall be positioned remote from each other along the sides of buildings. The furthest distance along outer walls between 2 consecutive elevated entrances served by 1 fire engine accesswat shall not exceed 20 m. Minimum 1 elevated entrance shall be provided for every 20 m in length of fire staging area, except for sections of single storey buildings not included in category F5.

6.3.5.3 Đối với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC từ trên 10 m đến 50 m, phải có lối vào từ trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy. 6.3.5.3 With respect to F1.1, F1.2, F2, F3 and F4 buildings with fire protection height ranging from 10 m to 50 m, it is required to provide elevated entrances on all stories other than the 1st storey and opposite from fire engine accessway.

6.3.5.4 Đối với nhà Nhóm F5, phải bố trí các lối vào từ trên cao ở phía trên một bãi đỗ xe chữa cháy, lên đến chiều cao PCCC 50 m. 6.3.5.4 With respect to F5 buildings, it is required to provide elevated entrances above fire engine accessway with fire protection height of up to 50 m.

6.3.5.5 Yêu cầu về lối vào từ trên cao không áp dụng đối với các nhà nhóm F1.3, bao gồm cả những khu vực phụ trợ (ví dụ phòng tập Gym, các phòng câu lạc bộ, và các gian phòng có công năng tương tự phục vụ riêng cho cư dân của tòa nhà) trong nhà nhóm F1.3. 6.3.5.5 Requirements for elevated entrances shall not apply to F1.3 buildings, including auxiliary areas (e.g. gyms, clubs, etc. areas serving the buildings’ inhabitants) in F1.3 buildings.

6.4 Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: - Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường. - Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m. - Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m. - Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m. CHÚ THÍCH: Những quy định trên là ngưỡng tối thiểu, cơ quan quản lý về PCCC và CNCH có thể đưa ra các quy định cụ thể căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của phương tiện chữa cháy ở mỗi địa phương. 6.4 U-turn spaces shall be designed in accordance to one of following requirements: - Equilateral triangles whose sides are not less than 7 m, one vertex is situated at the dead end road and 2 other vertexes are situated symmetrically on both sides of the roads; or - Squares which sides are not less than 12 m; or - Circles whose diameter is no less than 10 m; or - Rectangles perpendicular to the dead end roads, symmetrical on both sides of the roads and not smaller than 5 m x 20 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD NOTE: Requirements mentioned above are minimum values, fire prevention and fighting and rescue managing agencies shall be permitted to issue specific regulations based on technical requirements of local fire-fighting facilities.

6.5 Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m để xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng. 6.5 With respect to narrow roads only sufficient for 1 lane, it is required to design expanded sections that are at least 7 m in width and 8 m in length every 100 m to allow fire engines and other vehicles to avoid each other with ease.

6.6 Đối với các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) phải có các lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy ngoài nhà. Số lượng lối ra mái và việc bố trí chúng phải dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng và các kích thước của ngôi nhà, nhưng không được ít hơn một lối ra: - Cho mỗi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 100 m chiều dài của nhà có tầng áp mái. - Cho mỗi diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m2 mái của nhà không có tầng áp mái thuộc các nhóm F1, F2, F3 vàF4. - Cho mỗi 200 m chu vi của ngôi nhà nhóm F5 đi theo các thang chữa cháy. Cho phép không bố trí: - Các thang chữa cháy tại mặt chính của nhà nếu chiều rộng nhà không quá 150 m và ở phía trước ngôi nhà có tuyến đường ống cấp nước chữa cháy. - Lối ra mái của các nhà một tầng có diện tích mái không lớn hơn 100 m2. 6.6 With respect to buildings that fire protection heights are minimum 10 m calculated up to valances or upper points of outer walls (parapet), it is required to provide roof discharge directly from from staircases, through garrets, through type 3 staircases or along external fire fighting ladder. Number of roof discharge and positioning thereof shall be based on occupancy fire hazard categories and the dimensions of the buildings but no less than 1 exit for: - Every section that equals or is less than 100 m in length of buildings with garrets. - Every area that equals or is less than 1 000 m2 of roofs of F1, F2, F3 and F4 buildings having no garrets. - Every 200 m of circumference of F5 buildings, by fire fighting ladder. It shall be permitted not to provide: - Fire fighting ladder on the main sides of buildings if the buildings are not wider than 150 m and installed with fire water supply pipes at the front. - Roof discharge of single-storey buildings with roof area not larger than 100 m2.

6.7 Trong các tầng áp mái của nhà, trừ các nhà nhóm F1.4, phải có các lối ra mái qua các thang cố định và các cửa đi, cửa nắp hoặc cửa sổ có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m. Các lối ra mái hoặc ra tầng áp mái từ các buồng thang bộ phải được bố trí theo các bản thang có các chiếu thang ở trước lối ra, qua các cửa ngăn cháy loại 2 kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m. Các bản thang và chiếu thang nói trên có thể được làm bằng thép nhưng phải có độ dốc (góc nghiêng) không lớn hơn 2 : 1 (63,5º) và chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m. Trong các nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC đến 15 m cho phép bố trí các lối ra tầng áp mái hoặc ra mái từ các buồng thang bộ qua các cửa nắp ngăn cháy loại 2 với kích thước 0,6 m x 0,8 m theo các thang leo bằng thép gắn cố định. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 6.7 In garrets of buildings other than F1.4 buildings, roof discharge via fixed staircases and doors, trapdoors or windows shall not smaller than 0.6 m x 0.8 m. Roof discharge or garret discharge from staircases shall be allocated with treads with landings in front of the exits, through class 2 fire-blocking doors not smaller than 0.75 m x 1.5 m. The treads and landings mentioned above shall be permitted to be steel but shall have slope not higher than 2 : 1 (63.5o) and not narrower than 0.7 m. F1, F2, F3 and F4 buildings which fire protection height up to 15 m shall be permitted to have roof discharge or garret discharge from staircases via class 2 fire-blocking trapdoors with dimensions of 0.6 m x 0.8 m following fixed steel ladders.

6.8 Trong các tầng kỹ thuật, bao gồm cả các tầng hầm kỹ thuật và các tầng áp mái kỹ thuật, chiều cao thông thuỷ của lối đi phải không nhỏ hơn 1,8 m; trong các tầng áp mái dọc theo toàn bộ ngôi nhà- không nhỏ hơn 1,6 m. Chiều rộng của các lối đi này phải không nhỏ hơn 1,2 m. Trong các đoạn riêng biệt có chiều dài không lớn hơn 2 m cho phép giảm chiều cao của lối đi xuống 1,2 m, còn chiều rộng tối thiểu là 0,9 m. 6.8 In technical floors including technical basements and garrets, clear height of passages shall not be less than 1.8 m; in garrets along the entire buildings, not less than 1.6 m. Width of said passages shall not be less than 1.2 m. In separate sections not more than 2 m in length, the height of the passages shall be permitted to reduce down to 1.2 m and width to a minimum of 0.9 m.

6.9 Trong các nhà có tầng gác áp mái phải có các cửa nắp trong các kết cấu bao che các hốc của tầng áp mái. 6.9 Buildings with garrets shall have trapdoors in enclosing structures of the pockets of the garrets.

6.10 Tại các điểm chênh lệch độ cao của mái lớn hơn 1,0 m (trong đó có cả điểm chênh cao để nâng các cửa lấy sáng - thông gió) phải có thang chữa cháy. Tại khu vực chênh lệch độ cao của mái hơn 10 m, nếu mỗi một phần mái diện tích lớn hơn 100 m2 có cửa ra mái riêng thỏa mãn các yêu cầu của 6.6, hoặc độ cao phần thấp hơn của mái, xác định theo 6.6 không vượt quá 10 m thì cho phép không bố trí thang chữa cháy. 6.10 At areas where elevation differences of the roofs exceed 1.0 m (which includes elevated areas for skylights – ventilation openings), firefighting transport methods shall be provided. At areas where height differences of the roofs exceed 10 m, if each roof section larger than 100 m2 has separate exits leading to the roofs satisfactory to 6.6, or height of the lower sections of the roofs identified according to 6.6 does not exceed 10 m, may not install fire fighting transport methods.

6.11 Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để lên độ cao đến 20 m và tại các chỗ chênh lệch độ cao của mái từ 1,0 m đến 20 m. Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P2 để lên độ cao lớn hơn 20 m và tại các chỗ chênh lệch độ cao trên 20 m. Các thang chữa cháy phải được làm bằng vật liệu không cháy, đặt ở nơi dễ thấy và cách xa cửa sổ không dưới 1,0 m. Chiều rộng thang 0,7 m. Đối với thang loại P1, từ độ cao 10 m trở lên phải có cung tròn bảo hiểm bán kính 0,35 m, tâm của cung tròn cách thang 0,45 m. Các cung tròn phải được đặt cách nhau 0,7 m, ở nơi ra mái phải đặt chiếu tới có lan can cao ít nhất 0,6 m. Đối với thang P2 phải có tay vịn và có chiếu nghỉ đặt cách nhau không quá 8 m. 6.11 It is required to use P1 fire fighting transport methods to reach areas at a height of 20 m and areas of the roofs where elevation differences range from 1.0 m to 20 m. P2 fire fighting transport methods shall be used to reach height above 20 m and areas with elevation difference of more than 20 m. Fire fighting transport methods shall be made of non-flammable materials, positioned in a visible locations and at least 1.0 m away from any window, 0.7 m wide. With respect to P1 fire fighting transport methods situated at a height of 10 m or higher, install circular guardrails with radius of 0.35 m, center of the circular guardrails shall be 0.45 m away from the transport methods. Circular guardrails shall be 0.7 m away from one another and landings with 0.6 m high guardrails shall be positioned at places leading to the roofs. With

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD respect to P2 fire fighting transport methods, install handrails and intermediate landings no more than 8 m from one another.

6.12 Giữa các bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang phải có khe hở với chiều rộng thông thủy chiếu trên mặt bằng không nhỏ hơn 100 mm. 6.12 The gap between stair flights and handrails of stair flights shall have clear width not less than 100 m when projected on a flat surface.

6.13 Mỗi khoang cháy của các nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m (lớn hơn 50 m đối với nhà nhóm F1.3), hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9 m phải có tối thiểu một thang máy chữa cháy. CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật khác như cấp điện, hệ thống điều khiển, truyền tín hiệu, liên lạc, thiết bị phục vụ bảo vệ chống cháy và những hệ thống tương tự phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật riêng được chọn lựa cho thang máy chữa cháy. Việc bố trí và lắp đặt các thang máy chữa cháy phải đảm bảo những quy định cơ bản sau: - Không được sử dụng các thang máy chủ yếu để vận chuyển hàng hóa để làm thang máy chữa cháy; - Ở điều kiện bình thường, thang máy chữa cháy vẫn được sử dụng để chở người. Thang máy chữa cháy có thể được bố trí với một sảnh thang máy riêng hoặc trong một sảnh chung với các thang máy chở người và hợp lại với nhau bằng một hệ thống điều khiển tự động theo nhóm; - Có số lượng được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 60 m; - Nếu chỉ có một thang máy chữa cháy thì thang máy đó ít nhất phải đến được tất cả các tầng kế cận với tầng đang cháy của ngôi nhà; - Nếu có nhiều thang máy chữa cháy được bố trí chung trong một giếng thang thì các thang máy có thể phục vụ cho các khu vực khác nhau của tòa nhà với điều kiện phải thể hiện rõ vùng được phục vụ trên mỗi thang máy đó; - Trong mọi trường hợp, hình thức phục vụ của các thang máy chữa cháy phải giống nhau và thông dụng, ví dụ thang máy chỉ phục vụ các tầng lẻ hoặc các tầng chẵn hoặc tất cả các tầng, - Nếu có các tầng lánh nạn thì mỗi tầng đó phải được phục vụ bởi ít nhất một thang máy chữa cháy; - Ở chế độ hoạt động bình thường, cửa các thang máy chữa cháy không được mở vào những tầng lánh nạn đó còn cửa tầng của các giếng thang tại những tầng lánh nạn đó phải thường xuyên được khóa và chỉ được tự động mở khóa khi chuyển sang chế độ phục vụ lực lượng chữa cháy; - Trong trường hợp có cháy, các thang máy chữa cháy phải đảm bảo để người lính chữa cháy: + là người duy nhất được quyền kiểm soát và vận hành để cùng với trang thiết bị của mình tiếp cận đến đám cháy một cách dễ dàng, quen thuộc, an toàn và nhanh chóng; + được bảo vệ an toàn khi sử dụng trước tác động của lửa và khói bằng các giải pháp thích hợp, đặc biệt là khi ra khỏi các thang máy đó; + có lối đi thông thoáng và an toàn để tiếp cận đến các thang máy đó cũng như đến các sàn được những thang máy đó phục vụ; + không phải di chuyển quá hai tầng để tiếp cận đến tầng có thể bị cháy bất kỳ thuộc tòa nhà. - Được bảo vệ trong các giếng thang máy riêng (không chung với các loại thang máy khác) và trong mỗi giếng thang máy như vậy chỉ được bố trí không quá 3 thang máy chữa cháy. Kết cấu bao bọc giếng thang máy phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 120; Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Sảnh thang máy chữa cháy là một khoang đệm đảm bảo tất cả các quy định sau: + có diện tích không nhỏ hơn 4 m2; + khi kết hợp với các sảnh của buồng thang bộ không nhiễm khói thì diện tích không nhỏ hơn 6 m2; + được bao bọc bằng các vách ngăn cháy loại 1; + có lắp đặt họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp; - Việc bố trí thang máy chữa cháy phải dự tính được đường di chuyển của đội chữa cháy chuyên nghiệp và đảm bảo đội chữa cháy tiếp cận được tất cả các gian phòng trên tất cả các tầng của nhà; - Sức chở của thang máy chữa cháy không được nhỏ hơn 630 kg đối với nhà chung cư nhóm F1.3 và không nhỏ hơn 1 000 kg đối với nhà sản xuất và nhà công cộng khác; - Tốc độ di chuyển của thang máy chữa cháy không được nhỏ hơn H/60 (m/s). Trong đó H là chiều cao nâng (m); - Kết cấu bao che của cabin thang máy chữa cháy phải được làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy yếu. 6.13 Minimum 1 fire lift shall be installed in each fire compartment of buildings which fire protection height greater than 28 m (50 m for F1.3 buildings) or buildings with the lowest basements situated at a depth greater than 9 m (measure down to elevation of means of egress leading outside). NOTE: Other technical requirements such as power supply, control, signal transmission, communication and equipment serving fire protection systems and similar shall conform to technical standards applied solely to fire lift. Location and installation of fire lift shall satisfy following basic requirements: - Do not use elevators for cargo transportation as fire lifts; - In normal conditions, fire lift can be used for passenger transportation. Fire lift shall be permitted to installed with separate elevator lobbies or in lobbies shared with passenger elevators and integrated by a single automatic group control system; - Fire lifts shall be installed in adequate number to ensure that distance from a fire lifts to any point on the storey accessible by that lifts does not exceed 60 m; - In case of a building with a single fire lift, such fire lift shall be able to access all stories adjacent to the storey that is on fire; - In case of multiple fire lifts provided in the same elevator shafts, the lifts may grant access to different building sections provided that sections accessible by a fire lift are displayed on that elevator; - In any case, working schemes of fire lifts shall be consistent and ubiquitous, e.g. lift granting access to odd numbered stories, even numbered stories or every storey; - In case of refuge floors, each refuge floor shall be granted access to by at least 1 fire lift; - In normal operation conditions, doors of fire lifts shall not be opened in order to grant access to refuge floors and doors leading to elevator shafts from the refuge floors shall be locked and shall only be unlocked when fire service mode is turned on; - In case of fire, fire lifts shall be able to enable fire department: + to be the only individuals capable of controlling and operating while carrying their equipment to access the fire easily, safely, quickly and in a familiar fashion; + to be protected while using the lifts from impact of fire and smoke via appropriate measures, particularly when the fire department exits from the lifts; + to have clear and safe passages to access the fire lifts and stories accessible from said lifts;

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD + not to travel more than 2 stories to access any storey that is on fire within the buildings. - Fire lifts shall be protected in separate lift shafts (separate from other types of elevators) and no more than 3 fire lifts shall be installed in a single lift shaft. Structures covering lift shafts shall have fire resistance rate not lower than REI 120; - Lobbies of fire lifts which are vestibules shall satisfy all following requirements: + not smaller than 4 m2; + not smaller than 6 m2 when integrated with lobbies of smoke stop stair enclosures; + protected by class 1 fire-blocking partitions; + installed with D65 standpipe for fire deparment. - Installation of fire lifts shall take into account movement direction of fire department and ensure that the fire department can access any rooms on any storey of the buildings; - Load capacity of fire lifts shall not be less than 630 kg in case of F1.3 apartment buildings and no less than 1 000 kg in case of manufacturing facilities and other public buildings; - Travel speed of fire lift shall not be less than H/60 (m/s). In which H refers to lifted height (m); - Structures covering fire lift cars shall be made from non-flammable or mildly flammable materials.

6.14 Trong các nhà có độ dốc mái đến 12 %, chiều cao đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) lớn hơn 10 m, cũng như trong các nhà có độ dốc mái lớn hơn 12 % và chiều cao đến diềm mái lớn hơn 7 m phải có lan can, tay vịn trên mái phù hợp tiêu chuẩn hiện hành. Các lan can, tay vịn loại này cũng phải được bố trí cho các mái phẳng, ban công, lôgia, hành lang bên ngoài, cầu thang bên ngoài loại hở, bản thang bộ và chiếu thang bộ mà không phụ thuộc vào chiều cao PCCC của nhà. 6.14 In case of buildings with pitched roofs having the slope of up to 12 %, height up to valances or upper edges of outer walls (parapet) exceeding 10 m and buildings with pitched roofs having the slope of more than 12 % and height up to valances exceeding 7 m, guardrails and handrails shall be installed on the roofs satisfactory to applicable regulations. The guardrails and handrails shall be installed in case of flat roofs, balconies, loggias, outdoor corridors, exposed staircases, stair treads and landings independent of fire protection height of buildings.

6.15 Các hệ thống cấp nước chữa cháy cho nhà phải bảo đảm để lực lượng và phương tiện chữa cháy có thể tiếp cận và sử dụng ở mọi thời điểm. 6.15 Water supply system for firefighting shall be sufficient to enable fire brigade and fire-fighting facilities to access and use at any time.

6.16 Việc cấp nước chữa cháy cũng như trang bị và bố trí các phương tiện, dụng cụ chữa cháy chuyên dụng khác cho nhà và công trình phải tuân theo những quy định cơ bản trong Phần 5 của quy chuẩn này và của các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan. 6.16 Supply of water for fire fighting, equipment and allocation of other đeicated firefighting equipment and tools in buildings and constructions shall conform to basic regulations under Section 5 of the Code and relevant technical regulations. 6.17 Phòng trực điều khiển chống cháy.

a) Nhà ở và công trình công cộng cao trên 10 tầng; nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm; công trình công cộng tập trung đông người (nhà hát, rạp chiếu phim, quán bar và các nhà có mục đích sử dụng tương tự, với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người); gara (chỗ để ô-tô, xe máy, xe đạp), nhà sản xuất, kho có diện tích trên 18 000 m2 phải có phòng trực điều khiển chống cháy và có nhân viên có chuyên môn thường xuyên trực tại phòng điều khiển. b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Có diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo yêu cầu phòng chống cháy của nhà nhưng không nhỏ hơn 6 m2. - Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để thoát nạn. - Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1. - Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà. - Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy của nhà. 6.17 Fire control room a) Public and residential buildings and higher than 10 stories; buildings with 2 or 3 basements; assemnly occupancy public constructions (e.g. theaters, cinemas, bars and buildings with similar occupancy with each storey occupied by more than 50 people according to Table G.9 under Appendix G); garages for automobiles, motorcycles and bicycles, manufacturing facilities and warehouses larger than 18 000 m2 shall have fire control room which shall be regularly occupied by specialized personel. b) Fire control room shall: - Be large enough to equip devices in accordance to fire protection requirements of the buildings but not less than 6 m2; - Have 2 entrances/exits: one leads to empty spaces outside of the buildings and another leads to primary corridors for evacuation; - Be separated with other building sections by class 1 fire barriers; - Be installed with communication and contact devices of fire alarm systems which connect to all building section; - Be equiped with panels for monitoring and controlling fire fighting devices, smoke control devices and layout diagram which dictating position of fire fighting equipment of the buildings.

6.18 Tất cả các tầng hầm trong nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, phải được trang bị hệ thống liên lạc khẩn cấp hai chiều giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu vực sau: - Các phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc biệt là các phòng máy bơm của hệ thống sprinkler, phòng máy bơm cấp nước vào hệ thống ống đứng, phòng chuyển mạch, phòng máy phát điện và phòng máy thang máy. - Tất cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống kiểm soát chống khói; - Các thang máy chữa cháy; - Tất cả các gian lánh nạn; - Các phòng điều khiển hệ thống thông gió. 6.18 All basements in buildings with 2 to 3 basements shall be equipped with two-way emergency communication devices between the fire control room to: - Equipment rooms related to fire fighting systems, particularly rooms where pumps of sprinkler systems are located, pump rooms which supplying vertical pipe systems, circuit switch rooms, generator rooms and elevator machine rooms; - All rooms installed with devices that control smoke control systems; - All fire lifts; - All refuge room;

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD - Ventilation system control rooms.

7. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 7. REGULATIONS ON MANAGEMENT

7.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật vàyêu cầu quản lýbắt buộc phải tuân thủ trong công tác xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nhà. 7.1 The Code prescribe technical requirements and management requirements that shall be complied in constructing new, renovating, repairing the buildings.

7.2 Quy định chuyển tiếp Hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt. Hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt sau thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này. 7.2 Transitional regulations With respect to dossiers on construction design approved in terms of fire fighting by authority having jurisdiction before the effective date hereof, continue to comply with the approved dossiers on construction design. With respect to dossiers on construction design approved after the effective date hereof, comply with the Code;

8. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 8. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

8.1 Mọi tổ chức, cánhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác dựng mới,cải tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng của nhàvàcông trình bao gồm lập, thẩm định, phêduyệt, tổ chức thực hiện, quản lý; vàcông tác xây dựng tiêu chuẩn vàquy chuẩn địa phương liên quan đến nhàvàcông trình phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này. 8.1 All organizations and individuals that participate in affairs related to new construction, renovation, repair or change of building and construction functions including by not limited to preparing, appraising, approving, organizing; implementation and developing local codes and standards related to buildings and constructions shall comply with the Code.

8.2 Các cơ quan quản lý Nhà nước về phòng cháy chữa cháy vàvề xây dựng ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phêduyệt vàquản lýxây dựng nhà và công trình trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 8.2 Central and local regulatory agencies specialized in fire fighting and constructions are responsible for inspecting compliance with the Code in preparing, appraising, approving and managing constructions of buildings and structures within their management as per the law.

8.3 Các cơ quan quản lý Nhà nước về phòng cháy chữa cháy vàvề xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm phối hợp ban hành quy định liên quan đến các thông số kỹ thuật để thiết kế, cấu tạo đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phùhợp với các đặc điểm của phương tiện chữa cháy tại địa phương.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD 8.3 Authority having juridiction specialized in fire fighting and constructions are responsible for cooperating in developing regulations related to specifications to design and implement driveways and accessways for fire engines satisfactory to properties of local fire-fighting facilities.

8.4 Trong quátrình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ýkiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn vàxử lý. 8.4 Difficulties that arise during the implementation of the Code should be submitted to Department of Science Technology and Environment (Ministry of Construction).

9. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 9. IMPLEMENTATION

9.1 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối tượng cóliên quan. 9.1 Ministry of Construction is responsible for publicizing and guiding application of the Code for relevant entities.

9.2 Khi các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này cósự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thìthực hiện theo các văn bản mới./. 9.2 If legislative documents, reference documents or guidelines mentioned under the Code are amended, supplemented or replaced, the new legislative documents, reference documents and guidelines will prevail./.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục A Quy định bổ sung về an toàn cháy đối với một số nhóm nhàcụ thể Appendix A Additional regulations of fire safety for specific group of buildings

A.1 Các quy định đối với nhàcông nghiệp A.1 Regulations on industrial buildings

A.1.1 Phạm vi áp dụng A.1.1 Scope of application

A.1.1.1 Nhàcông nghiệp dùng cho việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm F5.1 vàF5.2, có không quá1 tầng hầm. A.1.1.1 Industrial building used for manufacturing of products, goods under class F5.1 and F5.2 have not more than 1 basement. A.1.1.2 Không áp dụng đối với các nhàcông nghiệp cóchức năng đặc biệt (nhàsản xuất hay bảo quản các chất vàvật liệu nổ; các kho chứa dầu mỏ vàsản phẩm dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, các loại khídễ cháy, cũng như các chất tự cháy; nhàsản xuất hoặc kho hóa chất độc hại; công trình hầm mỏ; và các công trình có đặc điểm sử dụng tương tự). A.1.1.2 Not applicable for industrial buildings with special functions (production or storage buildings of explosive materials and substances; terminals of petroleum and petroleum products, natural gas, flammable gases, as well as flammable substances; manufacturing or storage buildings of toxic chemicals; mining works; and similar occupancy buildings) A.1.1.3 Không áp dụng đối với các nhàvàgian phòng sau: A.1.1.3 Not applicable for the following buildings and rooms: - Nhà kho và gian phòng kho dùng để chứa (lưu giữ) phân khoáng khô và hóa chất bảo vệ thực vật, chất phóng xạ, các chất khí không dễ cháy được chứa trong chai dưới áp suất lớn hơn 70 kPa, xi măng, bông, bột mì,thức ăn gia súc, lông thú và sản phẩm từ lông thú cũng như các sản phẩm nông nghiệp; - Warehouse and storage room of dry mineral fertilizers and plant protection chemicals, radioactive substances, non-flammable gases contained in the bottle under a pressure greater than 70 kPa, cement, cotton, flour, cattle feed, fur and fur products as well as agricultural products; - Các nhà hoặc gian phòng làm kho lạnh và kho ngũ cốc; - Buildings or rooms used for cold warehouse and grain warehouse. - Các nhà công nghiệp có từ 2 tầng hầm trở lên. - Industrial buildings 2 basements and more. A.1.1.4 Cho phép không áp dụng đối với nhà công nghiệp có sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài về phòng cháy chữa cháy trong thiết kế theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng phải được cơ quan Cảnh sát PCCC vàCNCH có thẩm quyền chấp thuận. A.1.1.4 Allow not applicable for industrial buildings with foreign standards on fire prevention in design according to Vietnam law stipulation, but it shall be approved by Vietnam Fire and Rescue Police Department.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.1.2 Quy định chung A.1.2 General regulations

A.1.2.1 Tổng diện tích nhà lấy bằng tổng diện tích của tất cả các tầng (tầng trên mặt đất, kể cả tầng kỹ thuật, tầng nửa hầm và tầng hầm), với kích thước mặt bằng được đo trong phạm vi giới hạn bởi bề mặt bên trong của các tường bao (hoặc bởi trục các cột biên ở khu vực không có tường bao); đường hầm; sàn giá đỡ trong nhà; sàn lửng; tất cả các sàn của giá đỡ cao tầng trong nhà; thềm (cầu) xếp dỡ; hành lang (trong mặt bằng) và hành lang liên thông sang các tòa nhà khác. Tổng diện tích của tòa nhà không bao gồm: diện tích các tầng hầm kỹ thuật có chiều cao, tính từ sàn đến mặt dưới của kết cấu nhô ra ở phía trên, nhỏ hơn 1,8 m (ở đó không yêu cầu có lối đi để bảo dưỡng các đường ống kỹ thuật); diện tích phía trên trần treo; cũng như diện tích sàn của giá đỡ cao tầng dùng để bảo dưỡng đường ray phía dưới cầu trục, bảo dưỡng cần trục, băng tải, đường ray đơn và thiết bị chiếu sáng. A.1.2.1 Total area of the building is equal to total area of all floors (the floor above the ground, even technical floor, semi-basement and basement) with premise dimension measured within the scope limited by internal surface of enclosing walls (or by axises of boundary column in area without enclosing walls); tunnel; indoor supporting floor; platform (bridge) for loading and unloading; corridors (in premises) and corridors connecting to other buildings. Total area of building does not include: Area of technical basements with height from floor to the bottom of structure overhang above, less than 1.8m (where it is not required the way to maintain technical pipelines); area above suspended ceiling; as well as floor area of multi-level racks used to maintain rail below the crane, maintain the crane, conveyors, monorails and lighting equipment. Diện tích các gian phòng có chiều cao thông từ 2 tầng trở lên, trong phạm vi một nhà nhiều tầng (gian phòng thông 2 tầng hoặc nhiều tầng), được tính vào diện tích tổng cộng của nhà trong phạm vi một tầng. Area of rooms with the height from over 2 floors, within the scope of a multi-floor building (2-floor or multi-storey room) is calculated into total area of building within the scope of one floor. Khi xác định số lượng tầng của tòa nhà, thì mỗi sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng nằm ở cao độ bất kì nhưng có diện tích lớn hơn 40 % diện tích 1 tầng của tòa nhà đó, phải được tính như một tầng. When determining the number of building’s floors, each supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanines located at any height but with an area over 40% of the area for one floor of that building, shall be calculated as one floor. Diện tích 1 tầng của tòa nhà trong phạm vi một khoang cháy được xác định theo chu vi bên trong của tường bao của tầng, không tính diện tích buồng thang bộ. Nếu trong diện tích đó có sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng thì đối với nhà 1 tầng phải tính diện tích của tất cả các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng; còn đối với nhà nhiều tầng chỉ tính diện tích các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng nằm trong phạm vi khoảng cách theo chiều cao giữa các cốt của sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng có diện tích ở mỗi cao độ không hơn 40 % diện tích sàn của tầng. Diện tích của thềm (cầu) xếp dỡ phía ngoài dùng cho phương tiện vận tải đường bộ và đường sắt không được tính vào diện tích của tầng nhà trong phạm vi khoang cháy. The area of 1 floor of the building within the scope of a fire compartment is determined by the internal circumference of the enclosing wall of the floor, excluding the area of the staircase room. If the floor of supporting rack, floor of multi-level rack and mezzanine floor are covered in that area, to one floor building, the area of all supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine floor shall be calculated; to multi-floor building, only the area of supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine floor are in the scope of distance along the height between levels of Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine floor with area at each level not over 40% of floor area. The area of platform (bridge) for loading and unloading used for means of roadway and railway transport shall be excluded in the area of the building floor within the scope of fire compartment. Diện tích xây dựng được xác định theo chu vi bên ngoài của tòa nhà ở cao độ chân tường, bao gồm cả các phần nhô ra, đường đi qua dưới tòa nhà, các phần nhà không có kết cấu ngăn che bên ngoài. The construction area is determined by the outer circumference of the building at the elevation of foot wall, including the projections, passageways under the building, and parts of the building that have no external containment structure. A.1.2.2 Khối tích xây dựng của tòa nhà được xác định là tổng khối tích các phần nhà trên mặt đất tính từ cốt ± 0,00 trở lên và phần ngầm từ cốt hoàn thiện nền sàn tầng hầm dưới cùng lên đến cốt ±0,00. A.1.2.2 Construction volume of the building is determined as total volume area of sections of the building above ground from level ±0,00 and up, and the underground sections from finishing level of the bottom underground basement floor to the level ±0,00. Khối tích các phần trên mặt đất và phần ngầm của tòa nhà được tính theo kích thước từ mặt ngoài kết cấu bao che, kể cả ô lấy sáng và thông gió của mỗi phần của tòa nhà. Volume of the sections above ground and underground of building shall be calculated according to dimension from the external enclosing structure, including light and ventilation openings of each section of the building. A.1.2.3 Chiều cao các gian phòng tính từ mặt sàn đến mặt dưới của các bộ phận nhô ra phía dưới trần hoặc mái không được nhỏ hơn 2,2 m. Các lối đi có người qua lại thường xuyên và đường thoát nạn phải có chiều cao tính từ mặt sàn đến mặt dưới của các bộ phận nhô ra của các đường ống kỹ thuật và thiết bị không nhỏ hơn 2,0 m, còn đối với các lối đi không có người qua lại thường xuyên thì chiều cao đó phải không nhỏ hơn 1,8 m. Chiều cao thông thủy của lối vào tòa nhà dành cho xe chữa cháy chạy qua không được nhỏ hơn 4,5 m. A.1.2.3 The height of rooms from the floor surface to the bottom of the projections under ceiling or roof shall not be less than 2.2m. The aisles with frequent occupant and exit routes shall have a height from the floor surface to the bottom of projections of technical pipes and equipment shall not be less than 2.0m, and such height for aisles without regular occupant shall not be less than 1.8 m. Clear height of the entrance to a building for fire engine shall not be less than 4.5 m. A.1.2.4 Đối với tầng kỹ thuật, nếu yêu cầu công nghệ đòi hỏi phải có lối đi lại để bảo dưỡng thiết bị kỹ thuật, đường ống kỹ thuật và các thiết bị công nghệ hỗ trợ bố trí trong đó, thì chiều cao các lối đi này phải lựa chọn phù hợp với A.1.2.3. A.1.2.4 To technical floor, if technological requirements require the way to maintain technical equipment, technical pipelines and technological equipment, the height of this way shall be selected in accordance with A.1.2.3. A.1.2.5 Lối ra từ tầng hầm phải được bố trí ngoài khu vực hoạt động của các thiết bị nâng chuyển. A.1.2.5 The exit from the basement shall be located outside the operating area of the lifting equipment. A.1.2.6 Chiều rộng của khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy phía ngoài cửa thang máy phải rộng hơn chiều rộng cửa ít nhất là 0,5 m (0,25 m về mỗi bên của cửa), và chiều sâu của các khoang đệm đó không được nhỏ hơn 1,2 m đồng thời phải lớn hơn chiều rộng của cánh cửa hoặc cổng ít nhất là 0,2 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.1.2.6 The width of vestibule and fire-blocking vestibule outside the elevator door shall be wider than the width of door at least 0.5 m (0.25 m toward each side of door) and the depth of those vestibule shall not be less than 1.2m, at the same time, higher than the width of door at least 0.2 m. Khi có lao động là người khuyết tật đi lại bằng xe lăn sử dụng, thì chiều sâu của khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy ít nhất phải là 1,8 m, còn chiều rộng ít nhất phải là 1,4 m. When used by the wheelchair-accessible workers, the depth of the vestibule and fire-blocking vestibule shall be at least 1.8 m and the width shall be at least 1.4 m A.1.2.7 Trong các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ A và B phải lắp đặt các tấm che ngoài dễ bung. A.1.2.7 In rooms with fire and explosion hazard classes A and B, it is required to install easily-detachable outer shields. Trong trường hợp không đủ diện tích để làm các tấm che ngoài dễ bung bằng kính thì cho phép sử dụng những dạng vật liệu không cháy sau: In case the area is not enough to provide easily-detachable glass outer shields, non-flammable materials shall be permitted as follows: - thép, nhôm và tấm nhựa có sóng. - corrugated steel, aluminum and plastic sheet. - ngói mềm, ngói kim loại. - flexible tile, metal tile. - đá và vật liệu giữ nhiệt hiệu quả. - stone and effectively heat-retaining materials. Diện tích tấm che ngoài dễ bung phải được xác định bằng tính toán. Trong trường hợp không có số liệu tính toán thì diện tích tấm che ngoài dễ bung phải lấy không nhỏ hơn 0,05 m2 trên 1 m3 thể tích gian phòng hạng A và không ít hơn 0,03 m2 trên 1 m3 thể tích gian phòng hạng B. The area of easily-detachable outer shields shall be determined by calculation. In case there is no calculation data, the area of easily-detachable outer shields shall not be less than 0.05 m2 per 1 m3 of class A room volume and not less than 0.03 m2 per 1 m3 of class B room volume. CHÚ THÍCH 1: Nếu dùng kính có chiều dày 3, 4 hoặc 5 mm cho các tấm che ngoài dễ bung thì diện tích tương ứng không nhỏ hơn 0,8; 1,0 và 1,5 m2. Không được dùng kính có gia cường, kính 2 lớp, 3 lớp, stalinite và polycarbonate trong tấm che ngoài dễ bung. NOTE 1: If using glass with thickness of 3, 4 or 5 mm for easily-detachable outer shields, the corresponding area shall not be less than 0.8; 1.0 and 1.5 m2. Not allowed to use tempered class, 2 layer, 3 layer glass, stalinite and polycarbonate in easily-detachable outer shields. CHÚ THÍCH 2: Tấm phủ dạng cuộn trên khu vực tấm che ngoài dễ bung của mái phải được bố trí thành các mảnh có diện tích không lớn hơn 180 m2. NOTE 2: Roll-type covering sheet on the area of easily-detachable outer shields of the roof shall be arranged into pieces with area of not more than 180 m2. CHÚ THÍCH 3: Tải trọng tính toán của khối lượng tấm che ngoài dễ bung trên mái không được vượt quá 0,7 kPa. NOTE 3: The calculated load of the volume of the easily-detachable outer shields on the roof shall not exceed 0.7 kPa. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.1.3 Quy định về bố trí mặt bằng - không gian A.1.3 Regulations on arrangement of site-space

A.1.3.1 Đối với các tòa nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến thành gờ hoặc mặt trên của tường chắn mái lớn hơn hoặc bằng 10 m thì cứ 40 000 m2 diện tích mặt bằng mái phải có 1 lối lên mái, nếu diện tích mặt bằng mái chưa đủ 40 000 m2 thì vẫn phải bố trí ít nhất 1 lối lên mái. Đối với nhà 1 tầng thì bố trí lối lên mái theo thang thép hở bên ngoài, còn đối với nhà nhiều tầng thì bố trí từ buồng thang bộ. A.1.3.1 The buildings with height from ground design level to the edge or the above surface of parapet wall over or equal to 10 m, then each 40 000 m2, there shall have 1 way to the roof, if the area of roof site is not equal 40 000 m2, it is also required to provide at least 1 way to the roof. The roof discharge of one-floor building shall be provided along outside open steel stairs, the roof discharge of multi-floor building shall be provided from staircases. Đối với các nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến mặt sàn trên cùng không quá 30 m và chiều cao của tầng trên cùng không đủ để bố trí buồng thang bộ thoát ra mái, thì cho phép bố trí một thang leo hở bằng thép để thoát nạn từ buồng thang bộ qua mái bằng thang này. To the building with the height from designed earth level to the top floor surface not greater than 30m and the height of the top floor is not enough for staircase to discharge to the roof, open steel ladder shall be permitted to provide exit from staircase to the roof through this ladder. A.1.3.2 Việc bố trí các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy khác nhau trong cùng tòa nhà và ngăn chia giữa chúng phải tuân thủ các yêu cầu về đường thoát nạn và lối ra thoát nạn, thiết bị thoát khói, khoang đệm và khoang đệm ngăn cháy, buồng thang bộ và thang leo cũng như lối ra mái được quy định trong những phần liên quan của quy chuẩn này. A.1.3.2 The arrangement of rooms with different fire hazards in the same building and their separation shall comply with the requirements for exit routes and means of egress, smoke exhaust equipment, vestibules and fire-blocking vestibules, staircases and ladders as well as roof discharges shall be stipulated in the related section of this Code. Cho phép bố trí 1 tầng có chức năng làm kho hoặc phòng điều hành bên trong nhà công nghiệp, cũng như 1 tầng công năng sản xuất và điều hành bên trong nhà kho nếu đảm bảo được các yêu cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy nêu trong Phụ lục E và các quy định liên quan của quy chuẩn này. It shall be premitted to arrange 1 floor with function as a warehouse or administration room inside industrial building, as well as one floor with function of production and administration inside the warehouse if requirements on fire prevention distance specified in Appendix E and related regulations of this Code are ensured. Trong các kho trung chuyển (kho ngoại quan) một tầng có bậc chịu lửa I hoặc II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, nếu có các hành lang để thoát nạn được bao bọc bởi các vách ngăn cháy loại 1 và có áp suất không khí dương khi xảy ra cháy thì chiều dài đoạn hành lang đó không phải tính vào độ dài của đường thoát nạn. In bonded warehouses, one floor with fire resistance grade I and II and structural fire hazard level S0, if any exit corridors are enclosed by fire partitions class 1 and has positive pressure in case of fire, the length of that corridor shall be excluded in the length of exit route. A.1.3.3 Khi bố trí kho trong nhà công nghiệp thì diện tích cho phép lớn nhất của kho trong phạm vi một khoang cháy và chiều cao của chúng (số tầng) không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng H.7, Phụ lục H.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.1.3.3 When arranging storage in an industrial building, the maximum permissible area of the storage within a fire compartment and their height (number of floors) shall not exceed the values given in Table H.7, Appendix H. Khi có các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng có diện tích trên mỗi cao độ vượt quá 40 % diện tích sàn, thì diện tích sàn được xác định như đối với nhà nhiều tầng. When there are supporting rack floor, floor of multi-level rack and mezzanine floor with area of each height greater than 40% floor area, the floor area shall be determined as of multi-floor building. A.1.3.4 Khi bố trí chung trong 1 tòa nhà hoặc 1 gian phòng các dây chuyền công nghệ có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ khác nhau thì phải có các giải pháp ngăn chặn sự lan truyền của sự cháy và nổ giữa các dây chuyền đó. Hiệu quả ngăn chặn của các giải pháp đó phải được xem xét đánh giá trong phần công nghệ của dự án. Nếu các giải pháp được lựa chọn không đảm bảo hiệu quả ngăn chặn thì các dây chuyền công nghệ với hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ khác nhau phải được bố trí trong các gian phòng riêng và được ngăn cách phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục E. A.1.3.4 When arranging technological lines with different fire and explosion hazard levels in one building or one room, solutions shall be provided to prevent the spreading of fire and explosion among those lines. The prevention effect of those solutions shall be considered and evaluated in technological section of project. If the selected solutions does not ensure the prevention effectiveness, the technological lines with different fire and explosion hazard class shall be arranged in separated rooms and partitioned off in accordance with requirements in Appendix E. A.1.3.5 Khi trong tầng hầm có bố trí các phòng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 vàC3 thì tầng hầm đó phải được ngăn chia thành các khoang có diện tích không quá 3 000 m2 bằng các vách ngăn cháy loại 1 với chiều dài mỗi cạnh (tính từ mép ngoài của tường) không vượt quá 30 m. A.1.3.5 When rooms with fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3, that basement shall be divided into compartments with area of not greater than 3 000 m2 by fire partition class 1 with length of each edge (from the outer edge of wall) not exceed 30m. Trong mỗi khoang như vậy phải cấu tạo ít nhất một cửa sổ có chiều rộng không nhỏ hơn 0,75 m và chiều cao không nhỏ hơn 1,2 m, nằm bên trong một hố có chiều rộng không nhỏ hơn 0,3 m và chiều dài không nhỏ hơn 1,8 m để lắp đặt quạt thổi khói ra ngoài. Tổng diện tích của những cửa sổ đó tối thiểu phải đạt 0,2 % của diện tích sàn. Trong những khoang có diện tích lớn hơn 1 000 m2 phải có ít nhất 02 cửa sổ. Sàn tầng phía trên các tầng hầm đó phải có khả năng chịu lửa ít nhất là REI 45. In such each compartment, there shall have at least one window with the width of not less than 0.75 m and the height not less than 1.2 m, located in a hole with width of not less than 0.3m and the length not less than 1.8 to install smoke blower. Total area of those windows shall occupy 0.2% of floor area. In compartments with area of greater than 1000 m2, there shall have at least 2 windows. The slab over those basements shall have fire resistance rate of at least REI 45. Các hành lang phải có chiều rộng không nhỏ hơn 2 m dẫn trực tiếp ra ngoài hoặc qua một buồng thang bộ không nhiễm khói. Các gian phòng phải được ngăn cách với hành lang bằng vách ngăn cháy loại 1. The width of corridors shall not less than 2m and leads directly to external or through a smoke stop staircase. Rooms shall be separated with corridor by fire-blocking partition class 1. Tầng hầm có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 hoặc C3 mà theo yêu cầu các dây chuyền công nghệ không thể bố trí gần với tường ngoài thì phải được ngăn chia thành các khoang cháy với diện tích không quá 1 500 m2 và được trang bị hệ thống bảo vệ chống khói phù hợp với Phụ lục D.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Basement with fire and explosion hazard C1, C2 or C3 which cannot arranged near outer wall due to requirements of technological requirements, it shall be divided into fire compartments with area of not greater than 1 500 m2 and equipped with smoke protection system in accordance with Appendix D. A.1.3.6 Các bộ phận công trình của thềm (cầu) xếp dỡ và bộ phận bao che thềm (cầu) xếp dỡ liền kề với các tòa nhà có bậc chịu lửa I, II, III và IV, hạng nguy hiểm cháy là S0 và S1 phải được làm bằng vật liệu không cháy. A.1.3.6 Works components of loading and unloading platform (bridge) and loading and unloading platform (bridge) enclosing components adjacent the buildings with fire resistant grade I, II, III and IV, fire hazard class S0 and S1 shall be made of non-flammable materials. A.1.3.7 Thềm (cầu) xếp dỡ hàng hóa và sân ga xếp dỡ phải có ít nhất là 2 thang leo hoặc đường dốc được bố trí cách xa nhau (phân tán). A.1.3.7 Platform (bridge) for loading and unloading goods shall have at least 2 ladders or ramps arranged far from each other (separated). A.1.3.8 Lựa chọn kết cấu và vật liệu cho nền và lớp phủ sàn nhà kho và gian phòng kho phải tính đến các yếu tố liên quan để đảm bảo ngăn ngừa việc phát sinh ra bụi. A.1.3.8 Selection of structures and materials for foundation and cover of warehouse floor and storage room shall consider related factors to ensure the prevention of dust generation. Bề mặt sàn ở những khu vực có nguy cơ hình thành hỗn hợp nổ khí gas, bụi, chất lỏng và các chất khác với nồng độ có thể gây ra nổ hoặc cháy khi gặp tia lửa do va đập của một vật lên sàn hoặc hiện tượng nhiễm tĩnh điện, phải có biện pháp thích hợp để chống nhiễm tĩnh điện và không làm phát sinh tia lửa khi bị va đập. The slab surface of areas with risk of forming explosive mixtures of gases, dust, liquids and other substances with a concentration that can cause an explosion or fire in case of any spark caused by impact of an object on the floor or static electrostatic contamination, appropriate measures shall be taken to prevent electrostatic contamination and not generate spark upon impact. Những nhà kho cất chứa hàng hóa có nhiệt độ vượt 60 °С thì phải sử dụng sàn chịu nhiệt. Cargo warehouses with temperature exceeding 60 °С shall use heat-resistant floor. A.1.3.9 Chiều rộng của các nhà kho nhiều tầng, hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ B và C không được lớn hơn 60 m. A.1.3.9 The width of multi-floor warehouses, fire and explosion hazard classes B and C shall not exceed 60 m. A.1.3.10 Phòng kho trong nhà công nghiệp phải được cách li với các loại gian phòng khác theo quy định cụ thể như dưới đây. A.1.3.10 Warehouse rooms in industrial buildings shall be isolated from other types of rooms according to the specific regulations below. Các gian sản xuất, gian kỹ thuật và gian kho (nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5) có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3 được đặt trong nhà ở và nhà công cộng, nếu không có quy định gì khác thì ít nhất phải được ngăn cách với các gian phòng và hành lang khác như sau: Manufacture room, technical room and storage room (occupancy fire hazard category F5) with fire and explosion hazard class C1 to C3 are located in residential and public building, if there is no other regulation, they shall be separated with other rooms and corridors in accordance to minimum requirements as follows: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Với nhà có bậc chịu lửa I ngăn cách bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 2. - Building under fire resistance grade I separated by fire-blocking partition class 1 and fire-blocking floor of not less than class 2. - Với nhà có bậc chịu lửa II, III, IV ngăn cách bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3. - Building under fire resistance grade II, III, IV separated by fire-blocking partition class 1 and fire-blocking floor of not less than class 3. Không cho phép đặt gian phòng kho, gian sản xuất, phòng thí nghiệm và tương tự có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 hoặc cao hơn trong tòa nhà khác dự kiến có từ 50 người sử dụng đồng thời trở lên. Storage room, manufacture room, laboratory ect... with fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3 or higher shall not permitted in other buildings occupied by 50 occupants at the same time. Các gian phòng sản xuất, phòng kỹ thuật và phòng kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C4, đặt trong nhà ở hoặc nhà công cộng thì phải được ngăn cách với các phòng khác và hành lang bằng các vách ngăn cháy không kém hơn loại 2. Manufacture room, technical room and storage room with fire and explosion hazard classes C4 located in residential or public building shall be separated with other rooms and corridors by fire-blocking partitions not less than class 2. Các gian kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 trong nhà công nghiệp phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy không kém hơn loại 3. Đối với các kho cất trữ hàng bằng giá đỡ cao tầng phải ngăn cách bằng tường ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 1. Những gian phòng kho như vậy, nếu cất giữ thành phẩm có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 đặt trong nhà công nghiệp thì phải có tường bao ngoài. Storage rooms with fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3 in industrial buildings shall be separated with other areas by fire-blocking partition class 1 and fire prevention floor not less than class 3. Warehouses storing cargoes with multi-level racks shall be separated by fire-blocking wall class 1 and fire-blocking floor class 1. Such warehouses shall have outer walls if storing finished products under fire and explosion hazard classes C1, C2 and C3 in industrial building. A.1.3.11 Kho cất giữ hàng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C trên giá đỡ cao tầng phải được bố trí trong nhà 1 tầng có bậc chịu lửa I đến IV và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0. A.1.3.11 Cargo warehouse with fire and explosion hazard class C on high-rise supporting rack shall be arranged in one-floor building with fire resistance grade from I to IV and building’s structural fire hazard class S0. Các giá đỡ hàng phải có sàn đỡ nằm ngang, đặc và làm từ vật liệu không cháy đặt cách nhau không quá 4 m theo chiều cao. Cargo racks shall have horizontal, solid supporting levels and made of non-flammable materials and distance between levels not greater than 4m by the height. A.1.3.12 Khi chia một gian kho chứa hàng hóa có cùng mức độ nguy hiểm cháy như nhau bằng các vách ngăn theo điều kiện công nghệ hoặc vệ sinh, thì phải nêu rõ các yêu cầu đối với những vách ngăn đó trong phần thuyết minh công nghệ của dự án. A.1.3.12 When dividing a cargo storage room with the same level of fire hazard by partitions according to technological or sanitary conditions, requirements for such partitions shall be clearly stated in the technology description of project. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.1.3.13 Các lỗ cửa sổ của nhà kho phải được đặt thêm tấm cửa mở lật lên trên với tổng diện tích xác định theo tính toán đảm bảo thoát khói khi có cháy. A.1.3.13 Window openings of warehouse shall be attached with a flip-up door plate with total area determined based on calculation to ensure the exhaustion of smoke in case of fire. Trong gian phòng lưu trữ cho phép không cần lắp đặt ô cửa sổ nếu đã có hệ thống thoát khói được tính toán phù hợp với yêu cầu trong Phụ lục D. In storage room, window-panel shall be permitted to omit, provided that smoke purging system is installed and calculated properly with requirements in Appendix D. A.2 Các quy định đối với nhà(cóchiều cao PCCC từ 50m đến 150m) thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 A.2 Regulations for buildings (which fire protection height from 50m up to 150m) under occupancy fire hazard category F1.2, F4.3 and multi-purposes buildings

A.2.1 Các nhà thuộc các nhóm này có bậc chịu lửa tối thiểu là bậc I. A.2.1 Minimum fire resistance grade of buildings in this group is I. A.2.2 Nhà phải được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang cháy không lớn hơn 50 m. Các khoang cháy được ngăn cách với nhau bằng các tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy hoặc bằng các tầng kỹ thuật. Tầng kỹ thuật được ngăn cách bằng các sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90. Giới hạn chịu lửa của các tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy này lấy theo quy định tại A.2.24. Mỗi đơn nguyên hoặc một khoang cháy (khi không phân thành đơn nguyên) phải có hệ thống bảo vệ chống cháy hoạt động độc lập và có phòng phương tiện chữa cháy ban đầu. A.2.2 Building shall be divided into fire compartment by height, with the height of each fire compartment shall not greater than 50m. Fire compartments shall be separated by fire-blocking wall and fire-blocking floor or technical floors. Technical floor shall be divided by fire-blocking floor with fire resistance rate not less than REI 90. Fire resistance rate of fire-blocking wall and fire-blocking floor shall comply with requirements in A.2.24. Each unit or a fire compartment (when not divided into unit) shall have independent fire protection systems and initial fire fighting facilities room. A.2.3 Đối với phần nhà ở chiều cao PCCC từ 50 m trở lên thì diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy không được lớn hơn 2 200 m2. Tường và vách ngăn giữa các đơn nguyên phải có giới hạn chịu lửa tương ứng không thấp hơn quy định tại A.2.24. A.2.3 Building section of fire protection height from 50m and above, the maximum permitted area of a floor within the scope of a fire compartment shall not be greater than 2 200 m2. Walls and partitions between the units shall have corresponding fire resistance rate not lower than those specified in A.2.24. A.2.4 Các gian phòng tập trung đông người có số chỗ ngồi cố định từ 300 đến 600 chỗ - không được đặt ở chiều cao PCCC trên 15 m; số chỗ ngồi cố định từ 150 đến 300 chỗ - không được đặt ở chiều cao PCCC trên 40 m, và với số chỗ ngồi cố định từ 100 đến 150 chỗ - không được đặt ở chiều cao PCCC trên 50 m. Các gian phòng công cộng đặt ở chiều cao PCCC trên 50 m thì số chỗ ngồi cố định không được vượt quá 100. A.2.4 Rooms with occupant load of fixed seats from 300 to 600 seats – shall not be permitted to allocated at fire protection height of over 15m; the number of fixed seats from 150 to 300 seats Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

shall not be permitted to allocated at fire protection height of over 40m, and with the number of fixed seats from 100 to 150 seats - shall not be permitted to allocated at fire protection height over 50m. Public rooms allocated at fire protection height of over 50 m, the number of fixed seats shall not exceed 100. A.2.5 Nhà có bố trí các quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công cộng nhóm F3.2 và F3.6, nằm ở độ cao trên 50 m mà số người có mặt cùng một lúc trong mỗi gian phòng đó, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người thì khoảng cách từ lối ra thoát nạn của các gian phòng đến buồng thang bộ không nhiễm khói gần nhất không được vượt quá 20 m. A.2.5 Buildings with restaurant, bars and public rooms of category F3.2 and F3.6, at the fire protection height over 50m and total people occupied at the same time in that room, according to Table G.9 (Appendix G), more than 50 people, then the distance from the means of egress of rooms to the nearest smoke stop staircase shall not greater than 20 m. CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định trong A.2.24 thì khoảng cách di chuyển đến cửa của buồng thang bộ không nhiễm khói phải được tính từ điểm xa nhất của gian phòng. NOTES: Regarding floors at the fire protection height of over 50m without corridor enclosed by fire barrier according to requirements in A.2.24, the travel distance to smoke stop staircase shall be calculated from the furthest points of room. Mái nhà được sử dụng để bố trí các quán ăn, quán giải khát, hoặc các diện tích dùng cho ngắm cảnh, dạo chơi, trong đó có số người cùng một lúc, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), vượt quá 50 người thì khu vực đó phải có không ít hơn 2 lối ra thoát nạn. The roof which used to allocate restaurants, bars, refreshments or areas for sightseeing, walking where the occupant load at the same time, according to Table G.9 (Appendix G), is greater than 50 people, shall have minimum 2 exits. A.2.6 Các gian phòng tập trung đông người, với số lượng người có mặt đồng thời có thể lớn hơn 500 người, thì gian phòng đó phải được ngăn cách với các gian phòng khác bằng các tường và sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24. Khoảng cách từ lối ra thoát nạn của các phòng này đến buồng thang bộ không nhiễm khói gần nhất không được vượt quá 20 m. A.2.6 Regarding assembly occupancy rooms with the occupant load presents at the same time can be more than 500 people, such room shall be separated from other rooms by fire-blocking walls and floors with fire resistance rates as specified in A.2.24. Distance from the means of egress of this room to the nearest smoke-stop staircase shall not be greater than 20m. A.2.7 Các gian phòng có người khuyết tật sinh hoạt thường xuyên không được đặt cao hơn tầng 2, nếu có người khuyết tật dùng xe lăn thì không được đặt cao hơn tầng 1. Trường hợp người khuyết tật sinh hoạt ở các tầng cao hơn phải có các giải pháp bổ sung, đảm bảo khả năng cho người khuyết tật di chuyển an toàn tới lối ra thoát nạn hoặc tới được gian lánh nạn khi có cháy xảy ra. Giải pháp bổ sung phải được lý giải bằng tính toán trên cơ sở các tài liệu chuẩn hiện hành được áp dụng. A.2.7 Rooms where the disabled people usually have regular activities shall not be located higher than 2nd floor, if there is any the disabled people using wheelchair, those room shall not be higher than 1st floor. In case the disabled people occupy in higher floors, there should be additional solutions to ensure that the disabled people can move safely to the means of egress or to the refugee room in case of fire. Additional solution shall be explained by calculation on the basis of applicable standard documents. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.8 Không cho phép bố trí các gian phòng kho, lưu trữ sách báo và các vật dụng dễ cháy và có diện tích lớn hơn 50 m2 ở chiều cao PCCC trên 50 m, cũng như đặt dưới hoặc liền kề các gian phòng, ở đó có số người tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G) nhiều hơn 50 người. A.2.8 It is not allow to arrange storage room, room stores books and flammable objects, which area greater than 50 m2 at fire protection height over 50 m, as well as arrange under or adjacent to the rooms where the occupant load over 50 people calculated in accordance to Table G.9 (Appendix G). A.2.9 Không cho phép bố trí các gian phòng có nguy hiểm cháy nổ (hạng A hoặc B) trong phạm vi ngôi nhà. A.2.9 It shall not be permitted to arrange rooms with fire and explosion hazard (class A or B) within the building. A.2.10 Các trạm biến áp chỉ cho phép đặt ở tầng một, tầng nửa hầm và tầng hầm đầu tiên. Các trạm biến áp phải được ngăn cách bằng các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24. A.2.10 Transformers is only permitted to locate on the first floor, semi-basement and the first basement. Transformer stations shall be separated by fire barriers with fire resistance rate as prescribed in A.2.24. A.2.11 Các sảnh thang máy phải được ngăn cách với các hành lang và các phòng bên cạnh bằng các vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24. Vật liệu của các bộ phận cabin thang máy phải được cấu tạo như thang máy chữa cháy. A.2.11 The lift lobbies shall be separated from corridors and adjacent rooms by fire-blocking partitions with fire resistance rate specified in A.2.24. Materials of elevator cabin components shall be structured as of fire lift. A.2.12 Phải bố trí thang máy chữa cháy trong các giếng thang riêng biệt, có sảnh thang máy độc lập. Lối ra từ thang máy này đi ra ngoài nhà không được bố trí đi qua sảnh chung. Số lượng thang máy chữa cháy cho mỗi khoang cháy phải được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 45 m. Các cấu kiện bao bọc cabin thang máy chữa cháy (tường, sàn, trần, cửa) phải được làm từ vật liệu không cháy hoặc từ nhóm vật liệu Ch1. Vật liệu ốp lát hoàn thiện bề mặt các cấu kiện bao bọc cabin áp dụng như cho các gian phòng theo quy định tại A.2.25. A.2.12 Fire lift shall be located in the separated hoitsway with independent lift lobby. The exit from this lift to external shall not through common hall. The number of fire lifts for each fire compartment shall be calculated so that the distance from that lift to any point on the served floor layout shall not be more than 45 m. The enclosing structure (walls, floor, ceiling, door) of cabin of fire lift shall be non-combustible materials or from Ch1 material group.

made of

Surface finishing cladding materials of cabin covering components are applicable as for rooms as specified in A.2.25. A.2.13 Giới hạn chịu lửa của kết cấu giếng thang máy và buồng máy của thang máy lấy theo quy định tại A.2.24.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.13 Fire resistance rate of hoistway and machine room of elevator shall follow regulations in A.2.24. A.2.14 Các hành lang phải được phân chia thành các khoang ngăn cách nhau bằng vách ngăn cháy loại 1. Cửa ngăn cháy lắp đặt trên các vách ngăn cháy này phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được che kín (trừ phần chân). Chiều dài mỗi khoang hành lang phải đảm bảo như sau: - Đối với khối căn hộ: không quá 30 m. - Đối với khối nhà không phải là căn hộ: không quá 60 m. A.2.14 Corridors shall be divided into compartments separated by fire-blocking partition class I. Fire-blocking door installed on these fire-blocking partitions shall have automatic-closing mechanism and door gaps shall be sealed (except for the feet). The length of each corridor shall be as follows: - Apartment block: Not exceed 30 m - Non-apartment block: Not exceed 60 m A.2.15 Tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói của nhà phải có lối ra bên ngoài trực tiếp tại tầng 1, đồng thời phải có lối ra lên mái nhà, qua cửa ngăn cháy loại 1. A.2.15 All smoke stop staircase of the building shall lead to external directly at the first floor, at the same time, there also shall be roof discharge through class 1 fire-blocking door. A.2.16 Đường thoát nạn phải được tính toán với số lượng người trong nhà hoặc trong gian phòng tăng lên so với số lượng thiết kế là 1,25 lần (trừ các gian phòng trình diễn và các gian phòng khác đã có số lượng chỗ ngồi quy định). A.2.16 The egress route shall be calculated with an increase of occupant load in the building or rooms 1.25 times compared to the designed numbers (except performance rooms and other rooms with the number of seats is fixed). A.2.17 Nếu trong cùng một thời điểm các khu vực của nhà hoặc của tầng được sử dụng bởi nhiều đối tượng người sử dụng khác nhau hoặc cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì các yêu cầu về thoát nạn cho toàn bộ nhà hoặc tầng nhà đó phải được tính toán trên cơ sở công năng hoặc mục đích sử dụng có yêu cầu về thoát nạn khắt khe nhất hoặc phải xác định riêng các yêu cầu về thoát nạn cho từng khu vực của nhà. A.2.17 If in the same time, the sections of building or floor are used by many different types of user or for many different purpose, the requirements of exit for the whole building or that floor shall be calculated on the basis of occupancy or purpose of use with the most stringent requirements of exit or determinate the requirements of exit separately for each section of the building. A.2.18 Nếu nhà, tầng nhà hoặc một phần của nhà được sử dụng cho nhiều mục đích với các hoạt động khác nhau tại nhiều thời điểm khác nhau thì phải áp dụng công năng hoặc mục đích sử dụng liên quan đến số lượng người lớn nhất để làm cơ sở xác định các yêu cầu về thoát nạn. A.2.18 If the building, floor or a part of building is used for many purposes with different activities at many different times, the occupancy or purpose of use related to the largest number of people shall be taken to be the basis for determination of exit requirements. A.2.19 Khi cửa ra vào của các căn hộ hoặc gian phòng bố trí trên hành lang cụt thì khoảng cách từ cửa đó đến lối ra thoát nạn gần nhất không được vượt quá 15 m. Khi cửa được bố trí ở giữa các buồng thang bộ không nhiễm khói thì khoảng cách này không được vượt quá 20 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.19 When the door of apartment or room is located on dead-end corridor, the distance from such door to the nearest exit shall not exceed 15 m. When the door is located between the smoke stop staircases, such distance shall not exceed 20 m. A.2.20 Nhà có chiều cao PCCC trên 100 m phải bố trí tầng lánh nạn, gian lánh nạn bảo đảm các yêu cầu theo A.3.2. A.2.20 The building with fire protection height over 100 m shall arrange refuge floor, refugee room shall meet the requirements of A.3.2. A.2.21 Bố trí đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy theo quy định trong 6.2. A.2.21 Fire engine accessway and driveway shall be in accordance to the requirements in 6.2. A.2.22 Nhà phải có các phòng bảo quản các phương tiện chữa cháy tại chỗ được trang bị theo quy định hiện hành, bố trí ở các tầng dưới của mỗi khoang cháy theo chiều cao. Tại tầng 1, phòng phương tiện chữa cháy ban đầu của nhà phải được bố trí liền kề với phòng lắp đặt trung tâm điều khiển hệ thống bảo vệ chống cháy. Tại các các khoang cháy phía trên phải bố trí phòng phương tiện chữa cháy ban đầu cách buồng thang bộ không nhiễm khói hoặc thang máy chữa cháy không quá 30 m. A.2.22 The building shall have room for storage of local fire fighting equipment provided according to current regulations, located at the lower floor of each vertical fire compartment. At the first floor, room of initial fire fighting equipment of the building shall be arranged next to central control room for fire protection system. At the above fire compartments, room of initial fire fighting equipment shall be located not further than 30m from smoke stop staircase or fire lift. A.2.23 Để ngăn chặn cháy lan theo mặt đứng phía ngoài nhà qua các sàn ngăn cháy phải có giải pháp đảm bảo chống lan truyền các sản phẩm của đám cháy tại cao trình này. CHÚ THÍCH: Việc ngăn chặn cháy lan có thể thực hiên bằng cách cấu tạo mái đua bằng vật liệu không cháy bao quanh chu vi nhà với chiều rộng không nhỏ hơn 1 m tại cao trình của sàn ngăn cháy. A.2.23 To prevent fire from spreading along the outer facade of the building through the fire-blocking floors, there shall have solutions to prevent the spreading of fire products at this elevation. NOTES: The prevention of fire spreading can be carried out by structure of eaves from incombustible substances surrounding the building's perimeter with the width not less than 1m at the elevation of the fire-blocking floor. A.2.24 Yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà A.2.24 Fire resistance requirements of structures and components of the building A.2.24.1 Giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng phải không được thấp hơn các giá trị quy định cho trong Bảng A.1. A.2.24.1 Fire resistant rate of construction members shall not be lower than regulated value in Table A.1. Bảng A.1 – Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện xây dựng Table A.1 – Minimum fire resistance rate of construction members

Tên cấu kiện (bộ phận nhà) Name of structure components (building members)

Giới hạn chịu lửa tối thiểu cho nhàcóchiều cao PCCC Minimum fire resistance rate for

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD building with FLS height, m

> 50 & ≤ 100

> 100 & ≤ 150

(1)

(2)

(3)

1. Cột chịu lực, tường chịu lực, hệ giằng, vách cứng, giàn, các bộ phận của sàn giữa các tầng vàsàn mái của nhàkhông cótầng áp mái (dầm, xà, bản sàn) 1)

R 150

R 180

E 60

E 60

REI 120

REI 120

RE 30

RE 30

R 30

R 30

RE 120

RE 120

R 150

R 180

REI 150

REI 180

R 60

R 60

REI 150

REI 180

Load-bearing columns, load-bearing walls, bracing systems, rigid walls, trusses, parts of floors between floors and roof decks of buildings without attic floors (beams, stringers, floor slabs) 1)

2. Tường ngoài không chịu lực Non-load bearing exterior walls 3. Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái vàsàn trên tầng hầm) Slabs between the floors (including attic floors and slab over the basement) 4. Các bộ phận của mái Components of roofs 4.1 Tấm lợp Roofing panels 4.2 Dầm, xà, xàgồ, khung, giàn Beam, stringers, ribs, frame, trusses 5. Mái cósử dụng cho việc thoát nạn, cứu nạn The roof used for exit and rescue. 5.1 Tấm lợp Roofing panels 5.2 Dầm, xà, xàgồ, khung, giàn Beam, stringers, ribs, frame, trusses 6. Kết cấu buồng thang bộ Staircase structures 6.1 Tường trong Interior wall 6.2 Bản thang vàchiếu thang Stair tread and stair landing 7. Tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy Fire-blocking wall and fire-blocking floor 8. Kết cấu giếng Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Shaft structure 8.1 Giếng thang máy vàgiếng đường ống kỹ thuật, kênh dẫn vàhộp kỹ thuật không cắt qua biên của khoang cháy

REI 120

REI 120

REI 150 1)

REI 180 1)

EI 60

EI 60

EI 60

EI 60

REI 180

REI 180

EI 180

EI 180

9.5 Tường ngăn cách giữa các căn hộ với nhau Partitions between apartments

EI 90

EI 90

9.6 Tường ngăn cách giữa các căn hộ với hành lang vàvới các gian phòng khác

EI 30

EI 60

EI 60

EI 60

Elevator hoistway and shaft of technical pipelines, technical channel and box which not penetrate fire compartment border. 8.2 Giếng thang máy vàgiếng đường ống kỹ thuật, kênh dẫn vàhộp kỹ thuật cắt qua biên của khoang cháy; Giếng thang máy chữa cháy Elevator hoistway and shaft of technical pipelines, technical channel and box which penetrate fire compartment border; Fire lift hoistway. 9. Tường trong không chịu lực (vách ngăn) Interior non-load bearing wall (partitions) 9.1 Tường ngăn giữa các phòng ở khách sạn, các phòng văn phòng và các phòng tương tự Partitions between hotel rooms, office rooms and similar rooms 9.2 Tường ngăn cách các gian phòng với sảnh thông tầng; ngăn giữa hành lang vàcác phòng ở của khách sạn vàvới các phòng văn phòng Partitions between rooms with the atrium; partition between corridors and rooms in hotels and office rooms. 9.3 Tường ngăn cách các gian phòng cho máy phát điện sự cố vàcho trạm điện điêzen Partition between rooms with emergency generator and diesel power station. 9.4 Tường ngăn cách các gian bán hàng có diện tí ch lớn hơn 2 2 000 m và ngăn cách các gian phòng tập trung đông người cósố người đồng thời cómặt lớn hơn 500 người Partitions of retails with area of greater than 2 000 m2 and partitions of assembly rooms occupied by more than 500 people at the same time.

Partitions between apartments with corridors and with other rooms. 9.7 Tường ngăn cách các sảnh thang máy Partitions of lift lobbies Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

9.8 Tường ngăn cách các khoang đệm, sảnh của thang máy chữa cháy

EI 60

EI 90

EI 60

EI 60

EI 60

EI 60

EI 90

EI 120

EI 60

EI 60

Partitions of vestibules, lobbies of fire lifts. 9.9 Tường ngăn cách giữa phòng xông khô trong nhàvới các gian phòng khác Partitions between indoor sauna rooms with other rooms. 9.10 Tường ngăn cách các gian phòng của các cơ sở dịch vụ đời sống, códiện tích lớn hơn 300 m2 Partitions of rooms of life service establishments, with area of greater than 300 m2 9.11 Tường ngăn cách các gian phòng lưu trữ, kho sách báo và tương tự Partitions of storage room, book and newspaper storage and similar rooms. 9.12 Tường vách ngăn cách gian phòng của trạm biến áp Partitions of rooms of transformers 1)

Các bộ phận của nhà như các tường chịu lực, cột chịu lực, hệ giằng, vách cứng, các bộ phận của sàn (dầm, xàhoặc tấm sàn) được xếp vào loại các bộ phận chịu lực của nhànếu chúng tham gia vào việc bảo đảm sự ổn định tổng thể vàsự bất biến hình của nhàkhi cócháy. Các bộ phận chịu lực màkhông tham gia vào việc đảm bảo ổn định tổng thể của nhàphải được đơn vị thiết kế chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của nhà. Parts of a building such as load-bearing walls, columns, braces, rigid walls, parts of floors (beams, stringers or floor slabs) are classified as load-bearing parts of the building if they refer involved in ensuring the overall stability and shape of the building in the event of a fire. Load-bearing parts that do not contribute to the overall stability of the building shall be indicated by the designer in the building's technical documentation.

CHÚ THÍCH: Giới hạn chịu lửa R của kết cấu chịu lực màlàgối tựa cho sàn ngăn cháy phải không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa R của chính sàn ngăn cháy đó. NOTE: The fire resistance rate R of the load-bearing structure which is the support for the fire-blocking floor shall not be less than the Fire-resistance rate R of the fire-blocking floor itself. A.2.24.2 Giới hạn chịu lửa của các cửa đi, cửa nắp và các tấm bịt lỗ thông trên các cấu kiện xây dựng có yêu cầu về khả năng chịu lửa theo quy định tại Bảng A.1 phải đảm bảo như sau: - Không nhỏ hơn EI 90 nếu cấu kiện xây dựng tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 90 hoặc EI 90 trở lên. - Không nhỏ hơn EI 60 cho các trường hợp còn lại. A.2.24.2 Fire resistance rate of doors, trapdoors and cover sheet on construction components with fire resistance requirements specified in Table A.1 shall be ensured as follows: - Not less than EI 90 if corresponding construction component has fire resistance rate REI 90 or EI 90 and greater. - Not less than EI 60 for other cases.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.24.3 Các cửa đi của sảnh thang máy và cửa đi của gian máy của thang máy phải là các cửa không lọt khí, khói. A.2.24.3 The doors of elevator lobbies and the doors of elevator machine room shall be the ones that prevent the permeation of air, smoke. A.2.24.4 Ở các giếng kỹ thuật, chỉ dùng để đi các đường ống cấp và thoát nước với các ống được chế tạo từ vật liệu không cháy, thì cho phép dùng các cửa, van ngăn cháy loại 2 (EI 30). A.2.24.4 In technical shafts which only used for water supply and drainage pipelines made of non-combustible materials, fire-blocking doors and valves class 2 (EI 30) shall be permitted. A.2.25 Quy định về sử dụng vật liệu theo tính nguy hiểm cháy A.2.25 Regulations on using materials according to fire hazards A.2.25.1 Vật liệu lợp, phủ mái phải làvật liệu không cháy. Trường hợp mái cólớp phủ chống thấm làvật liệu cháy được thìphí a trên lớp vật liệu đó phải được phủ bằng vật liệu không cháy cóchiều dày không nhỏ hơn 50 mm. A.2.25.1 Roofing materials shall be incombustible. In case if the roof is covered by a combustible waterproof coating, an incombustible material with thickness of not less than 50 mm shall be covered on that coating. A.2.25.2 Lớp hoàn thiện tường, trần vàlớp phủ sàn trên đường thoát nạn (hành lang, tiền sảnh, phòng chờ), cũng như ở các tầng kỹ thuật phải được làm từ vật liệu không cháy. A.2.25.2 Finishes of wall, ceiling and floor coating on the egress route (corridor, hall, waiting room) as well as in technical floors shall be made of incombustible materials. A.2.25.3 Trong các gian phòng lớn, không cho phép hoàn thiện tường, trần vàtrang trítrần treo bằng các vật liệu cótính nguy hiểm cháy cao hơn Ch1, BC1, SK2, ĐT2, và không cho phép phủ sàn bằng các vật liệu cótính nguy hiểm cháy cao hơn BC2, LT1, SK2, ĐT2. A.2.25.3 In big rooms, finished wall, ceiling and decorate suspended ceilings shall not be made of materials of fire hazard greater than Ch1, BC1, SK2, ĐT2, and not allow to cover floor by materials of fire hazard greater than BC2, LT1, SK2, ĐT2. A.2.25.4 Trong các phòng khách sạn vàcác phòng ngủ của nhàhỗn hợp không cho phép hoàn thiện tường, trần vàtrang trítrần treo bằng các vật liệu cótí nh nguy hiểm cháy cao hơn Ch2, BC2, SK3, ĐT2, và không cho phép phủ sàn bằng các vật liệu cótí nh nguy hiểm cháy cao hơn BC2, LT2, SK3, ĐT2. A.2.25.4 In hotel rooms and bedrooms of multi-purposes building, finished wall, ceiling and decorate suspended ceilings shall not be made of materials of fire hazard greater than Ch2, BC2, SK3 DT3, and not allow to cover floor by materials of fire hazard greater than BC2, LT2, SK3, ĐT2. A.2.25.5 Trong các gian phòng lớn, cóchỗ ngồi cho khán giả với số lượng lớn hơn 50 chỗ, các bộ phận của ghế tựa mềm, mành rèm, màn che không được làm từ các vật liệu dễ bắt cháy (nhóm BC3). Trong các gian phòng này, không phụ thuộc vào số chỗ ngồi, các ghế ngồi không được làm từ vật liệu có độc tính cao hơn ĐT2. Các sản phẩm vải, sợi dùng cho trang trínội thất không được làm từ vật liệu thuộc nhóm dễ bắt cháy (BC3). A.2.25.5 In big room which number of audience seat greater than 50 seats, parts of soft backed seatings, curtains shall not be made of flammable material (group BC3). In these rooms, it does not

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

depend on the number of seats, the chairs shall not be made of materials with toxicity of higher than ĐT2. Fabrics and fibers for interior decoration purposes are not made of flammable materials (BC3). A.2.26 Trang thiết bị báo cháy, chữa cháy, cứu nạn A.2.26 Equipment for fire alarm, fire fighting and rescue. A.2.26.1 Nhàphải được trang bị hệ thống báo cháy tự động theo địa chỉ; phải được bố trícác chuông báo cháy tự động ở tất cả các khu vực, bao gồm: các căn hộ, các phòng văn phòng, các hành lang, sảnh thang máy, phòng chờ sảnh chung, các phòng kỹ thuật thường xuyên cóngười làm việc và tương tự), trừ các gian phòng có điều kiện môi trường sử dụng bình thường luôn ẩm ướt. A.2.26.1 The building shall be equipped with addressable fire alarm system; automatic fire alarm bells shall be arranged at all areas, including: Apartments, offices, corridors, elevator halls, lounge, technical rooms where people work regularly...except rooms which are always wet in normal use environment conditions. A.2.26.2 Nhàphải được trang bị hệ thống loa truyền thanh và điều khiển thoát nạn. A.2.26.2 The building shall be equipped with public alarm system and exit control. A.2.27 Cấp nước chữa cháy A.2.27 Water supply for fire fighting A.2.27.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà(mạng đường ống vàhệ thiết bị) phải thiết kế riêng biệt, cótrạm bơm được bố trí độc lập với các phòng cóchức năng khác. A.2.27.1 Indoor fire fighting water supply system (pipeline network and equipment system) shall be designed separately with pump station arranged independently with other function rooms. A.2.27.2 Lưu lượng nước chữa cháy trong nhàcho từng khoang cháy phải đủ cho 4 tia phun chữa cháy, lưu lượng nước mỗi tia phun không nhỏ hơn 2,5 L/s. A.2.27.2 Indoor fire fighting water flow rate for each fire compartment shall be enough for 4 streams, water flow rate for each stream shall not be less than 2.5 L/s. A.2.27.3 Trong các khoang cháy cócác gian phòng công cộng, cho phép bố trícác họng nước chữa cháy có lưu lượng không nhỏ hơn 2,5 L/s, với điều kiện phải cócác ống đứng đảm bảo cung cấp cho các họng nước đạt lưu lượng 5 L/s. A.2.27.3 Fire compartments which including public rooms shall be permitted to arrange fire hydrants with flow rate not less than 2.5 L/s, provided that there shall have risers ensuring to supply water for hydrants with flow rate of 5 L/s. A.2.27.4 Phải bố trí2 ống nối có các đầu nối đường kính phùhợp để đấu nối hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhàvàcác thiết bị chữa cháy tự động với các phương tiện chữa cháy di chuyển ở ngoài nhà. A.2.27.4 Two connecting pipes shall be required with suitable diameter to connect indoor fire fighting water supply system and automatic fire fighting equipment with fire vehicles drive outside the building. Phải cócác van chặn vàvan một chiều ở bên trong nhà để điều chỉnh lượng nước chữa cháy cấp vào hệ thống. Các đầu nối đưa ra phía ngoài nhà phải được đặt tại các vị tríthuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận vàphải được kýhiệu bằng các chỉ dẫn rõràng dễ đọc. It is required to have gate valves and check valves inside the buiding to regulate the fire fighting water flow to the system. Connectors outside the building shall be located at convenient positions Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

for the access of fire engine and shall be marked with clear, legible instructions. A.2.27.5 Việc bố trí các đầu phun của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước cho các gian phòng, sảnh, đường thoát nạn vàcác bộ phận khác phải đảm bảo, bảo vệ được các lỗ cửa sổ (từ phía ngoài hoặc từ phía trong của gian phòng) vàcác ôcửa đi của các căn hộ, các gian phòng văn phòng và các gian phòng khác, màcác cửa đó mở vào hành lang. A.2.27.5 The arrangement of sprinkler of automatic water fire fighting system for rooms, lobbies, halls, exit routes and other components shall ensure to protect window openings (from the outside or inside of the room) and doorway of apartments, offices and other rooms which those doors open to the corridor. A.2.27.6 Cường độ phun đối với các hệ thống chữa cháy tự động không được thấp hơn 0,08 2 l/(s.m ). A.2.27.6 Spraying intensity of automatic fire fighting system shall not less than 0.08 l / (s.m2). A.2.27.7 Đối với hệ thống chữa cháy sprinkler, lưu lượng nước phải đảm bảo không thấp hơn 10 L/s. A.2.27.7 Water flow rate of sprinkler fire fighting system shall be ensured not less than10 L/s. A.2.27.8 Trong các khoang đệm buồng của thang bộ không nhiễm khói phải bố trícác họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô). Ở tầng 1 các đường ống này phải cócác ống nối để đấu nối với các bơm áp lực cao của các xe chữa cháy. A.2.27.8 Vestibules of smoke stop staircases shall be required to equipped with D65 hydrants for fire department (of dry pipe system). At the first floor, these pipelines shall have fittings for connection with the high pressure pumps of fire engines. A.2.28 Hệ thống điện A.2.28 Electricity system A.2.28.1 Điện cấp cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật nêu dưới đây phải đảm bảo duy trìsự làm việc của các thiết bị đó trong thời gian không ít hơn 3 giờ kể từ khi cócháy vàphải được lấy từ 3 nguồn cấp độc lập: - Thang máy chữa cháy. - Các thiết bị của hệ thống bảo vệ chống cháy. - Hệ thống báo cháy tự động và hướng dẫn thoát nạn. - Các thiết bị của hệ thống chữa cháy tự động và cấp nước chữa cháy. - Các thiết bị bảo vệ chống cháy cho hệ thống thiết bị kỹ thuật. - Các trang thiết bị phục vụ cứu hộ - cứu nạn. A.2.28.1 Power supply for the below technical equipments and systems shall ensure the working duration of those equipment within the time not less than 3h since the initiation of fire and shall be taken from 3 independent supply sources: - Fire lift. - Equipment of fire protection system. - Automatic fire alarm system and instruction for exit. - Equipment of automatic fire fighting system and fire water supply. - Fire protection equipment for technical equipment system. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Equipment for rescuing. A.2.28.2 Các cáp điện từ trạm biến áp và từ nguồn cấp độc lập đến các thiết bị phân phối đầu vào ở mỗi khoang cháy phải được đặt trong các kênh (hộp) riêng biệt với khả năng chịu lửa theo quy định tại A.2.24, hoặc phải là các cáp có khả năng chịu lửa. A.2.28.2 Electric cables from transformers and independent supply sources to input distribution equipment at each fire compartment shall be installed in separated channel (box) with Fire resistance grade as specified in A.2.24, or fire resistant cables. A.2.28.3 Ở các thiết bị phân phối đầu vào của mỗi khoang cháy phải có thiết bị ngắt bảo vệ và được xử lý bảo vệ chống cháy. A.2.28.3 At input distribution equipment of each fire compartment, there shall have protective breaker and have fire protection measure. A.2.28.4 Ở các tủ phân phối của tầng, và ở các bảng điện của các căn hộ đều phải có thiết bị ngắt bảo vệ. Cấu tạo kết cấu của các tủ này phải đảm bảo loại trừ được khả năng lan cháy ra ngoài phạm vi tủ. A.2.28.4 At floor distribution cabinet, and power panel of apartment, there shall have protective breakers. Structure of this cabinet shall be ensured to eliminate the spread of fire to the outside of cabinet. A.2.28.5 Ở các vị trí các cáp và dây dẫn xuyên qua các cấu kiện xây dựng có yêu cầu khả năng chịu lửa thì liên kết chèn khe hở của cáp phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của cấu kiện mà cáp và dây xuyên qua. A.2.28.5 Where cables and wire penetrate construction members which required fire resistance, the gap seal connection of cables shall have fire resistance rate shall not lower than of structures which cables and wires go through. A.2.28.6 Các đèn chiếu sáng thoát nạn phải đảm bảo duy trì hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao. A.2.28.6 The lighting for exit shall maintain its operation in high temperature condition. A.2.28.7 Cáp (dây) dẫn điện từ tủ phân phối của tầng đến các gian phòng, phải được đi trong các kênh dẫn hoặc trong các cấu kiện xây dựng làm từ vật liệu không cháy. A.2.28.7 Electric cables, wires from distribution cabinet of each floor to the room shall be passed inside channel or construction structure made of non-flammable materials. A.2.28.8 Việc đấu nối dây điện từ thiết bị phân phối đầu vào đến các hệ thống bảo vệ chống cháy (thiết bị điện của hệ thống chữa cháy, báo cháy, hút xả khói, chiếu sáng thoát nạn và tương tự) phải được thực hiện bằng các cáp có khả năng chịu lửa (dây điện và cáp điện có lớp khoáng hoặc dây điện và cáp điện khác giới hạn chịu lửa không thấp hơn 120 phút). A.2.28.8 Connection of electric wire from input distribution equipment to fire protection system (electric equipment of fire fighting system, fire alarm system, smoke exhaust, emergency lighting for exit and similar) shall be performed by fire resistant cables (electric wire and cable with insulation layer, fire resistance rate not less than 120 minutes). A.2.29 Hệ thống thông gió và bảo vệ chống khói A.2.29 Ventilation system and smoke control system A.2.29.1 Các nhóm gian phòng với công năng khác nhau đặt trong phạm vi của cùng một khoang cháy phải có hệ thống thông gió, điều hòa và sưởi ấm không khí hoạt động độc lập.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.29.1 Categories of rooms with different occupancies located in the scope of the same fire compartment shall have heating, ventilating, and air-conditioning systems operated independently. A.2.29.2 Gian phòng đặt thiết bị thông gió phải đặt trong phạm vi khoang cháy mà thiết bị đó phục vụ, cho phép đặt trong một gian phòng chung thiết bị thông gió của các hệ thống phục vụ cho các khoang cháy khác nhau, trừ các trường hợp sau đây: - Thiết bị của các hệ thống cấp khí vào, từ sự tuần hoàn lại của không khí, phục vụ cho các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3, không được đặt cùng với thiết bị của các hệ thống dùng cho các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ khác. - Thiết bị của các hệ thống cấp khí vào, phục vụ cho các phòng ở, không được đặt cùng với thiết bị của hệ thống cấp khí vào, phục vụ cho các gian phòng dùng trong dịch vụ đời sống, cũng như cùng với thiết bị của các hệ thống xả khí ra. - Thiết bị của hệ thống xả khí ra (đẩy không khí có mùi khó chịu ra ngoài, từ các phòng hút thuốc, vệ sinh và tương tự), không đặt cùng với thiết bị của các hệ thống cấp khí vào. - Thiết bị của các hệ thống hút xả cục bộ các hỗn hợp nguy hiểm nổ, không đặt cùng với thiết bị của các hệ thống khác. A.2.29.2 Rooms of ventilation equipment shall be located in the scope of fire compartment where that equipment serves, allowed to place ventilation equipment of service system for different fire compartments, in a general room, except the following cases: - Equipment of systems supplying air, recirculation air, serving rooms with fire and explosion hazard class C1 to C3, shall not install along with equipment of systems sued for rooms with other fire and explosion hazard class. - Equipment of systems supplying air serving for residential rooms shall not be placed along with equipment of systems supplying air for rooms used in life services, as well as with equipment of air exhaust system. - Equipment of air exhaust system (eliminate air with unpleasant odors outside, from the smoking room, toilet...), shall not placed along with equipment of inlet air system. - Equipment of local exhaust and intake system of dangerous explosive mixtures shall not be placed along with other equipment of system. A.2.29.3 Không cho phép các hệ thống thông gió phục vụ cho các khoang cháy khác nhau sử dụng chung thiết bị tiếp nhận không khí bên ngoài (các miệng hút). Khoảng cách theo phương ngang giữa các miệng hút không khí bố trí ở các khoang cháy liền kề nhau không được nhỏ hơn 3 m. A.2.29.3 It shall not be permitted that ventilation system serving different fire compartments utilize the same receiving outside air device (intakes air louver). Horizontal distance between air intakes located at adjacent fire compartments shall not less than 3 m. A.2.29.4 Khoảng cách theo phương ngang giữa các thiết bị tiếp nhận không khí bên ngoài (miệng hút) và miệng phun của cùng một hệ thống xả khí lắp trên một mặt đứng ngoài nhà phải đảm bảo không nhỏ hơn 10 m. Nếu không đảm bảo khoảng cách theo phương ngang thì phải đảm bảo khoảng cách theo phương đứng không nhỏ hơn 6 m. A.2.29.4 Horizontal distance between equipment receiving the outside air (intakes) and diffuser of the same air exhaust system installed on the exterior facade shall not less than 10 m. If horizontal distance is not ensured, it is required to ensure vertical distance shall not less than 6 m. A.2.29.5 Cho phép cấu tạo các ống dẫn khí và đoạn ống góp của mọi hệ thống nằm trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ, theo những quy định sau:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Làm từ vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 15, với điều kiện đường ống phải được đặt trong một giếng chung, với kết cấu bao quanh giếng có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 120, và phải có các van ngăn cháy tại các vị trí đường ống xuyên qua các kết cấu bao quanh giếng đó. b) Làm từ vật liệu không cháy và có các van ngăn cháy ở tất cả các vị trí mà đường ống xuyên qua các tường, vách và sàn có yêu cầu về khả năng chịu lửa. Các đoạn ống dẫn không khí nằm bên ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ, tính từ các bộ phận ngăn cháy trên biên của khoang cháy đó, phải có giới hạn lửa không nhỏ hơn EI 180. A.2.29.5 Air ducts and distribution ducts of all systems in the scope of fire compartment which they serve shall be permitted to have configuration as follow: a) Made of non-flammable materials with fire resistance rate not less than EI 15, provided that the ducts is placed in a common shaft, with structure surrounding the shaft has fire resistance rate not less than REI 120, and there have fire dampers at positions that the ducts penetrating the structures surrounding that shaft. b) Made of non-flammable materials and have fire dampers at positions that the ducts penetrating walls and floor requiring fire resistance ability. The sections of ducts installed outside the fire compartment they serve, calculated from the fire barrier on the edge of that fire compartment, shall have fire resistance rate not less than EI 180. A.2.29.6 Khi bố trí các ống dẫn khí và các đường ống của mọi hệ thống phục vụ cho nhiều khoang cháy khác nhau trong một kênh hoặc giếng chung thì kết cấu bao quanh của kênh hoặc giếng đó phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 180 và cấu tạo của các đường ống đó phải đảm bảo các quy định sau: a) Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60 khi đường ống nằm trong khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua kết cấu bao quanh kênh và giếng. b) Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60 khi đường ống nằm bên ngoài khoang cháy mà nó phục vụ, và có lắp đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua các sàn ngăn cháy nằm ở biên các khoang cháy, với giới hạn chịu lửa của sàn là REI 180. A.2.29.6 When arranging air ducts and distribute ducts of all systems serving different fire compartments in a channel or general shaft, the surrounding structure of that channel or shaft shall not be less than REI 180 and the structure of those ductworks shall meet the following regulations: a) Fire resistance rate not less than EI 60 when the duct is located in fire compartment which they serve and installed with fire damper at the positions where the duct penetrates structures surrounding channel and shaft. b) Fire resistance rate not less than EI 60 when the duct is located outside fire compartment which they serve and t installed with fire damper at the positions where the duct penetrates fire-blocking floors at the edge of fire compartment, fire resistance rate of the floor is REI 180. A.2.29.7 Các ống dẫn khí có quy định yêu cầu về khả năng chịu lửa phải được làm từ vật liệu không cháy, có chiều dày không nhỏ hơn 0,8 mm và phải có bộ phận bù dãn nở nhiệt dọc trục. Việc chèn đệm các mối nối của các ống dẫn khí phải được thực hiện bằng các vật liệu không cháy. A.2.29.7 The air hose having requirements of Fire resistance grade shall be made of non-flammable materials with thickness not less than 0.8 mm and shall have parts for compensation of axial thermal expansion. The inserting of joints of air hose shall be performed by non-flammable materials. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.29.8 Các van ngăn cháy phải có thiết bị dẫn động điều khiển từ xa và tự động. Không cho phép sử dụng các van ngăn cháy với bộ dẫn động bằng các phần tử nhiệt. Giới hạn chịu lửa của các van chặn lửa phải đảm bảo các quy định sau: - Không thấp hơn EI 90, khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 120 hoặc cao hơn; - Không thấp hơn EI 60, khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 60. A.2.29.8 Fire dampers shall have automatic and remote control actuators. Fire dampers with actuators made of thermal elements shall not be permitted. Fire resistance rate of fire dampers shall meet the following regulations: - Not less than EI 90 when corresponding fire barrier has fire resistance rate REI 120 or higher; - Not less than EI 60 when corresponding fire stop part has fire resistance rate REI 60. A.2.29.9 Hệ thống hút xả khói ra ngoài phải đảm bảo các quy định sau: - Giới hạn chịu lửa của các quạt hút phải đáp ứng được yêu cầu làm việc theo nhiệt độ tính toán của dòng khí; - Các ống dẫn khí và kênh dẫn làm từ vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn: + EI 180 – đối với các ống dẫn khí và các kênh dẫn nằm bên ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ. + EI 120 – Đối với các ống dẫn khí thẳng đứng và các kênh dẫn nằm trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ. - Các van ngăn khói phải có thiết bị dẫn động điều khiển từ xa và tự động, có giới hạn chịu lửa không thấp hơn: + EI 60 – đối với các gian để xe ô tôvàcác hành lang cách ly của gara kín; + EI 45 – đối với các phòng có mặt đồng thời 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), trong một khoảng thời gian nhất định và đối với các sảnh thông tầng; + EI 30 – đối với các hành lang, sảnh, hành lang bên. A.2.29.9 Smoke exhaust and purging system shall ensure the following regulations: - Fire resistance rate of exhaust fans shall meet the working requirements according to the calculated temperature of the air stream; - Air ducts and channels shall made of non-flammable materials with fire resistance rate not less than: + EI 180 – to air ducts and channels outside the fire compartment which they serve; + EI 120 – to vertical air ducts and channels located within the fire compartment which they serve. - Smoke dampers shall have automatic and remote control actuators, with fire resistance rate not less than: + EI 60 – to car parking spaces and isolated corridors of closed garages. + EI 45 – to the room thats occupied by over 50 people, calculated according to Table G.9 (Appendix G), in a certain time; and to atriums. + EI 30 – to corridors, halls, lobbies, side corridors.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.29.10 Các quạt dùng để đẩy các sản phẩm cháy ra ngoài phải được đặt trong các gian phòng riêng biệt, được bao bọc bằng các vách ngăn cháy loại 1, được thông gió đảm bảo trong trường hợp có cháy nhiệt độ không khí trong phòng không vượt quá 60 ºC. A.2.29.10 Fans used to release fire products to the outside shall be located in separated rooms, surrounded by class 1 fire partitions, being ventilated in case of fire with indoor air temperature not more than 60 ºC. A.2.29.11 Các giếng bao bọc đường ống của hệ thống cấp không khí vào để bảo vệ chống khói phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của các sàn mà nó cắt qua. Giới hạn chịu lửa yêu cầu của các ống dẫn khí của hệ thống cấp khí vào này phải không được nhỏ hơn: - EI 60 – đối với các ống dẫn khí theo tầng của hệ thống cấp khí vào cho các khoang đệm ngăn cháy, các hành lang cách ly của gara kín. - EI 30 – đối với các ống dẫn khí của hệ thống cấp khí vào bảo vệ cho các buồng thang bộ và giếng thang máy, cũng như cho các khoang đệm ngăn cháy ở các cao trình trên mặt đất. A.2.29.11 Shafts enclosing ductworks of air intake system to control smoke shall have fire resistance rate not less than fire resistance rate of the floor which they penetrate. Fire resistance rate of air ducts of intake air system shall not be less than: - EI 60 – to air ducts of each floor of air intake system for fire vestibules, isolated corridors of closed garages. - EI 30 – to air ducts of intake air system to protect staircases and hoistways, as well as fire vestibules at the elevation on the ground. A.2.29.12 Các van ngăn cháy của hệ thống cấp khí vào cho bảo vệ chống khói phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với các ống dẫn khí của hệ thống này. A.2.29.12 Fire dampers of intake air system to control smoke shall has fire resistance rate not less than required fire resistance rate for air ducts of such system. A.2.29.13 Việc điều khiển thiết bị và cơ cấu vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải được thực hiện bằng cả chế độ tự động (từ hệ thống phát hiện cháy) và điều khiển từ xa (từ bàn điều khiển của kíp trực của nhân viên điều độ và từ các nút bấm bố trí ở các lối ra thoát nạn của các tầng hoặc ở các tủ chữa cháy). Trong tất cả các kịch bản về tình huống nguy hiểm cháy, phải ngắt các hệ thống thông gió và điều hòa không khí thông thường (không được sử dụng ở chế độ bảo vệ chống khói), và mở ngay hệ thống thông gió thoát khói và cấp khí vào cho bảo vệ chống khói. A.2.29.13 The control of equipment and actuators of smoke control system shall be performed automatically (from fire detection system) and remote control (from control console of on-duty staff and from buttons located in the means off egress of the floors or in fire cabinets). In all scenarios on fire danger situation, conventional ventilation and air conditioning systems shall be shut off (not allowed to use at smoke control mode), and turn on exhaust and supply air system to control smoke. A.2.29.14 Các thông tin về vị trí và tình trạng thực tế của các thiết bị và cơ cấu vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải được theo dõi và nhận biết tại trạm điều khiển. A.2.29.14 Information of location and actual status of equipment and actuators of smoke control system shall be monitored and recognized at control station. A.2.29.15 Các cơ cấu và thiết bị vận hành của hệ thống bảo vệ chống khói phải đảm bảo có độ tin cậy hoạt động được xác định bằng xác suất an toàn không nhỏ hơn 0,999. A.2.29.15 Mechanisms and operating equipment of smoke control system shall ensure operation reliability determined by a safety probability of not less than 0.999. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.2.30 Hệ thống thu gom rác A.2.30 Garbage collecting system A.2.30.1 Thân ống đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy. A.2.30.1 Body of waste chutes shall made of non-flammable materials. A.2.30.2 Cửa van nhận rác của ống đổ rác phải được bố trí trong một phòng riêng, ngăn cách với các không gian khác bằng vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 120. Các cửa cửa ngăn cháy lắp trên vách này phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60, được trang bị cơ cấu tự đóng và được chèn kín các khe cửa. A.2.30.2 The valve gate of waste chutes shall be arranged in a separated room which is separated with other spaces by fire rated partition with fire resistant rate of not less than EI 120. Fire rated door installed on this partition shall have fire resistant rate not less than EI 60, equipped with automatic-closing mechanism and seal tightly the door gaps. A.3 Các quy định đối với nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 (nhàchung cư) có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 150 m A.3 Regulations for buildings under occupancy fire hazard category F1.3 (apartment building) with a fire protection height from over 75 m to 150 m A.3.1 Nhà có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 100 m A.3.1 Buildings with fire protection heights from over 75 m to 100 m A.3.1.1 Bậc chịu lửa của nhà tối thiểu là bậc I, yêu cầu chịu lửa của kết cấu và bộ phận nhà lấy theo A.2.24, ngoại trừ các trường hợp được quy định tại A.3.1.10 và A.3.1.14. A.3.1.1 The minimum fire resistance grade of the building is level I, the fire resistance requirements of the structure and building parts are selected according to A.2.24, except for the cases specified in A.3.1.10 and A.3.1.14. A.3.1.2 Nhà phải được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao, với chiều cao mỗi khoang không lớn hơn 50m. Các khoang cháy phải được ngăn cách với nhau bằng một sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tối thiểu REI 150 hoặc bằng một tầng kỹ thuật với kết cấu chịu lực theo phương ngang (sàn và trần) có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 90. A.3.1.2 The building shall be divided into fire compartments by height, with the height of each compartment not greater than 50m. Fire compartments shall be separated from each other by a fire-blocking floor with minimum fire resistance rate REI 150 or by a technical floor with horizontal load-bearing structure (floor and ceiling) with fire resistance rate not less than REI 90. A.3.1.3 Diện tích cho phép lớn nhất của một tần nhà trong phạm vi một khoang cháy không được lớn hơn 2 200 m2. A.3.1.3 The maximum allowable area of a building floor within a fire compartment shall not be larger than 2 200 m2. A.3.1.4 Tại các vị trí giao nhau giữa sàn ngăn cháy và các bộ phận ngăn cháy với kết cấu bao che của nhà phải có giải pháp bảo đảm không để lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy. A.3.1.4 At the intersections between the fire-blocking floors and the fire barriers with the building's cover structure, there shall be solutions to ensure that fire does not spread through the fire barriers. A.3.1.5 Mỗi khoang cháy theo chiều cao phải có hệ thống bảo vệ chống cháy (cấp nước chữa cháy, thoát khói, chiếu sáng thoát nạn, báo cháy, chữa cháy tự động) hoạt động độc lập. Cho phép các khoang cháy sử dụng chung trạm bơm cấp nước, trạm bơm chữa cháy, quạt hút khói, tủ trung tâm báo cháy. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

A.3.1.5 Each vertical fire compartment shall have fire protection system (fire water supply, smoke exhaust, emergency lighting, automatic fire alarm - fire fighting) operating independently. Fire compartments shall be permitted to share the same water supply pump station, fire pump station, smoke exhaust fan, and fire alarm control cabinet. A.3.1.6 Phía trên lối ra từ các gara ở tầng một phải bố trí các mái đua bằng vật liệu không cháy có chiều rộng không nhỏ hơn 1,0 m và bảo đảm khoảng cách từ mái đua này tới cạnh dưới của các lỗ cửa sổ bên trên không nhỏ hơn 4,0 m. A.3.1.6 Above the exit from the garages on the first floor shall be arranged with eaves made of non-combustible materials with a width of not less than 1.0 m and the distance from this eave to the lower edge of the upper window opening shall not less than 4.0 m. A.3.1.7 Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phải tuân thủ A.2.19. A.3.1.7 The allowable limit distance from the apartment's entrance door to the nearest emergency exit (staircase or exit lead to external) shall comply with A.2.19. A.3.1.8 Chiều rộng thông thủy bản thang và chiếu thang của các buồng thang bộ loại N1 tại phần ở của nhà phải không nhỏ hơn 1,20 m; buồng thang bộ loại N2 không nhỏ hơn 1,05 m với khoảng cách hở thông thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm. A.3.1.8 Clear width of stair flights and stair landings of stair case type N1 in the residential section of the building shall not less than 1.20 m; not less than 1.05 m for staircase type N2, with clearance distance between stair flights not less than 100 mm. A.3.1.9 Từ tất cả các buồng thang bộ không nhiễm khói phải có các bản thang dẫn lên mái qua các cửa ngăn cháy loại 2. Cửa căn hộ dẫn ra hành lang phải là cửa ngăn cháy loại 1. A.3.1.9 From all smoke-stop staircases, there shall be stair flights leading to the roof through class 2 fire doors. The apartment doors leading to the corridor shall be class 1 fire doors. A.3.1.10 Phần có công năng khác của nhà (kể cả các phòng kỹ thuật, phòng phụ trợ phục vụ cho phần căn hộ) phải được ngăn cách với phần căn hộ của nhà bằng tường ngăn cháy đặc có giới hạn chịu lửa REI 150 và sàn ngăn cháy loại 1 đồng thời có các lối thoát nạn riêng. A.3.1.10 Other occupancy parts of the building (including technical rooms and auxiliary rooms serving the apartment) shall be separated from the apartment part of the building by a solid fire blocking wall with fire resistance rate REI 150 and fire-blocking floor class 1 and have separate means of egress. A.3.1.11 Các giếng thang máy của phần căn hộ không được thông với phần còn lại của nhà. Các giếng của hệ thống kỹ thuật (kể cả đường ống rác) của phần căn hộ và phần còn lại của nhà phải riêng biệt. A.3.1.11 The elevator hoitsways of apartment sections shall not connected to the rest of the building. Shaft of engineering systems (including waste chutes) of apartment and the rest of the building shall be separated. A.3.1.12 Lớp cách nhiệt (nếu có) của tường ngoài nhà phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cho phép sử dụng lớp cách nhiệt từ vật liệu có nhóm cháy Ch1 và Ch2 nếu nó được bảo vệ từ tất cả các phía bằng bê tông hoặc vữa trát có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm. Tại vị trí lắp khuôn cửa sổ và cửa đi trên tường ngoài chiều dày của lớp bê tông (vữa trát) này phải không nhỏ hơn 30 mm. A.3.1.12 The insulation layer (if any) of the outer wall shall be made of non-combustible materials. It is permissible to use insulation from materials with fire groups Ch1 and Ch2 if it is protected from all sides by concrete or plaster with a thickness of not less than 50 mm. At the position of Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

installing window and door frames on the outer wall, the thickness of this concrete layer (plaster) shall not be less than 30 mm. A.3.1.13 Các cụm cửa sổ và các mảng lắp kính của ban công và logia phải làm từ vật liệu không cháy hoặc cháy yếu (Ch1). A.3.1.13 Window assemblies and glazing panels of balconies and loggias shall be made of non-combustible or weakly combustible materials (Ch1). A.3.1.14 Các cửa ngăn cháy phải được bố trí phù hợp cho từng trường hợp như sau: a) Cửa ngăn cháy trên tường và sàn ngăn cách các khoang cháy phải có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 90. b) Cửa ngăn cháy phải là loại 1 trong các trường hợp: cửa ở tường bên trong của buồng thang bộ không nhiễm khói và sảnh thang máy, cửa của căn hộ đi ra hành lang chung, cửa trên các kết cấu bao che phòng kỹ thuật, phòng chứa thiết bị hoặc vật liệu có nguy cơ cháy cao, giếng và khoang kỹ thuật. c) Cửa ngăn cháy là loại 2 trong trường hợp: cửa từ khoang đệm đi vào buồng thang bộ không nhiễm khói, vào sảnh thang máy và vào phòng có ống đổ rác. d) Cửa của giếng thang máy (cửa tầng thang máy) đi vào sảnh thang máy phải là các cửa không lọt khói. CHÚ THÍCH: Cửa tầng thang máy là cửa ra vào được thiết kế để lắp đặt trong giếng thang tại nơi đỗ để cho phép đi vào và ra khỏi cabin. A.3.1.14 Fire doors shall be arranged appropriately for each case as follows: a) Fire doors on walls and floors separating fire compartments shall have fire resistance rates not lower than EI 90. b) Fire blocking door shall be class1 in the following cases: door in the inner wall of the smoke-stop stairwell and lift lobby, the doors of the apartments lead to the common corridors, the doors on the enclosing structure of technical rooms, rooms containing equipment or materials with a high risk of fire, technical shafts and spaces. c) Fire door is class 2 in the following cases: the doors from the vestibules enter the smoke stop staircases, into the lift lobbí e and into the rooms with the watse chutes. d) Doors of elevator hoitsway (elevator landing doors) entering the lift lobby shall be smoke-stop doors. NOTE: A landing door is an entry door designed to be installed in the hoitsway at the stops to allow entry and exit of the car. A.3.1.15 Vật liệu hoàn thiện trần, tường, sàn trên các đường thoát nạn, trong sảnh thang máy, sảnh chung, tầng kỹ thuật phải là vật liệu không cháy. A.3.1.15 Finishing materials for ceilings, walls and floors on escape routes, in lift lobbies, common halls and technical floors shall be non-combustible materials. A.3.1.16 Lớp cách âm của các phòng, cũng như cách nhiệt cho thiết bị và đường ống kỹ thuật phải làm từ vật liệu không cháy. A.3.1.16 Sound insulation of rooms, as well as thermal insulation for equipment and technical pipelines shall be made of non-combustible materials. A.3.1.17 Các đường ống của hệ thống kỹ thuật (thoát nước, dẫn nước mưa, cấp nước nóng và lạnh, ống thu rác) được làm bằng vật liệu không cháy. Các đường ống cấp nước trong phạm vi một căn hộ Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

(trừ trục đứng) được phép làm bằng vật liệu cháy nhóm Ch1 vàCh2. A.3.1.17 The pipes of the technical system (drainage, rainwater, hot and cold water supply, waste collection chutes) are made of non-combustible materials. Water supply pipes within an apartment (except vertical shaft) shall be permitted to be made of combustible materials of groups Ch1 and Ch2. A.3.1.18 Việc bảo vệ chống khói cho nhà, hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động thực hiện theo các quy định bổ sung dưới dây: a) Tất cả các phòng không phải căn hộ (gara, phòng phụ trợ, phòng kỹ thuật, không gian công cộng, khoang chứa rác và các phòng có công năng tương tự) và ống đổ rác phải có đầu phun sprinkler (trừ các gian phòng kỹ thuật điện, điện tử có yêu cầu bố trí hệ thống hoặc thiết bị dập lửa thể khí). b) Bên trên các cửa vào căn hộ phải lắp các sprinkler nối với đường ống cấp nước chữa cháy thông qua rơ le dòng. c) Hệ thống báo cháy tự động phải báo rõ địa chỉ của từng căn hộ. Trong các phòng của căn hộ và các hành lang tầng, kể cả sảnh thang máy phải lắp đặt đầu báo khói. Trong mỗi căn hộ phải trang bị hệ thống loa truyền thanh để hướng dẫn thoát nạn, bảo đảm bọi người trong căn hộ có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khi có sự cố. d) Cần trang bị hệ thống báo cháy, thiết bị, phương tiện chữa cháy tự động trong các kênh giếng kỹ thuật điện, thông tin liên lạc và giếng kỹ thuật khác có nguy hiểm cháy. e) Nguồn điện cấp cho hệ thống bảo vệ chống cháy gồm: thang máy phục vụ chuyên chở lực lượng, phương tiện chữa cháy; hệ thống bảo vệ chống khói; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải được lấy từ các tủ điện độc lập hoặc các bảng điện riêng với màu sơn khác nhau đi theo hai tuyến riêng biệt tới thiết bị phân phối của từng khoang cháy. A.3.1.18 Smoke control, automatic fire alarm and fire fighting systems for building shall comply with the following additional regulations: a) All rooms other than apartments (garages, auxiliary rooms, technical rooms, public spaces, garbage compartments and rooms with similar functions) and waste chutes shall have sprinklers (except for electrical and electronic engineering rooms with requirements for arrangement of gaseous fire extinguishing systems or devices). b) Above the doors to the apartment shall have sprinklers connected to the fire fighting water supply pipe with the flow relay. c) The automatic fire alarm system shall clearly indicate the address of each apartment. In the rooms of the apartment and the floor corridors, including the elevator lobby, smoke detectors shall be installed. Each apartment shall be equipped with a loudspeaker system to guide escape, ensuring that people in the apartment can clearly hear the announcement and instructions when there is an incident. d) It is necessary to equip fire alarm system, equipment, automatic fire fighting means in the channels of electrical engineering, communication and other technical shafts with fire risk. e) The power supply for the fire protection system includes: elevators in service of transporting fire-fighting forces and means; smoke control system; fire alarm system, automatic fire fighting; shall be taken from independent switchboards or separate electrical panels with different paint colors along two separate routes to the distribution equipment of each fire compartment. A.3.1.19 Các dây, cáp điện của nguồn điện cấp cho hệ thống phòng cháy chữa cháy trong phạm vi một khoang cháy phải được đặt trong các ống hoặc hộp làm bằng vật liệu không cháy hoặc bằng kim loại với các lớp bao che. Các ống hoặc hộp nằm trong khoang cháy phải bảo đảm giới hạn chịu Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

lửa không nhỏ hơn REI 90, các ống nằm bên ngoài khoang cháy phải bảo đảm giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 120. A.3.1.19 The wires and cables of the power supply to the fire protection system within a fire compartment shall be placed in conduits or boxes made of non-combustible materials or of metal with covering layers. The conduits or boxes located in the fire compartment shall ensure the fire resistance rate not less than REI 90, the conduits located outside the fire compartment shall ensure the fire resistance rate not less than REI 120. A.3.2 Nhà có chiều cao PCCC từ trên 100m đến 150 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại A.3.1, cần phải bố trí gian lánh nạn, gian lánh nạn đáp ứng những yêu cầu dưới đây: A.3.2 Buildings with fire protection height from greater than 100m up to 150 m, in addition to complying with regulations in A.3.1, it is required to provide refugee room, refuge room shall meet following requirements: a) Tầng lánh nạn cách nhau không quá 20 tầng, tầng lánh nạn đầu tiên được bố trí không cao quá tầng thứ 21. Khu vực bố trí gian lánh nạn, phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150. Các khu vực khác ngoài khu vực bố trí gian lánh nạn có thể sử dụng cho các công năng công cộng. Không bố trí các căn hộ hoặc một phần căn hộ trên tầng lánh nạn. a) Refuge floor shall not be greater than 20 floors from each other, the first refuge floor shall be permitted to situate not higher than 21st floor. Refuge room’s area shall be separated to other areas by fire barrier with fire resistance rate not less than REI 150. Other areas other than refuge room’s area shall be permitted to used for public function. Not allow to arrange apartments or a part of apartments on the refuge floor. CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng tầng kỹ thuật hoặc một phần tầng kỹ thuật làm gian lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại các đoạn b), c), d), e) f). NOTES: Technical floors or a part of technical floor shall be permitted to be refuge room, provide that they satisfy the requirements specified in b), c), d), e) f). b) Gian lánh nạn phải có diện tích với định mức 0,3 m2/người, đảm bảo đủ chứa tổng số người thoát nạn lớn nhất của các tầng phía trên tính từ tầng có gian lánh nạn đến hết tầng có gian lánh nạn tiếp theo, hoặc các tầng phía trên còn lại đối với tầng lánh nạn trên cùng. Không cho phép sử dụng diện tích gian lánh nạn vào các hoạt động thương mại, nhưng có thể sử dụng làm sân/khu vực chơi cho trẻ em hoặc tập thể dục. CHÚ THÍCH: Số lượng ngoài thoát nạn lớn nhất từ các không gian khác nhau của nhà hoặc phần nhà được xác định theo G.3, Phụ lục G. Riêng đối với nhà hoặc phần nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác F1.3 thì áp dụng thêm quy định tại A.2.16. b) Refuge room shall have area with norm of 0.3 m2/people, ensuring that it is sufficient to accommodate the maximum total number of egress occupant of the upper floors from the refuge floor up to and including the next refuge floor, or the remaining upper floors for the top refuge floor. The refuge area shall not be permitted to be used for commercial activities, but can be used as a yard/play area for children or for exercise. NOTE: The maximum number of egress occupant from different spaces of the building or part of the building is determined according to G.3, Appendix G. Particularly for a building or part of a building having a fire hazard category other than F1.3 then the provisions of A.2.16 shall be applied. c) Gian lánh nạn phải được thông giótự nhiên qua các ôthông tường cố định bố trí trên hai tường ngoài (ô thông gió) đảm bảo các yêu cầu: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Tổng diện tích các ô thông gió ít nhất phải bằng 25 % diện tích gian lánh nạn; - Chiều cao nhỏ nhất của các ô thông gió (tính từ cạnh dưới đến cạnh trên) không được nhỏ hơn 1,2 m; - Các ô thông gió cho gian lánh nạn phải được bố trí cách ít nhất 1,5 m theo phương ngang và 3,0 m theo phương đứng tính từ các ô thông tường không được bảo vệ khác nằm ngang bằng hoặc phía dưới nó. Nếu các ô thông gió cho gian lánh nạn có tổng diện tích không nhỏ hơn 50 % diện tích gian lánh nạn thì khoảng cách theo phương đứng được phép giảm xuống đến 1,5 m. c) Refuge shall be ventilated naturally through fixed wall opening on two outer walls (ventilation opening) to ensure the following requirements: - Total area of ventilation opening s shall be equal to 25% of area of refuge room; - The lowest height of ventilation opening (from the bottom to the top edge) shall not be less than 1.2 m; - Ventilation opening s for refuge room shall be arranged at least 1.5m horizontally and 3.0 m vertically from other unprotected wall opening which are at the equal position or under them. If ventilation openings of refuge room have total area of not less than 50 % area of refuge room, the vertical distance shall be permitted to reduce to 1.5m. d) Tất cả các trang bị, dụng cụ đặt trong gian lánh nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy. d) Items or equipment stored in refuge room shall be made of incombustible materials. e) Gian lánh nạn phải có lối ra thoát nạn trực tiếp đi vào buồng thang không nhiễm khói và lối ra thoát nạn đi vào khoang đệm của thang máy chữa cháy. Các đường thoát nạn dẫn vào gian lánh nạn phải đi qua một sảnh ngăn khói/sảnh thang máy chữa cháy hoặc một hành lang bên. e) Refuge room shall have means of egress directly into the smok stop stair and means of egress lead to fire lift vestibule. Egress routes lead to refuge room shall go through a smoke stop vestibule/fire lift vestibule or a side corridor. f) Gian lánh nạn phải có trang thiết bị chống cháy riêng gồm: họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, chiếu sáng sự cố, điện thoại liên lạc với bên ngoài, hệ thống truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn và tương tự. f) Refuge room shall have separated fire protection equipment including: indoor hydrants, sprinkler automatic fire fighting system, emergency lighting, telephone, radio system for exit instruction and similar. g) Phía trong buồng thang bộ thoát nạn và trên mặt ngoài của tường buồng thang bộ thoát nạn ở vị trí tầng lánh nạn phải có biển thông báo với nội dung “GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA” đặt ở chiều cao 1 500 mm tính từ mặt nền hoàn thiện của chiếu tới hoặc sàn tầng lánh nạn. Chiều cao chữ trên biển thông báo không được nhỏ hơn 50 mm. CHÚ THÍCH: Bên cạnh việc trình bày bằng tiếng Việt và tiếng Anh, nội dung biển thông báo có thể được trình bày thêm bằng các ngôn ngữ khác tùy thuộc đặc điểm người sử dụng phổ biến trong nhà. g) Inside the exit staircase and on the outside surface of the exit staircase at the refuge floor, there shall have a notice board with the content “GIAN LÁNH NẠN/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA” at the height of 1 500 mm from the finished floor of landing of refuge room floor. The height of words on notice board shall be not smaller than 50 mm. NOTES: Besides written in Vietnamese and English, the content of notice board shall be permitted to be written in other languages upon the characteristics of popular users in the building.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

h) Cho phép phần diện tích gian lánh nạn không được tính vào chỉ tiêu hệ số sử dụng đất và diện tích sàn xây dựng của công trình. h) It shall be permitted to not include refuge room’s area to norms of land use coefficients and construction floor area of works.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục B Phân loại vật liệu xây dựng theo các đặc trưng cháy Appendix B Classification of construction materials according to fire characteristics

B.1 Vật liệu xây dựng được phân thành hai loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số của các thông số thí nghiệm cháy như sau: B.1 Construction materials are classified into two types: Flammable and non-flammable materials according to the value of fire testing parameters as follows:

a) Vật liệu không cháy, phải đảm bảo trong suốt khoảng thời gian thí nghiệm: - Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá 50 ºC. - Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50 %. - Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 10 s. a) Non-flammable materials, shall ensure throughout the test period: - Temperature increase of furnace shall not exceed 50 ºC. - The weight of sample shall not be reduced over 50 %. - The lengthening time of fire shall not be over 10 seconds. b) Vật liệu cháy là vật liệu khi thí nghiệm, không thỏa mãn một trong 3 yếu tố trên. CHÚ THÍCH 1: Các thông số thí nghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 1182 hoặc tiêu chuẩn tương đương. CHÚ THÍCH 2: Một số vật liệu thực tế sau được xếp vào vật liệu không cháy: Các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông, gạch đất sét nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát, và tương tự. b) Fire materials are the types that when performing tests, none of three above factors is satisfied. NOTE 1: Testing parameters are determined according to ISO 1182 standards or similar standards. NOTE 2: Some following materials are classified as non-flammable materials: General inorganic materials such as concrete, clay bricks, ceramic, metals, masonry and plaster, ... B.2 Theo tính cháy, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm, ứng với các thông số cháy thử nghiệm như quy định tại bảng B.1. B.2 Based on flammability, fire materials are classified into 4 groups, corresponding to experimental fire parameters as specified in table B.1.

Bảng B.1 - Phân nhóm vật liệu cháy theo tính cháy Table B.1 - Classification of flammable materials by flammability

Nhóm cháy của vật liệu

Các thông số cháy

Flammable group of materials

Fire parameters Nhiệt độ khí Mức độ hư hỏng Mức độ hư hỏng Khoảng thời gian trong ống làm giảm chiều dài làm giảm khối tự cháy, s thoát khói (kýmẫu (kýhiệu L), % lượng mẫu (kýhiệu Self-ignition hiệu T), ºC m), % Damage level interval, seconds Air which reduces the Damage level temperature in length of sample which reduces the Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

smoke releasing duct (symbol T), ºC

(symbol L), %

mass of sample (symbol m), %

≤ 135

≤ 65

≤ 20

0

≤ 235

≤ 85

≤ 50

≤ 30

≤ 450

> 85

≤ 50

≤ 300

> 450

> 85

> 50

> 300

Ch1 - Cháy yếu Ch1 - mildly flammable Ch2 - Cháy vừa phải Ch2

-

moderately

flammable

Ch3 - Cháy mạnh vừa Ch3 - flammable Ch4 - Cháy mạnh Ch4 - highly flammable

CHÚ THÍCH 1: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử tính cháy của vật liệu xây dựng. CHÚ THÍCH 2: Nếu thínghiệm theo ISO 1182, các vật liệu đáp ứng yêu cầu sau cũng được xếp vào nhóm vật liệu cháy yếu: a) Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá50 ºC. b) Khối lượng mẫu bị giảm không quá50 % c) Thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá20 s. NOTE 1: Testing parameters are determined according to Vietnam current standards or similar standards of fire testing method of construction materials. NOTE 2: If testing according to ISO 1182, the materials meeting the following requirements are also classified into weak flammable materials: a) Temperature increase of furnace shall not exceed 50 ºC. b) Mass of sample are reduced not over 50% c) The duration of the flame does not exceed 20 seconds. B.3 Theo tính bắt cháy, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thínghiệm cháy như quy định tại bảng B.2: B.3 Basing on combustibility, fire materials are classified into 3 groups, corresponding to combustibility testing parameters as table B.2:

Bảng B.2 - Phân nhóm vật liệu cháy theo tính bắt cháy Table B.2 - Classification of flammable materials by combustibility

Nhóm bắt cháy của vật liệu

Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2

Flammable group of materials

Critical surface heat flux intensity, kW/m2 ≥ 35,0

BC1 - khóbắt cháy BC1 – limited combustible

≥ 20,0 & < 35,0

BC2 - bắt cháy vừa phải

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

BC2 - moderately combustible BC3 - dễ bắt cháy

< 20,0

BC3 - combustible CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5657 hoặc tiêu chuẩn tương đương NOTES: Testing parameters are determined according to ISO 5657 or equivalent standard. B.4 Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với các thông số thínghiệm cháy như quy định tại bảng B.3: B.4 According to the spread of fire on the surface, fire materials are classified into 4 groups, corresponding to flammability testing parameters as table B.3:

Bảng B.3 - Phân nhóm vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt Table B.3 - Classification of flammable materials according to the spread of fire on surface.

Nhóm lan truyền lửa trên bề mặt của vật liệu Cường độ thông lượng nhiệt bề mặt tới hạn, kW/m2 Critical surface heat flux intensity, kW/m2

Group of fire spread on the surface of material

≥ 11,0

LT1 - không lan truyền LT1 - not spreading

≥ 8,0 & < 11,0

LT2 - lan truyền yếu LT2 - limited spreading

≥ 5,0 & < 8,0

LT3 - lan truyền vừa phải LT3 - moderate spreading LT4 - lan truyền mạnh

< 5,0

LT4 -fast spreading CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 9239-2 hoặc tiêu chuẩn tương đương. NOTES: Testing parameters are determined according to standards ISO 9239-2 or equivalent standards. B.5 Theo khả năng sinh khói, vật liệu cháy được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm như quy định tại bảng B.4. B.5 Basing on smoke generation ability, fire materials are classified into 3 groups corresponding to the following testing parameters as table B.4:

Bảng B.4 - Phân nhóm vật liệu cháy theo khả năng sinh khói Table B.4 - Classification of flammable materials by smoke generation ability

Nhóm theo khả năng sinh khói của vật liệu

Trị số hệ số sinh khói của vật liệu, m2/kg

Groups by smoke generation of materials

Value of smoke generation coefficient of materials, m2/kg

SK1 - khả năng sinh khói thấp

≤ 50

SK1 - low smoke production Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

SK2 - khả năng sinh khói vừa phải

> 50 & ≤ 500

SK2 - moderate smoke production SK3 - khả năng sinh khói cao

> 500

SK3 - high smoke production CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm được xác định theo tiêu chuẩn ISO 5660 – 2 hoặc tiêu chuẩn tương đương. NOTES: Testing parameters are determined according to standards ISO 5660 – 2 or similar standards. B.6 Theo độc tí nh, vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với chỉ số độc tí nh HCL50 của sản phẩm cháy như sau: B.6 By toxicity, flammable materials are classified into 4 groups corresponding to toxicity index H CL50 of burning products as follows:

Bảng B.5 - Phân nhóm vật liệu cháy theo độc tính Table B.5 - Classification of flammable materials by toxicity

Nhóm theo độc tính của vật liệu Group by toxicity of materials

Chỉ số HCL50, g/m3, tương ứng với thời gian để lộ HCL50 Index, g/m3, corresponding to exposure time 5 phút

15 phút

30 phút

60 phút

15 minutes

30 minutes

60 minutes

> 210

> 150

> 120

> 90

> 70 & ≤ 210

> 50 & ≤ 150

> 40 & ≤ 120

> 30 & ≤ 90

> 25 & ≤ 70

> 47 & ≤ 50

> 13 & ≤ 40

> 10 & ≤ 30

≤ 25

≤ 47

≤ 13

≤ 10

5 minutes ĐT1 - Độc tính thấp ĐT1 - Low toxicity ĐT2 - Độc tính vừa phải ĐT2 - moderate toxicity ĐT3 - Độc tính cao ĐT3 - High toxicity ĐT4 - Độc tính đặc biệt cao ĐT4 toxicity

Particularly

high

CHÚ THÍCH: Các thông số thínghiệm vàtính toán chỉ số HCL50 theo của ISO 13344 hoặc tiêu chuẩn tương đương. NOTES: Testing parameters and calculation of HCL50 index according to stipulations of ISO 13344 standards or equivalent standards.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục C Phân hạng nhàvàcác gian phòng theo tính nguy hiểm cháy vàcháy nổ Appendix C Classification of building and rooms according to fire and explosion hazard

C.1 Theo tính nguy hiểm cháy vàcháy nổ, nhà và các gian phòng được phân thành các hạng A, B, C1 đến C4, D vàE. C.1 According to fire and explosion hazard, the building and rooms are classified into Class A, B, C1 to C4, D and E.

C.1.1 Hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ của gian phòng được phân như Bảng C.1. C.1.1 Fire and explosion hazard class of the room is classified as in Table C.1.

Bảng C.1 - Phân hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ đối với gian phòng Table C.1 - Classification of fire and explosion hazards for the room

Hạng nguy hiểm cháy Đặc tính của các chất vàvật liệu có(hình thành) trong gian phòng của gian phòng Characteristics of substances and materials (formed) in the room. Fire hazard of the room - Các chất khícháy, chất lỏng dễ bắt cháy cónhiệt độ bùng cháy không lớn hơn 28 ºC, với khối lượng cóthể tạo thành hỗn hợp khí- hơi nguy hiểm nổ, Nguy hiểm cháy nổ cao khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá5 kPa. A

A Hight fire and explosion hazards

- Flammable gases, liquids with ignition temperature of not less than 28 ºC, which mass can form explosive dangerous gas-vapor mixture, when ignited, generating calculated residual explosion pressure in the room does not exceed 5 kPa. - Các chất vàvật liệu cókhả năng nổ vàcháy khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khíhoặc tác dụng với nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá5 kPa. - Substances and materials which are potentially flammable when reacting with water, oxygen in the air or react with each other, with mass so that calculated residual explosion pressure in the room not exceeding 5 kPa.

- Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất lỏng dễ bắt cháy, cónhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28 ºC, các chất lỏng cháy, vàkhối lượng cóthể tạo thành hỗn hợp Nguy hiểm cháy nổ khí- bụi hoặc khí- hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá5 kPa. B

B

- Dust or burning fiber, flammable gases, liquids with ignition temperature Fire and explosion of not less than 28 ºC, burning liquids and its mass can form explosive dangerous gas-dust or gas-vapor mixture, when ignited, generating hazards calculated residual explosion pressure in the room does not exceed 5 kPa. C1 đến C4 Nguy hiểm cháy C1 to C4

- Các chất lỏng cháy hoặc khócháy, các chất vàvật liệu cháy vàkhócháy ở thể rắn (kể cả bụi vàsợi), các chất vàvật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khíhoặc tác dụng với nhau cókhả năng cháy, ở điều kiện gian phòng cócác chất vàvật liệu này không thuộc các hạng A hoặc B.

Fire hazards Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như sau: C1 - Cótải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2. C2 - Cótải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m2 đến 2 200 MJ/m2. C3 - Cótải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1 400 MJ/m2. C4 - Cótải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2. - Flammable or difficult-to-fire liquids, flammable and difficult-to-fire solids and materials (even dust and fibers), substances that when reacting with water, oxygen in the air or with each other can generate fire, in room temperature with substances and materials not belong to Class A or Class B. - Classify rooms into classes C1 to C4 according to specific fire load of subjects included in that room as follows: C1 - Specific fire load more than 2 200 MJ/m2. C2 -Specific fire load from 1 401 MJ/m2 to 2 200 MJ/m2. C3 - Specific fire load from181 MJ/m2 to 1 400 MJ/m2. C4 - Specific fire load from 1 MJ/m2 to 180 MJ/m2. Các chất vàvật liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, màquátrình gia công cókèm theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa vàngọn Nguy hiểm cháy vừa lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được sử dụng để làm nhiên liệu. phải Non-flammable substances and materials at the hot, red hot or melted state D which the processing is along with the generation of heat radiation, sparks Moderate fire hazard and flames; Flammable solids, liquids, and gases used as fuels. D

E

Các chất vàvật liệu không cháy ở trạng thái nguội.

Nguy hiểm cháy thấp Non-flammable substances and materials at the cool state. E Low fire hazards C.1.2 Hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ của nhà C.1.2 Fire and explosion hazard class of the building

a) Nhà được xếp vào hạng A nếu trong nhà đó tổng diện tí ch của các gian phòng hạng A vượt quá5 % diện tích của tất cả các gian phòng của nhà, hoặc vượt quá200 m2. Cho phép không xếp nhàvào hạng A nếu tổng diện tí ch của các gian phòng hạng A trong nhà đó không vượt quá25 % tổng diện tí ch của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá1000 m2) vàcác gian phòng hạng A đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động. a) The building is classified ad Class A if total area of Class A rooms shall not exceed 5% of total area of all the rooms in that building, or exceed 200 m2. Allow not to be classified as Class A building if total area of Class A rooms does not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 1 000 m2) and those Class A rooms are equipped automatic fire extinguishing devices.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

b) Nhà được xếp vào hạng B nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau: - Nhà không thuộc hạng A. - Tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà hoặc vượt quá 200 m2. Cho phép không xếp nhà vào hạng B nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A và B trong nhà đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 1 000 m2) và các gian phòng hạng A và B đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động. b) The building is classified as Class B if simultaneously satisfying two following conditions : - The building is not Class A. - Total area of Class A rooms and B exceeds 5% of total area of rooms in the building or exceeds 200 m2. Allow not to be classifying the building as Class B if total area of Class A and Class B rooms does not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 1 000 m 2) and those Class A rooms are equipped automatic fire extinguishing devices. c) Nhà được xếp vào hạng C nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau: - Nhà không thuộc hạng A hoặc B. - Tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B và C vượt quá 5 % (10 %, nếu trong nhà không có hạng A và B) tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà. Cho phép không xếp nhà vào hạng C nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B và C trong nhà đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá3 500 m2) và các gian phòng đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động. c) The building is classified as Class C if satisfying both following conditions : - The building is not Class A or Class B. - Total area of Class A, B and C exceeds 5% (10%, if there is no Class A and Class B) of total area of all rooms in the building. Allow not to be classifying the building as Class C if total area of Class A and Class B rooms does not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 3 500 m 2) and those rooms are equipped automatic fire extinguishing devices. d) Nhà được xếp vào hạng D nếu đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau: - Nhà không thuộc hạng A, B và C. - Tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B, C và D vượt quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà. Cho phép không xếp nhà vào hạng D nếu tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B, C và D trong nhà đó không vượt quá 25 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá5 000 m2) và các gian phòng hạng A, B, C đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động. d) The building is classified as Class D if satisfying both following conditions : - The building is not Class A, B and C. - Total area of Class A, B, C and D rooms exceeds 5% of total area of all the rooms in the building.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Allow not to be classifying the building as Class D if total areas of Class A and Class B, C and D rooms does not exceed 25% of total area of all the rooms in that building (but not exceed 5 000 m2) and those Class A, B and C rooms are equipped automatic fire extinguishing devices. e) Nhà được xếp vào hạng E nếu nó không thuộc các hạng A, B, C hoặc D. e) The building is classified as Class E if it is not Class A, B, C or D. C.2 Một số nhàvàgian phòng thuộc các phân xưởng, nhàkho, bộ phận sản xuất được phép phân hạng nguy hiểm cháy vàcháy nổ như sau: C.2 Some building and rooms belong to workshop, warehouse, production department shall be permitted to classified as fire and explosion hazard class as follows:

a) Hạng A - Phân xưởng chế tạo và sử dụng Natri và Kali. - Phân xưởng nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo. - Phân xưởng sản xuất xăng, dầu. - Phân xưởng Hydro hóa chưng cất và phân chia khí. - Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 ºC trở xuống. - Kho chứa bình đựng hơi đốt, kho xăng. - Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit của nhà máy điện. - Các trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi từ 28 ºC trở xuống. a) Class A - Workshop for production and use of sodium and potassium. - Workshop of artificial fiber, rubber production. - Workshop of petroleum, oil. - Workshop of hydrogenation for gas distillation and division. - Workshop of production of artificial liquid fuels, recovery and collection and distillation of dissolved organic liquids with a vapor temperature of 28 ºC or less. - Storage of gas tank, petroleum depot. - Rooms for storage of alkaline and acid batteries of power plant. - Liquid pumping station with vapor ignition temperature from 28 ºC or less. b) Hạng B - Phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu madút và các chất lỏng khác có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 ºC đến 61 ºC. - Gian nghiền và xay cán chất rắn, phân xưởng chế biến cao su nhân tạo, phân xưởng sản xuất đường, những kho chứa dầu madút của nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 ºC đến 61 ºC. b) Class B - Production and transportation workshop of coal dust, sawdust, washing stations of fuel oil containers and other liquids with vapor ignition temperature from 28 ºC to 61 ºC. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Rooms for grinding and rolling solids, processing workshop of artificial rubber, workshop of sugar production, fuel oil storage of power plant, liquid pumping stations with vapor ignition temperature from 28 ºC to 61 ºC. c) Hạng C - Phân xưởng xẻ gỗ, Phân xưởng làm đồ mỹ thuật bằng gỗ. - Phân xưởng dệt và may mặc. - Phân xưởng công nghiệp giấy với quá trình sản xuất khô. - Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông, gai đay và những chất sợi khác. - Những bộ phận sàng, sẩy hạt của các nhà máy xay và kho chứa hạt. - Phân xưởng tái sinh dầu mỡ, chưng cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ. - Những thiết bị phân phối điện có máy ngắt điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg cho một đơn vị thiết bị. - Cầu vượt, hành lang dùng để vận chuyển than đá, than bùn. - Kho kín chứa than, những kho hàng hỗn hợp, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy của hơi trên 61 ºC. c) Class C - Workshop for sawing wood, workshop for making wooden art. - Textile and garment workshop. - Paper industrial workshop with dry production process. - Preliminarily processing enterprises of cotton, jute and other fibers. - Seed sieving, shaking parts of mill and seed storages. - Workshop of re-processing oil and fat, distillation of asphalt, storage of flammable materials and greases. - Power distribution equipment with breaker and electrical equipment with grease of greater than 60 kg per unit of equipment. - Overpasses, corridors used to transport coal and peat. - Closed warehouse for coal, general warehouse, liquid pumping stations with ignition temperature of over 61 ºC. d) Hạng D - Phân xưởng đúc và luyện kim, Phân xưởng rèn, hàn. - Trạm sửa chữa đầu máy xe lửa. - Phân xưởng cán nóng kim loại, gia công kim loại bằng nhiệt. - Những gian nhà đặt động cơ đốt trong. - Phòng thí nghiệm điện cao thế. - Nhà chính của nhà máy điện (gian lò, gian tuốc bin, và các gian tương tự). - Trạm nồi hơi. d) Class D Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Foundry and metallurgy workshop, forging and welding workshop - Repair station of locomotive. - Workshop of metal hot rolling and metal processing by heat - Building for placement of internal combustion engines. - Laboratory of high voltage. - Main building of power plant (furnace, turbine compartment, …). - Boiler station. e) Hạng E - Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hợp kim Magiê). - Sân chứa liệu (quặng). - Xưởng sản xuất xút (trừ bộ phận lò). - Trạm quạt gió, trạm máy ép không khí và các chất khí không cháy. - Phân xưởng tái sinh axít. - Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện. - Phân xưởng dập, khuôn và cán nguội các khoáng chất quặng Amiăng, muối và các nguyên liệu không cháy khác. - Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và giấy có quá trình sản xuất ướt. - Phân xưởng chế biến thực phẩm, cá, thịt, sữa. - Trạm điều khiển điện. - Công trình làm sạch nước (lắng, lọc, tẩy, …). - Trạm bơm và hút nước của nhà máy điện. - Bộ phận chứa Axit Cacbonic và Clo, các tháp làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không cháy. e) Class E - Mechanical workshop for cold processing of metal (except magnesium alloy) - Ore storage yard. - Soda production workshop (except of furnace part). - Blower stations, press of air and non-flammable gases. - Acid re-processing workshop. - Repair station of electric vehicles and engines of electric scooters. - Workshop of stamping, dieing and cold rolling Asbestos ore minerals, salt and other non-flammable materials. - Workshop of textile and paper industry with wet production process. - Processing workshop of food, fish, meat, milk. - Electrical control station. - Water cleaning works (sedimentation, filtration, bleaching, …).

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

- Water pumping and intake of power plant. - Parts with Carbonic Acid and Chlorine, cooling tower, non-flammable liquid pumping stations.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục D Các quy định bảo vệ chống khói cho nhàvàcông trì nh Appendix D Regulations on smoke control for the Buildings and Cóntructions

D.1 Việc bảo vệ chống khói cho nhà và công trình để đảm bảo an toàn cho người thoát khỏi ngôi nhà khi xảy ra cháy. Hệ thống chống khói phải độc lập cho từng khoang cháy. Việc bảo vệ chống khói cho nhà và công trình bao gồm hút xả khói (bao gồm cả các sản phẩm cháy) và cấp không khí vào. D.1 Smoke protection for the building and works to ensure safety for exiting in case of fire. Smoke

protection system shall be independent for each fire compartment. Smoke protection for the building and works include smoke exhaust (including burning products) and and intake air supply. D.2 Việc hút khói phải được thực hiện từ các khu vực sau: D.2 Smoke extraction shall be performed from the following areas: a) Từ hành lang và sảnh của nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính – sinh hoạt và nhà hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m. Chiều cao PCCC của nhà được xác định theo 1.4.8. a) From corridor and hall of residential building, public building, administrative building and multi-purpose building with the FLS height greater than 28 m. The FLS height of building is determined as specified in 1.4.8. b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có thông gió tự nhiên của các nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính – sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, mà hành lang này dẫn vào các khu vực thường xuyên có người. b) From corridors of basements, semi-basement without natural ventilation of residential buildings, public buildings, administrative building and multi-purpose buildings which lead to the normally occupied area by human. c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m, không có thông gió tự nhiên của các nhà sản xuất, nhà kho hạng A, B và C từ 2 tầng trở lên, cũng như của các công trình công cộng và nhà hỗn hợp từ 6 tầng trở lên; c) From corridors with length greater than 15 m, without natural ventilation of manufactures, warehouses of Class A, B and C from over 2 floors as well as of public buildings and multi-purpose buildings with over 6 floors; d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói. d) From corridor and common hall of multi-purpose buildings with smoke-stop exit staircase. e) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m, cũng như từ các sảnh thông tầng có chiều cao PCCC lớn hơn 15 m và từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không gian của sảnh thông tầng trên. e) From the atriums of the buildings with the FLS height of more than 28 m, as well as the atrium with FLS height of more than 15 m and corridors with door or balcony communicate with the space of the above atriums. f) Từ các gian phòng sản xuất và kho có số chỗ làm việc ổn định (đối với gian phòng lưu trữ dạng kệ thì không phụ thuộc vào số chỗ làm việc ổn định) hạng nguy hiểm cháy A, B, C trong nhà bậc chịu lửa I đến IV, hoặc hạng nguy hiểm cháy D, E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

f) From manufacture rooms and storage rooms with the fixed working seats (rack storage room shall not depend on the number of fixed working seats), fire hazard class A, B, C in buildings with fire resistance grade I to IV, or fire hazard class D, E in buildings with fire resistance grade IV, V. g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn không nhiễm khói, hoặc từ các gian phòng không có thông gió tự nhiên sau: - diện tích từ 50 m2 trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập trung từ 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích chiếm chỗ của các thiết bị, vật dụng. - các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa. - các phòng đọc và lưu trữ sách của thư viện, các gian triển lãm, bảo tàng có diện tích từ 50 m2 trở lên có chỗ làm việc ổn định, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật liệu cháy. - phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên. g) From the areas accessing to smoke-stop staircases, or from rooms without natural ventilation as follows: - area from over 50 m2, regular or temporary gathering of 50 or more people, according to Table G.9 (Appendix G), except urgent cases, not including occupation area of equipment, tools. - commercial rooms, showroom. - book reading and storage of library, exhibition halls and museums with area from over 50 m2 with fixed working seat, used to store or use flammable substances and materials. - locker room with area from 200 m2 or more. h) Các gian phòng lưu giữ ô-tô, xe máy của các gara ô-tô, xe máy ngầm và gara ô-tô, xe máy kín trên mặt đất được bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có công năng khác (với việc chuyển xếp ô-tô có hoặc không có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được cách ly của các gara ô-tônày. h) Rooms which store motor car, motorbike of underground car – mortobike garage, and closed car - motorbike garage above ground arranged separately or construction in or adjacent to other occupancy buildings (with car placement with or without a driver) and both ramps which are isolated of these car garages. Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của gian phòng có diện tích đến 200 m2 hạng nguy hiểm cháy C1, C2, C3 cũng như công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng chất và vật liệu cháy. Design of smoke extraction shall be permitted through the corridor of rooms with area up to 200 m2 with fire hazard class C1, C2, C3 as well as other occupancies for storing or using flammable substances and materials. Đối với các gian phòng thương mại và văn phòng diện tích không lớn hơn 800 m2 khi khoảng cách từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất không lớn hơn 25 m thì cho phép hút khói qua các hành lang, sảnh, thông tầng bên cạnh. To commercial rooms and office rooms with area of not greater than 800 m2, when the distance from the furthest point of room to the nearest exit not greater than 25 m, it shall be permitted to extract smoke through the adjacent corridors, atriums. CHÚ THÍCH 1: Khu vực không có thông gió tự nhiên khi cháy là khu vực không có ô cửa mở trên cấu trúc xây dựng ngoài (tường ngoài) hoặc khu vực có ô cửa mở nhưng diện tích không đủ để thoát sản phẩm cháy.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

NOTE 1: Areas without natural ventilation in case of fire are the one without openings on outer construction structure (outer wall) or area with openings but the areas are not enough for releasing the burning products. CHÚ THÍCH 2: Để thông gió tự nhiên khi cháy cho hành lang thì trên mỗi 30 m chiều dài hành lang phải có các ô cửa mở trên cấu trúc bên ngoài được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của ô cửa và tổng diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn hành lang. NOTE 2: In order to natural ventilate in case of fire for corridors, on each 30m of corridor length, there shall have openings on the outer structure arranged at the height of not less than 2.2 m from floor surface to the bottom edge of the openings and total areas shall not less than 2.5% of corridor floor area. CHÚ THÍCH 3: Để thông gió tự nhiên khi cháy cho gian phòng cần phải có các ô cửa mở trên cấu trúc bên ngoài ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của ô cửa và với tổng diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn của gian phòng. Nếu chỉ có cấu trúc bên ngoài nằm ở 1 phí a của gian phòng thì khoảng cách từ cấu trúc bên ngoài đến tường đối diện với các ô cửa mở không được lớn hơn 20 m. Nếu các ô cửa mở nằm ở hai cấu trúc bên ngoài đối diện nhau thì khoảng cách giữa hai cấu trúc đó không lớn hơn 40 m. NOTE 3: In order to natural ventilate in case of fire for rooms, openings shall be provided on the outer structures at the height of not less than 2.2 m from floor surface to the bottom edge of the openings with total areas shall not less than 2.5% of floor area of room. If outer structure located at only one side of the room, the distance from the outer structure to the wall opposite to the openings shall not be greater than 20 m. If the openings are located at two opposite outer structures, the distance between those structures shall not be greater than 40 m. D.3 Các yêu cầu tại D.2 không cần áp dụng đối với: D.3 Requirements specified in D2 shall not apply for: a) Các gian có diện tích đến 200 m2, được trang bị hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt hoặc nước (trừ gian phòng hạng nguy hiểm cháy A, B và các gara đỗ xe kín được lái xe vận hành). a) Rooms with area up to 200 m2, being equipped with foam or water based automatic fire fighting system (except rooms with fire hazard class A, B and closed parking garage operated by driver). b) Các gian phòng được trang bị chữa cháy tự động bằng khí , bột, aerosol (trừ các gara đỗ xe kín khi được lái xe vận hành). b) Rooms equipped with automatic fire fighting equipment with gas, powder, aerosol (except for closed parking garages operated by driver). c) Các hành lang và sảnh khi tất cả các gian phòng có cửa đi vào hành lang hoặc sảnh này đã được thoát khói trực tiếp. c) Corridors and halls when all rooms with doors opening to these corridors or halls are smoke extracted. d) Các gian phòng diện tích đến 50 m2 nằm trong gian phòng chính đã được thoát khói. d) Rooms with area up to 50 m2 located in the main room which is smoke extracted. e) Các gian phòng công năng công cộng xây dựng tại tầng 1 (tầng trệt) trong các nhóm F1.2 và F1.3, có kết cấu ngăn cách với khu vực ở và có lối ra thoát nạn trực tiếp ra bên ngoài khi khoảng cách từ điểm xa nhất của gian phòng đến lối ra này không lớn hơn 25 m và diện tích không lớn hơn 800 m2.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

e) Public rooms constructed at the 1st floor (ground floor) in categories F1.2 and F1.3, with structure separated with residential area and there is a direct exit to the external when the distance from the furthest point of the room to this exit not greater than 25 m and the area not greater than 800 m2. D.4 Lưu lượng hút khói phải được xác định bằng tính toán trong những trường hợp sau: D.4 Smoke extraction rate shall be determined by calculation in the following cases: a) Từ các hành lang nêu trong D.2 a), b), c), d) – cho mỗi đoạn chiều dài không lớn hơn 60 m. a) From the corridors specified in D.2 a), b), c), d) – for each section of length not greater than 60 m. b) Từ các gian phòng nêu trong D.2 e), f), g), h) – cho mỗi vùng khói có diện tích không lớn hơn 3 000 m2. CHÚ THÍCH: Việc tính toán lưu lượng hút khói phải theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, có xét đến tải trọng cháy, nhiệt độ, các sản phẩm cháy được tạo ra, các thông số của không khí bên ngoài, đặc trưng hình học và vị trí của các lỗ mở. b) From the rooms specified in D.2 e), f), g), h) – for each smoke zone with area not greater than 3 000 m2. NOTES: The calculation of the smoke extration shall comply with the current technical standards, taking into account the fire load, temperature, the produced combustion products, the parameters of the outside air, the geometry and the location of the openings. D.5 Thiết kế hệ thống hút khói bảo vệ các hành lang phải riêng biệt với hệ thống hút khói để bảo vệ các phòng. D.5 Ssmoke extraction systems protecting corridors shall be separated from smoke extraction systems to protect rooms. D.6 Cửa thu khói của các giếng hút khói để hút khói từ các hành lang phải đặt ở dưới trần của hành lang và không được thấp hơn dạ cửa (cạnh trên của lỗ cửa đi của lối ra thoát nạn). Cho phép đặt các cửa thu khói trên các ống nhánh dẫn vào giếng hút khói. Chiều dài hành lang cần lắp một cửa thu khói không được lớn hơn 30 m. D.6 Smoke intakes of smoke extraction shafts to draw smoke from corridors shall be placed under the ceiling of the corridor and not lower than the doorway (the upper edge of the entrance opening of the means of egress). Smoke intakes shall be permitted to install on branch ducts leading to smoke extraction shaft. The length of corridors need to install a smoke intake air grill shall not greater than 30 m. D.7 Khi hút khói trực tiếp từ các gian phòng có diện tích lớn hơn 3 000 m2 thì phải chia thành các vùng khói có diện tích không lớn hơn 3 000 m2 và phải tính đến khả năng xảy ra cháy ở một trong các vùng đó. Mỗi cửa thu khói chỉ được tính phục vụ cho một diện tích không quá1 000 m2. D.7 When extract smoke directly from rooms with an area of more than 3 000 m2, it shall be divided into smoke zones with an area not exceeding 3 000 m2 and shall take into account the possibility of fire occurring in one of the areas. there. Each smoke intake air grill shall only permitted to serve an area not exceeding 1 000 m2. D.8 Việc thoát khói trực tiếp cho các gian phòng của nhà 1 tầng phải bao gồm cả thoát khói tự nhiên qua các ống có van, cửa nắp hoặc các ô lấy sáng không bịt kín. Từ các vùng gần cửa sổ, với chiều rộng tới 15 m, cho phép thoát khói qua các lỗ cửa nhỏ của cửa sổ (cửa chớp) mà cạnh dưới của lỗ cửa ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m tính từ mặt nền. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Trong các nhà nhiều tầng phải có hệ thống thoát khói cưỡng bức dạng cơ khí . D.8 The direct smoke extraction for rooms of one floor building shall include natural smoke purging through ducts with valves, trapdoors or unsealed skylights. From the areas near the windows with the width upto 15m, smoke extraction shall be permitted to release through small openings of windows (louver) which the bottom edge of window openings at the height not less than 2,2 m from the surface of floor. In multi-floor buildings, mechanical smoke extraction system shall be provided. D.9 Các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn: D.9 Ductworks and equipment of smoke extract system shall be made of non-flammable materials with fire resistance rate not less than: - EI 120 - đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm bên ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy loại thường mở. - EI 120 - ductworks and smoke channels outside the scope of fire compartment which such system serves; provided that at the positions of ductworks and smoke channels penetrate the walls, fire blocking floor of fire compartment shall not be installed with normally opening fire dampers. - EI 60 – đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe dạng kín. - EI 60 – ductworks and smoke channels in the scope of served fire compartment, when used to extract smoke from closed garages. - EI 45 – đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó. - EI 45 – ductworks and smoke channels in the scope of served fire compartment, when extract burning products directly at that service area. - EI 30 – đối với các trường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ. - EI 30 –other cases in the scope of served fire compartment. CHÚ THÍCH 1: Không yêu cầu giới hạn chịu lửa đối với các đường ống nằm trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định. NOTE 1: There is no requirements of fire resistance rate to ductworks in the channels or technical shafts enclosed by fire barriers with equivalent fire resistance rate according to the requirements. CHÚ THÍCH 2: Van ngăn cháy loại thường mở là loại van ngăn cháy sẽ bị đóng lại khi có cháy. NOTE 2: Normally open fire dampers shall be type which closed in case of fire. Việc bố trí các quạt hút với giới hạn chịu lửa phù hợp (ví dụ: 0,5 h ở 200 ºC; 0,5 h ở 300 ºC; 1 h ở 300 ºC; 1 h ở 400 ºC; 1 h ở 600 ºC hoặc 1,5 h ở 600 ºC, ...) phải được thực hiện căn cứ vào nhiệt độ tính toán của dòng khí chuyển dịch, tương ứng với hạng của gian phòng được phục vụ. The arrangement of exhaust fan with suitable fire resistance rate (for example: 0.5 h at 200 ºC; 0.5 h at 300 ºC; 1 h at 300 ºC; 1 h at 400 ºC; 1 h at 600 ºC or 1.5 at 600 ºC, ...) shall be performed basing on calculated temperature of airflow movement, corresponding to the class of the served room. Khói và sản phẩm cháy phải được xả ở bên ngoài nhà và công trình theo một trong hai phương án sau:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Smoke and burning products shall be released to the outside of buildings by either of two following ways: - Qua các ô thoáng, giếng thải nằm trên tường ngoài không có ô cửa hoặc cách các ô cửa không nhỏ hơn 5 m theo cả phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m. Khoảng cách đến ô cửa có thể giảm xuống nếu bảo đảm vận tốc thải khói không nhỏ hơn 20 m/s. - Through openings, exhaust shaft at the outer wall without doorway or not less than 5m from doorways vertically and horizontally and over 2m from the ground. Distance to the doorways can be reduced if smoke velocity is not less than 20 m/s. - Qua các giếng thải khói tách biệt nằm trên mặt đất ở khoảng cách không nhỏ hơn 15 m tính đến tường ngoài có ô cửa và các miệng hút của hệ thống điều hòa không khí , tăng áp của nhà đó cũng như nhà lân cận. - Through smoke exhaust shaft separately located on the ground at the distance not less than 15m to the outer wall with doorway and the intakes louver of the air conditioning and pressurize systems of such building as well as adjacent buildings. Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió. Trong trường hợp này, miệng xả khói phải được đặt cách nền của khoang thông gió ít nhất là 6 m (cách kết cấu của một ngôi nhà ít nhất là 3 m theo chiều đứng và 1 m theo chiều ngang) hoặc đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3 m. Không lắp các van khói trên những ống này. Smoke shall be permitted to exhaust from smoke extraction ducts from basements and semi-basements through ventilated compartments. In this case, smoke exhaust opening shall be located at least 6m from the foundation of ventilation compartment (minimum 3m vertically and 1m horizontally from the structure of the building) or at least 3m from floor surface to wet exhaust equipment. Smoke valves shall not be installed on these ducts. D.10 Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khítừ bên ngoài vào các khu vực sau: D.10 Smoke protection shall supply air from the outside to the following areas:

a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí các khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở những nhà có buồng thang không nhiễm khói. a) In the hoistway (when it is not feasible to supply air to vestibule in case of fire) in the building provided with smoke stop stair enclosure. b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy. b) In vestibule of fire lift. c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2. c) Type N2 smoke stop staircases. d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3. c) In vestibule of type N3 smoke stop staircases. e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm. e) In vestibule in front of the lift (including lift itself) in the basements and semi-basements. f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trong các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu cháy. Trong các khoang đệm ở các gian xưởng luyện, đúc, cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không khí vào từ các gian thông khí của nhà. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

f) Vestibules in type 2 staircase leading to rooms of first floor of basement or semi-basements, in the rooms using or storing flammable materials and substances. In vestibules in workshop for smelting, casting, rolling and other heat processing rooms allowing air intake from ventilation room of the building. g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín vàhành lang nêu tại đoạn e) của D.2. g) In vestibules at the entrance of closed lobbies and corridors from the basement and semi-basement of closed lobbies and corridors according to D.2 e). h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng vàkhu bán hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng hầm. h) Vestibule at the entrance of atrium and sales area, from the elevation of basement and semi-basement. i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà chung cư có chiều cao PCCC trên 75 m, nhàhỗn hợp và công trình công cộng có chiều cao PCCC trên 50 m. i) Vestibule at type N2 staircase in apartment building with fire protection height greater than 75m, multi-purposes building and public building which fire protection height greater than 50 m. j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các gian phòng khác được bảo vệ bằng hệ thống quạt hút, xả khói. j) The bottom part of atrium, sales area and other rooms protected by smoke extraction and purging system. k) Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các gara kín trên mặt đất và của gara ngầm với các gian phòng sử dụng khác. k) Vestibule which separates car storage rooms of above-ground closed garages and underground garages with other function rooms. l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm hoặc thiết bị tạo màn không khí bố trí ở trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara ngầm. l) Vestibule which separates car storage rooms with closed ramps of underground garages or equipment generating air curtain provided on the entrance (gate) from the car storage room side of the underground garage. m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi vào sảnh lớn thông với các tầng trên của nhà hỗn hợp. m) Vestibule at the exit of type N2 staircase to the big hall which interconnect with above floors of multi-purposes building. n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào các tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà hỗn hợp. n) Vestibule (elevator lobby) at the exit from the elevator to the semi-basement and basement of multi-purposes building. D.11 Lưu lượng cấp không khí dùng để bảo vệ chống khói cần được tính toán để đảm bảo áp suất không khí không thấp hơn 20 Pa ở các vị trí sau: D.11 Air supply flow rate used to control smoke shall be calculated to ensure air pressure not lower than 20 Pa at the following positions:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Phần dưới của giếng thang máy khi các cửa vào giếng thang máy đều đóng kín ở tất cả các tầng (trừ tầng dưới cùng). a) The bottom of hoistway when the doors to hoistway are closed at all floors (except the bottom floor). b) Phần dưới của mọi khoang của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2, khi các cửa trên đường thoát nạn từ các hành lang và sảnh trên tầng có cháy vào buồng thang bộ và từ ngôi nhà ra bên ngoài để mở, khi các cửa từ các hành lang và sảnh trên tất cả các tầng còn lại đều đóng kín. b) The bottom of all compartments of N2 smoke-stop staircase, when the doors on the exit route from the corridors and halls on the floor with fire to staircase and from the building to external are opened, when the doors from corridors and halls on the remaining floors are closed. c) Các khoang đệm trên tầng có cháy trong các nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3, khi lối vào hành lang hoặc sảnh tại các tầng hầm, phòng chờ thang máy và các khoang đệm trước thang máy có một cửa mở, còn ở tất cả những tầng khác cửa đều đóng. Lưu lượng cấp không khí vào khoang đệm trên một cửa mở phải được tính toán trong điều kiện gió thổi qua cửa có tốc độ trung bình (nhưng không thấp hơn 1,3 m/s), và phải tính đến hiệu ứng tổ hợp của việc thổi khói ra ngoài. Lưu lượng cấp không khí vào một khoang đệm khi các cửa đóng phải xét đến lượng khí bị thất thoát do cửa không được kín khít. Độ dư của áp suất không khí phải được so sánh với không gian liền kề với gian phòng được bảo vệ. c) Vestibule on the floor with fire in the buildings with N3 smoke-stop staircase, when the entrance to corridors or halls at the basement, lounge and vestibule in front of elevators with one door opened, all the doors in other floors are closed. Air supply flow rate to vestibule on an open door shall be calculated in the conditions when the wind flows through doors with average velocity (but not lower than 1.3 m/s), and shall take in to account the combined effect of blowing smoke out. Air supply flow rate to vestibule on the closed doors shall consider the amount of air losses due to the doors are not airtight. The residual level of air pressure shall be compared with the adjacent space of the protected room. D.12 Khi tính toán các thông số của hệ thống cấp không khívào phải kể đến: D.12 Calculation of parameters of air supply system shall consider: a) Độ dư của áp suất không khí không thấp hơn 20 Pa và không lớn hơn 50 Pa - ở các giếng thang máy, ở các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2, ở các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3 trong các không gian liền kề (hành lang, sảnh). a) The residual of air pressure not less than 20 Pa and not greater than 50 Pa - at the elevator hoistway, N2 smoke-stop staircase, vestibules of N3 smoke-stop staircase to the adjacent spaces (corridor, hall). b) Các cửa hai cánh có diện tích lớn. b) The large two-leaf doors. c) Các buồng thang máy thông với chiếu tới của thang bộ và khi các cửa thang máy ở tầng đang xét để mở. c) The elevator hoistways communicate with the staircase’s landing and when the elevator doors at consideration floor to open. D.13 Các đường ống và thiết bị của hệ thống cấp không khí vào phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan hiện hành. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

D.13 Pipelines and equipment of air supply system shall be made of non-flammable materials which fire resistance rate is suitable with requirements of related current standards.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục E Yêu cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà và công trình Appendix E Requirements on fire protection between buildings and constructions

E.1 Đối với nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp E.1 For resirential buildings, public buildings and auxiliary buildings of industrial facilities

Khoảng cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp lấy theo Bảng E.1. The fire protection distance between residential buildings, public works and auxiliary buildings of industrial facilities shall be selected in accordance with Table E.1. Khoảng cách phòng cháy chống cháy từ nhà ở, công trình công cộng, nhà phụ trợ có bậc chịu lửa I và II đến các ngôi nhà sản xuất và gara có bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 9 m; đến các ngôi nhà sản xuất có mái với lớp cách nhiệt bằng chất liệu Polyme hoặc vật liệu cháy phải không nhỏ hơn 15 m. The fire protection distance from residential buildings, public works and auxiliary buildings with the gire resistance grade I and II to manufacturing buildings and garages with the fire resistant resistance grade I and II shall not be less than 9 m; to manufacturing buildings with roofs ưhich heat-insulating layers made from polymer or flammable materials shall not be less than 15 m. Bảng E.1 - Khoảng cách PCCC giữa các nhàở, công trình công cộng vànhàphụ trợ của các cơ sở công nghiệp Table E.1 - Fire protection distance between residential buildings, public works and auxiliary buildings of industrial establishments

Bậc chịu lửa của ngôi nhàthứ nhất

Khoảng cách, m, đến ngôi nhàthứ hai cóbậc chịu lửa

Fire resistance grade of the first building Distance, m, to the second building with fire-resisting grades I, II

III

IV, V

I, II

6

8

10

III

8

8

10

IV, V

10

10

15

CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa các ngôi nhàvàcông trình làkhoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc các kết cấu bên ngoài của chúng. Trong trường hợp các kết cấu của ngôi nhàhoặc công trình làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì phải lấy khoảng cách giữa các kết cấu này. NOTE 1: The distance between buildings and works is the clear distance between walls or their external structures. In case the structures of buildings or works are made from combustible materials and protruded by over 1m, the distance between these structures shall be taken. CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách giữa các bức tường không cólỗ cửa sổ cho phép lấy nhỏ hơn 20 % ngoại trừ các ngôi nhàcóbậc chịu lửa IV vàV. NOTE 2: The distance between walls without window openings shall be permitted to be taken smaller than 20%, except for buildings with fire-residence grades IV and V. CHÚ THÍCH 3: Đối với các nhà2 tầng cókết cấu khung vàtấm với bậc chịu lửa V, cũng như các Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

nhà được lợp bằng vật liệu cháy thìkhoảng cách PCCC cần phải tăng thêm 20 %. NOTE 3: For 2-storey buildings with combustible frame and panel structures grade V, as well as buildings roofed with combustible materials, the fire protection distance shall be increased by 20 %. CHÚ THÍCH 4: Khoảng cách giữa các ngôi nhàcóbậc chịu lửa I và II được phép nhỏ hơn 6 m, nếu các bức tường của ngôi nhà cao hơn nằm đối diện với ngôi nhà khác là các tường ngăn cháy. NOTE 4: The distance between a building with fire resistance grade I and II shall be permitted to be smaller than 6m if the walls of the higher building which is opposite to another building is fire blocking walls. CHÚ THÍCH 5: Không quy định khoảng cách giữa các nhàở, cũng như giữa các nhàở vàcác công trình phục vụ sinh hoạt khác khi tổng diện tí ch đất xây dựng (gồm cả diện tích đất không xây dựng giữa chúng) không vượt quádiện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi của một khoang cháy (xem Phụ lục H, nhànhóm F.1, F.2). NOTE 5: Not specify the distance between buildings as well as buildings and other works serving the living when the total constructed land area (including non-constructed land between them) shall not exceed the maximum allowable floor area within the scope of a fire compartment (see Appendix H, buildings groups F.1 and F.2). E.2 Đối với các nhàvàcông trình công nghiệp E.2 For buildings and industrial buildings

Khoảng cách PCCC giữa các nhàvàcác công trình công nghiệp phụ thuộc vào bậc chịu lửa vàhạng sản xuất của chúng phải không nhỏ hơn giá trị trong Bảng E.2. The fire protection distance between buildings and industrial buildings that depends on the Fire resistance grades and their production classes shall not be less than the value prescribed in Table E.2. Bảng E.2 - Khoảng cách PCCC giữa các nhàvàcông trình công nghiệp Table E.2 - Fire protection distance between buildings and industrial works

Bậc chịu lửa của ngôi nhà thứ nhất

Khoảng cách, m, đến ngôi nhàthứ hai cóbậc chịu lửa Distance, m, to the second building with Fire resistance grade

Fire resistance grade of the first building I, II

I, II - Đối với các nhàvàcông trình thuộc hạng sản xuất D và E: không quy định.

III

IV, V

9

12

For buildings and works belonging to production classéD and E: Not specified. - Đối với nhàvàcông trình thuộc hạng sản xuất A, B vàC: 9 m (xem thêm Chúthí ch 3). For buildings and works of manufacture classes A, B and C: 9 m (see also Note 3). III

9

12

15

IV, V

12

15

18

CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách nhỏ nhất giữa các ngôi nhàvàcông trình làkhoảng cách thông thủy Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

giữa các bức tường hoặc kết cấu bên ngoài của chúng. Trong trường hợp ngôi nhàhoặc công trình cóphần kết cấu làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì khoảng cách nhỏ nhất phải lấy là khoảng cách giữa các kết cấu này. NOTE 1: The minimum distance between buildings and works is the clear distance between walls or their external structures. In case the building or the work has the structures made from combustible materials protruded by over 1 m, the minimum distance to be taken is the distance between these structures. CHÚ THÍCH 2: Không quy định khoảng cách giữa các ngôi nhàsản xuất vàcông trình công nghiệp trong những trường hợp sau: NOTE 2: Not specify the distance between manufacture buildings and industrial works in the following cases: a) Nếu tổng diện tích mặt sàn của từ 2 ngôi nhàtrở lên cóbậc chịu lửa III, IV không vượt quádiện tích cho phép tầng lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy (Phụ lục H). If the total floor area of from 2 buildings or more have the fire resistance grade at levels III, IV does not exceed the allowable area of the largest floor within the scope of a fire compartment (Appendix H). b) Nếu như tường của ngôi nhà hay công trình cao hơn hoặc rộng hơn, quay về phí a một công trình khác làbức tường ngăn cháy. If the wall of a building or building is higher or larger and faces up another work which is a fire blocking wall. c) Nếu các ngôi nhàvàcông trình cóbậc chịu lửa III không phụ thuộc vào độ nguy hiểm cháy theo hạng sản xuất của chúng cócác bức tường đứng đối diện là tường đặc hoặc tường cólỗ được xây kín bằng gạch block kính (hoặc kính cócốt) với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 1 giờ. If buildings and works with the Fire resistance grade at level III do not depend on the fire hazard of their manufacture classes and have opposite walls which are solid or perforated walls and constructed by glass blocks (or glass reinforced) with the fire resistance rate of no less than 1 hour. CHÚ THÍCH 3: Khoảng cách đã cho đối với những ngôi nhàvàcông trì nh cóbậc chịu lửa I, II, thuộc hạng sản xuất A, B, C, được giảm từ 9 m xuống còn 6 m khi đáp ứng một trong những điều kiện sau: NOTE 3: The given distance for buildings and works with the fire resistance grade at levels I, II, and manufacture classes A, B, C are reduced from 9 m to 6 m when meeting one of the following conditions: a) Nhà và công trình được trang bị hệ thống chữa cháy tự động. Buildings are equipped with automatic fire-fighting system. b) Tải trọng riêng làm bằng các chất cháy trong các ngôi nhàthuộc hạng sản xuất C nhỏ hơn hoặc bằng 10 kg tính trên 1 m2 diện tích tầng. Specific load made from flammable substances in buildings that belong to manufacture class C is smaller than or equal to 10 kg calculated over 1 m2 of floor area. E.3 Các trường hợp khoảng cách PCCC được lấy nhỏ hơn quy định E.3 Cases where the fire protection distance is taken smaller than regulated

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Khoảng cách PCCC từ một ngôi nhà đến các ngôi nhàvàcông trình xung quanh, cóthể lấy nhỏ hơn các quy định nêu trong mục E.1 (Bảng E.1) vàtrong mục E.2 (Bảng E.2) khi được sự chấp thuận của cơ quan PCCC có thẩm quyền vàthực hiện theo các quy định sau: The fire protection distance from a building to surrounding buildings and works shall be permitted to take smaller than the provisions in item E.1 (Table E.1) and item E.2 (Table E.2) when being approved by competent fire protection authority and shall comply with the following provisions: b) Khoảng cách PCCC của ngôi nhà được xác định trong trường hợp này làkhoảng cách từ ngôi nhà đến đường ranh giới khu đất của ngôi nhà(không phải khoảng cách đến một ngôi nhàkhác ở khu đất bên cạnh). The fire protection distance of buildings determined in this case is the distance from the buildings to the boundary of the land area of the buildings (rather than the distance to another building in the adjacent land plot). CHÚ THÍCH: Đường ranh giới khu đất của ngôi nhàcóthể là đường nằm trùng hoặc song song với một cạnh của ngôi nhàhoặc hợp với một cạnh của ngôi nhàmột góc nhỏ hơn 80º. NOTE: The boundary of the land plot of the building may coincide or be parallel with an edge of the building or form an angle of less than 80ºwith an edge of the building. c) Cho phép tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới khu đất của nhàtrong phạm vi từ 0 mét đến nhỏ hơn 1,0 m; với các điều kiện sau: Outer wall of the building shall be permitted to be away from the boundary of the land plot of building within the scope from 0 m to less than 1.0 m, with the following conditions: - Tường ngoài phải là tường ngăn cháy loại 1 (REI 150) đối với nhà có bậc chịu lửa I và II; và là tường ngăn cháy loại 2 (REI 45) đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV. The outer wall of the building shall be fire stop wall class 1 (REI 150) for buildings with the Fire resistance grade at levels I and II; and fire stop wall class 2 (REI 45) for buildings with the Fire resistance grade at levels III and IV. - Bề mặt ngoài của tường ngoài không được sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm Ch1 vàLT1. The outer surface of the outer walls shall not use materials with fire hazards higher than those of groups Ch1 and LT1. d) Nếu tường ngoài của ngôi nhà cách đường ranh giới khu đất của nhà một khoảng lớn hơn 1,0 m thì cho phép bố trí , cấu tạo một số phần diện tích của bề mặt tường ngoài có tính chịu lửa thấp hơn yêu cầu đối với một tường ngăn cháy và được gọi là phần diện tích không được bảo vệ chống cháy của tường. Diện tích cho phép lớn nhất của phần không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài được quy định phụ thuộc vào khoảng cách của tường ngoài đó đến đường ranh giới khu đất của nhà, và được quy định tại Bảng E.3. f the outer walls of the building is more than 1.0 m from the boundary of the land plot of the building, it is allow to arrange and construct some areas of the outer wall surface with lower fire resistance property for a fire stop wall and is called non-fire protected area of the wall. The maximum allowable area of the non-fire protected area of the outer wall is prescribed depending on the distance of such outer wall to the boundary of the land plot of the building and is prescribed in Table E.3. CHÚ THÍCH: Phần không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài thường là các phần sau: NOTE: The non-fire protected part of the outer wall is usually as follows:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Các cửa (cửa đi, cửa sổ, và cửa tương tự) không đáp ứng yêu cầu là các cửa ngăn cháy trong tường ngăn cháy. Doors (doors, windows, etc.) that do not meet the requirements for fire blocking doors in fire blocking walls. b) Các phần tường có giới hạn chịu lửa thấp hơn giới hạn chịu lửa của tường ngăn cháy tương ứng. Wall parts that have lower fire resistance rate than the fire resistance rate of the respective fire wall. c) Các phần tường mà bề mặt ngoài có sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy bằng và cao hơn các nhóm Ch2 vàLT2. Wall parts of which external surface uses materials that have fire hazard equal to and higher than groups Ch2 and LT2. Bảng E.3 - Khoảng cách từ tường ngoài của nhà(hoặc khoang cháy) đến đường ranh giới khu đất xác định theo diện tích vùng bề mặt không được bảo vệ chống cháy của tường đó Table E.3 - Distance from outer walls of buildings (or fire compartments) to boundary of land plot determined by non-fire protected surface area of such walls

Khoảng cách nhỏ nhất giữa mặt bên của ngôi nhàtới đường Tỷ lệ diện tích lớn nhất của các vùng ranh giới khu đất, m bề mặt không được bảo vệ chống cháy so với tổng diện tí ch bề mặt Minimum distance between the side of building to land plot tường đối diện với ranh giới khu đất, boundary line, m % Nhàở, công trình công cộng, nhà Nhàvàcông trình công Maximum area ratio of non-fire phụ trợ của các cơ sở công nghiệp, nhàkho protected surface compared to total nghiệp Buildings and industrial area of wall surface facing the land Residential uildings, public works and warehouses plot boundary, % works and supporting buildings of industrial establishments 1,0

1,0

4,0

1,5

2,0

8,0

3,0

4,0

20,0

6,0

8,0

40,0

CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán xác định diện tích lớn nhất của bề mặt không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài, cóthể bỏ qua không tính các vùng sau: NOTE 1: When calculating and determining the maximum area of the non-fire protected surface of outer walls, it is possible to omit the following zones: a) Vùng códiện tích nhỏ hơn 1 m2 vàkhoảng cách đến bất kìmột vùng không được bảo vệ chống cháy khác phải không nhỏ hơn 4 m. Zones with an area of less than 1 m2 and the distance to any other non-fire protected zone shall not be less than 4 m. b) Vùng không được bảo vệ chống cháy códiện tí ch nhỏ hơn 0,1 m2 vàkhoảng cách đến bất kỳ một vùng không được bảo vệ chống cháy khác phải không nhỏ hơn 1,5 m. Non-fire protected zones with an area of less than 0.1 m2 and the distance to any other non-fire protected zone shall not be less than 1.5 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

c) Vùng tường ngoài của một cầu thang bộ cóbuồng thang và các tường bên trong của buồng thang đảm bảo yêu cầu ngăn cháy tương ứng với bậc chịu lửa của nhà. Outer walls of staircase with stair shaft and internal walls of stair shaft ensuring the fire rated requirements corresponding with the fire resistance grade of building. d) Vùng bề mặt ngoài của tường ngoài cósử dụng vật liệu với tí nh nguy hiểm cháy bằng và cao hơn các nhóm Ch2 vàLT2 thìdiện tích không được bảo vêchống cháy được lấy bằng 1/2 diện tích của vùng đó. The external surface zone of outer walls uses materials with the fire hazard property equal and higher than groups Ch2 and LT2, non-fire protected area is taken equal to 1/2 of the area of such area. CHÚ THÍCH 2: Các giátrị trung gian cóthể xác định bằng cách nội suy. NOTE 2: Intermediate values can be determined by interpolation.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục F Giới hạn chịu lửa danh định của một số cấu kiện kết cấu Appendix F Nominal fire resistance rate of some building structure members

F.1 Cấu kiện tường F.1 Wall member structure

Bảng F.1 - Tường xây hoặc tường bêtoong Table F.1 - Masonry or concrete wall

Chiều dày nhỏ nhất không kể lớp trát, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Kết cấu vàvật liệu Structure and material

Minimum thickness excluding plaster, mm, to ensure fire resistance rate Cho cấu kiện chịu lực

Cho cấu kiện không chịu lực

For load-bearing building element structures

For non-load bearing building element structures

REI REI REI REI REI REI EI EI EI EI 90 EI 60 EI 30 240 180 120 90 60 30 240 180 120 (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) (10) (11) (12) (13)

1. Bêtông cốt thép, cóchiều dày nhỏ nhất của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chí nh là25 mm: Reinforced concrete, with minimum thickness of protective concrete layer of main load-bearing reinforcement is 25 mm. a) Không trát (được thiết kế theo tiêu 180 chuẩn áp dụng)

100 100 75

75

180 -

100 100 75

75

c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm 180 -

100 100 75

75

75

63

Unrendered (design based on applicable standards) b) Trát Xi măng cát dày 12,5 mm Rendered with cement sand mortar 12.5 mm thick Rendered with gypsum – sand 12.5 mm thick d) Trát thạch cao – Vermiculite dày 125 12,5 mm

75

63

Rendered with gypsum – Vermiculite 12.5 mm thick 2. Bêtông cốt liệu Nhóm 23) Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Aggregate concrete type 23) a) Trát Ximăng cát dày 13 mm

150 150 150 150 150 150

Cement sand rendered -13 mm thick b) Trát thạch cao cát dày 13 mm –

150 150 150 150 150 150

Gypsum rendered – 13 mm thick c) Trát thạch cao - Vermiculite dày 13 mm

150 150 150 150 150 150

Gypsum – Vermiculite rendered 13 mm thick 3. Tường gạch đất sét nung, bêtông: Fire poured-clay wall, concrete a) Không trát

200 200 100 100 100 100 170 170 100 100 75

75

200 200 100 100 100 100 170 170 100 100 75

75

200 200 100 100 100 100 170 170 100 100 75

75

Unrendered b) Trát Ximăng cát dày 13 mm Rendered with cement sand 13 mm thick c) Trát thạch cao – cát dày 13 mm Rendered with gypsum – sand 13 mm thick d) Trát thạch cao – Vermiculite hoặc 100 thạch cao- perlitea) dày 13 mm

100 100 100 100 100 -

100 100 75

75

150 -

100 100 100 100 150 -

75

75

75

50

150 -

100 100 100 100 100 -

75

75

75

50

c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm 150 -

100 100 100 100 100 -

75

75

75

50

100 100 100 100 75

75

62

50

50

Gypsum – Vermiculite rendered or Gypsum – perlitea 13 mm thick 4. Tường Block bêtông cốt liệu Nhóm 12) Aggregate concrete block wall type 12) a) Không trát Unrendered b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm Rendered with cement sand 12.5 mm thick Rendered with gypsum – sand 12.5 mm thick d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 100 mm Bản hiệu đính:

-

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Gypsum – Vermiculite rendered, 12.5 mm thick 5. Tường Block bêtông cốt liệu Nhóm 23) Aggregate concrete block wall type 23) a) Không trát

-

-

100 100 100 100 150 -

100 100 75

50

-

-

100 100 100 100 150 -

100 100 75

50

c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm -

-

100 100 100 100 150 -

100 100 75

50

d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 100 mm

100 100 100 100 100 -

75

75

75

50

6. Tường Block bêtông xốp chưng 180 140 100 100 100 100 100 áp cókhối lượng thể tích từ 480 kg/m3 đến 1 200 kg/m3

62

62

50

50

Unrendered b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm Rendered with cement sand 12.5 mm thick Rendered with gypsum – sand 12.5 mm thick

Gypsum – Vermiculite rendered, 12.5 mm thick

Aerated concrete block wall with volume of 480 kg/m3 to 1,200 kg/m3 7. Tường bêtông lỗ, có1 lõi rỗng nằm trong chiều dày tường, cốt liệu Nhóm 12) Cell concrete with an inside wall hollow core, aggregate type 12) a) Không trát

-

-

100 100 100 100 150 -

100 100 75

75

-

-

100 100 100 100 150 -

100 75

75

75

c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm -

-

100 100 100 100 150 -

100 75

75

75

-

100 100 100 100 100 -

75

75

62

Unrendered b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm Rendered with cement sand 12.5 mm thick Rendered with gypsum – sand 12.5 mm thick d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm

75

Gypsum – Vermiculite rendered, Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

12.5 mm thick 8. Tường bêtông lỗ, có1 lõi rỗng nằm trong chiều dày tường, cốt liệu Nhóm 23) Cell concrete with an inside wall hollow core, aggregate type 23) a) Không trát

-

-

-

-

-

-

150 -

150 125 125 125

-

-

-

-

-

-

150 -

150 125 125 100

c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm -

-

-

-

-

-

150 -

150 125 125 100

-

-

-

-

-

125 -

100 100 100 75

-

-

-

-

-

-

-

-

100 75

b) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm -

-

-

-

-

-

-

-

100 75

-

-

-

-

-

200 -

Unrendered b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm Rendered with cement sand 12.5 mm thick Rendered with gypsum – sand 12.5 mm thick d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm Gypsum – Vermiculite rendered, 12.5 mm thick 9. Tường gạch lỗ đất sét nung với tỷ lệ phần đặc lớn hơn 50 % Calcined clay perforated brick wall with percentage of bedplate more than 50% a) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm Rendered with cement sand 12.5 mm thick Gypsum-sand rendered, 12.5 mm thick c) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm

100 100 100 62

Gypsum – Vermiculite rendered, 12.5 mm thick 10. Tường rỗng cólớp tường ngoài xây bằng gạch nung hoặc block đất sét với chiều dày không nhỏ hơn 100 mm và: Cavity wall with outside layer made from burnt brick or block clay which is at least 100 mm thick and:

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) lớp trong bằng gạch hoặc block 100 100 100 100 100 100 75 đất sét nung, hỗn hợp, bêtông hoặc vôi – cát

-

75

75

75

75

-

75

75

75

75

75

75

75

75

75

internal layer made from bricks or calcined block clay, mixture, concrete or lime sand b) lớp trong bằng gạch hoặc viên bê100 100 100 100 100 100 75 tông đặc hoặc lỗ, cốt liệu Nhóm 12) đặc hoặc cólỗ internal layer made from bricks or compact concrete, aerated concrete, aggregate type 12) solid or hollow) 11. Tường rỗng với lớp tường ngoài 150 140 100 100 100 100 75 xây bằng block đất sét nung với tỷ lệ độ rỗng nhỏ hơn 50% như mục 9 và lớp tường trong bằng block bêtông xốp chưng áp có khối lượng thể tí ch từ 480 kg/m3 đến 1 200 kg/m3 Cavity wall with outside layer made from burnt brick with hollow rate less than 50% as in No. 9 and inside steamed concrete block with volume of 480 kg/m3 to 1,200 kg/m3 1) Chỉ áp dụng trát perlite – thạch cao vào gạch đất sét nung. Only apply perlite – gypsum plaster to burned clay bricks. 2) “Cốt liệu Nhóm 1” có nghĩa là: xỉ, bọt, pumice, xỉ lòcao, tro bay vêviên, gạch vàcác sản phẩm đất sét nung nghiền nhỏ (bao gồm cả keramzit), clinker nung và đá vôi nghiền “Type 1 Aggregates” means: cinder, foam, pumice, blast furnace slag, fly ash, bricks and crushed clay products (including keramzite), burned clinker and crushed limestone 3) “Cốt liệu Nhóm 2” có nghĩa là: sỏi đá lửa, granite vàtất cả các dạng đá tự nhiên nghiền ngoại trừ đá vôi. “Type 2 Aggregates” means: flint gravel, granite and all forms of crushed natural stone except limestone. CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2 CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2 Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable standards Note 3: Parameters of member sections shallbe considered simultaneously.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Bảng F.2 - Kết cấu vách (không chịu lực) Table F.2 – Partition structure (non-load bearing)

Kết cấu vàvật liệu

Giới hạn chịu lửa

Structure and material

Fire-resistance rate

(1)

(2)

1. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép vàốp bên trong bằng block bêtông xốp chưng áp có khối lượng thể tích từ 480 đến 1 120 kg/m3 vàchiều dày: Steel framed partition which has 16 mm thick cover layer on lati steel and inside layer lined by aerated block aerocrete with volume of 480 to 1,120 kg/m3 and thickness equal to: 50 mm

EI 120

62 mm

EI 180

75 mm

EI 240

2. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài bằng block bêtông dày 100 mm vàốp bên trong bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép

EI 240

Steel framed partition which has 100 mm block concrete cover layer and inside layer lined by 16 mm thick gypsum plaster on lati steel 3. Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép vàốp bên trong bằng bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép

EI 60

Steel framed partition which has 16 mm thick cover layer on lati steel and inside layer lined by 16 mm thick gypsum plaster on lati steel 4. Khung xương thép hoặc gỗ với vật liệu hoàn thiện trên hai mặt bằng Steel or wooden framed, with finishing material used on two surfaces is: a) Vữa thạch cao hoặc ximăng cát trên Lati thép với chiều dày bằng Gypsum plaster or cement sand on lati steel with thickness of: 19 mm

EI 60

12,5 mm

EI 30

b) Vữa thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao – Perlite trên Lati thép với chiều dày bằng Gypsum plaster – Vermiculite or plaster – Perlite on lati steel with thickness of: 25 mm

EI 120

19 mm

EI 90

12,5 mm

EI 60

c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cólớp trát thạch cao dày 5 mm

EI 30

9.5 mm thick finish facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

d) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cólớp trát thạch cao - Vermiculite chiều dày: 9.5 mm thick complete facing plate with gypsum - Vermiculite coat with thickness of: 25 mm

EI 120

16 mm

EI 90

10 mm

EI 60

5 mm

EI 30

e) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm 12.5 mm finish thick facing plate Không trát Unrendered Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm

EI 30

12.5 mm thick plastering rendered

EI 60

f) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm cólớp trát thạch cao - Vermiculite chiều dày bằng: 12.5 mm thick complete facing plate with gypsum - Vermiculite coat with thickness of: 25 mm

EI 120

16 mm

EI 90

10 mm

EI 60

g) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm (hoặc gồm hai lớp dày 9,5 mm cố định tại các mép cắt) không cólớp trát

EI 60

19 mm thick complete facing plate (or including two 9.5 mm thick layers on cutting edges) without cover coat h) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cho hai lớp dày 9,5 mm cólớp trát ngoài là thạch cao - Vermiculite chiều dày: 19 mm thick complete facing plate for two 9.5 mm thick layers with gypsum – Vermiculite rendered cover coat with thickness of: 16 mm

EI 120

10 mm

EI 90

i) Tấm ốp bằng sợi cách nhiệt dày 12,5 mm cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm

EI 30

12.5 mm thick fibrous isolated facing plate with a 12.5 mm thick plastering rendered layer j) Tấm sợi gỗ dày 25 mm cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm

EI 60

25 mm thick wood-fiber board with a 12.5 mm thick gypsum rendered layer 5. Tấm ép vỏ trấu trong các khung gỗ trát cả hai mặt bằng lớp trát thạch cao dày 5 mm: Bản hiệu đính:

EI 60

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Integument compressed board in wooden cases whose two sides are rendered plaster of 5 mm thick 6. Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm: Hollow partition made from finish facing plate of 9.5 mm thick Không trát Unrendered

EI 30

Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm 12.5 mm thick plastering rendered

EI 30

Cólớp trát thạch cao – vermiculite dày 22 mm 22 mm thick plastering – vermiculite rendered

EI 120

7. Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm Hollow partition made from finish facing plate of 12.5 mm thick Không trát Unrendered

EI 30

Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm 12.5 mm thick plastering rendered

EI 60

Cólớp trát thạch cao – vermiculite dày 16 mm 16 mm thick plastering – vermiculite rendered

EI 120

8. Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm trát cả hai mặt bằng lớp thạch cao dày 16 mm

EI 60

19 mm thick finish facing plate with two sides 16 mm thick gypsum rendered 9. Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng mịn vào hai mặt của tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm

EI 90

12.5 mm thick finish facing plate is connected to both sides of 19 mm thick facing plate by gypsum plaster 10. Ba lớp tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng mịn

EI 120

Three 19 mm thick finish facing plates are connected by thin fine gypsum plaster 11. Tấm sợi gỗ dày 12,5 mm cólớp phủ hoặc trát với chiều dày bằng: 12.5 mm thick wood-fiber board which has over layer or coat with thickness of: 75 mm

EI 120

50 mm

EI 60

12. Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm cócác mạch ghép được phủ bằng các thanh nẹp gỗ tiết diện 75 mm x 12,5 mm

EI 30

50 mm thick integument compressed board whose coupling circuits are covered with wooden strips with cross section of 75 mm x 12.5 mm CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của cấu kiện xem thêm 2.3.2 Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

NOTE: The principle of determining the fire resistance rate of the members see also 2.3.2 Bảng F.3 - Tường ngoài (không chịu lực) Table F 3 – Outside wall (non-load bearing)

Kết cấu vàvật liệu

Giới hạn chịu lửa

Structure and material

Fire-resistance rate

(1)

(2)

1. Tường bằng khung xương thép có các tấm phủ bên ngoài làvật liệu không cháy vàốp bên trong bằng Steel framed wall with cover layers made of incombustible materials and inside lined by a) Lớp trát ximăng cát hoặc thạch cao dày 12,5 mm trên Lati thép 12.5 mm thick cement sand or plastering rendered layer on lati steel

EI 240

b) Hai lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm Two layers of 9.5 mm thick finish facing plates

EI 30

c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát bằng thạch cao dày 12,5 mm 9.5 mm thick facing plate with 12.5 mm thick plastering rendered layer

EI 30

d) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm 12.5 mm thick facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer

EI 30

e) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm 50 mm integument compressed board

EI 30

f) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm 50 mm integument compressed board with 5 mm thick plastering rendered layer

EI 120

2. Tường bằng khung xương gỗ cólớp phủ bên ngoài dày 10 mm bằng lớp phủ ximăng cát hoặc xi măng – vôi1) vàốp bên trong bằng Wooden framework wall with 10 mm thick cement sand or cement - lime 1) cover layer and inside lined by a) Lớp trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép 16 mm plastering rendered layer on lati steel b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm 9.5 mm thick finish facing plate with 12.5 mm thick plastering rendered layer c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm 12.5 mm thick facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm

EI 60 EI 60 EI 60

50 mm thick integument compressed board

Bản hiệu đính:

EI 60

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

e) Block bêtông xốp cóchiều dày bằng: Block aeroconcrete with thickness of: 50 mm

EI 180

62 mm

EI 240

75 mm

EI 240

100 mm

EI 240

3. Tường bằng khung xương gỗ cólớp phủ bên ngoài dày 100 mm bằng gạch hoặc block đất sét nung, bêtông hoặc vôi - cát, bên trong trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép

EI 240

Wooden framed wall with 100 mm cover layer made of brick or block calcined clay, cement or lime – sand, 16 mm thick plastering rendered on lati steel 75 mm

EI 180

75 mm

EI 180

4. Tường bằng khung xương gỗ cólớp phủ bên ngoài bằng các tấm ốp chồng mép hoặc gỗ dán dày 9,5 mm1) vàốp bên trong bằng Wooden framed wall with 9.5 mm1) thick double casing or wooden cover layer and inside lined by a) Trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép 16 mm thick plastering rendered layer on lati steel b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm 9.5 mm thick finish facing plate with 12.5 mm thick plastering rendered layer c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm 12.5 mm thick facing plate with 5 mm thick plastering rendered layer d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm

EI 30 EI 30 EI 30

50 mm thick integument compressed board

EI 30

e) Block bêtông xốp cóchiều dày bằng: Block aeroconcrete with thickness of: 50 mm

EI 180

62 mm

EI 240

75 mm

EI 240

100 mm

EI 240

1) Phải coi sự có mặt của màng ngăn các dạng hơi có thể cháy được trong phần chiều dày của những kết cấu này không có đóng góp gì cho khả năng chịu lửa của chúng Presence of curtains against combustible vapors in the thickness portion of these structures shall be considered as no contribution to their fire resistance. CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2 NOTE: Principle of determining fire resistance rate of members see also 2.3.2 Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

F.2 Dầm bêtông cốt thép F.2 Reinforced concrete beam

Bảng F.4 - Dầm bêtông cốt thép Table F.4 - Reinforced concrete beam

Đặc điểm

Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Features

Minimum value (mm) to assure fire-resistance rate R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 (1)

(2)

(3)

(4)

R 30

(5)

(6)

(7)

65 1) 55 1) 45 1)

35

25

15

280

240

180

140

110

80

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực 50 a) chính

40

30

20

15

15

250

210

170

110

85

70

25

15

15

15

15

15

170

145

125

85

60

60

1. Bêtông cốt liệu gốc silic Siliceous aggregate concrete a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 2. Bêtông cốt liệu gốc silic có trát ximăng hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh Siliceous original reinforced concrete with 15 mm cement or plastering rendered layer on thin gauze

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 3. Bêtông cốt liệu gốc silic cótrát Vermiculite / thạch cao 2) dày 15 mm Siliceous original aggregate concrete with plastering/ vermiculite rendered layer

2)

15 mm thick

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

4. Bêtông cốt liệu nhẹ Light aggregate concrete a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính

50

45

35

30

20

15

250

200

160

130

100

80

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 1) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần. Additional reinforcement can be added to keep the protective concrete layer if needed. 2) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1. Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1. CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria. Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously. F.3 Dầm bêtông cốt thép ứng suất trước F.3 Pre-stressed reinforced concrete beam

Bảng F.5 - Dầm bêtông cốt thép ứng suất trước Table F.5 – Pre-stressed reinforced concrete beam

Đặc điểm

Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Features

Minimum value (mm) to assure fire-resistance rate R 240 R 180 R 120 (1)

R 90

R 60

R 30

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

100 1)

85 1)

65 1)

50 1)

40

25

1. Bêtông cốt liệu gốc silic Siliceous aggregate concrete a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam

280

240

180

140

110

80

60

45

35

25

15

210

170

125

100

70

70

65

50

35

25

15

15

180

140

100

70

60

60

90 1)

75

50

40

30

15

250

210

170

110

85

70

60

45

30

25

15

2) Bê tông cốt liệu gốc silic, có các ván bê tông Vermiculite dày 15 mm sử dụng như tấm chắn cố định Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick vermiculite concrete board used as permanent barrier a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp) 75 1) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 3. Bêtông cốt liệu gốc silic, cócác ván bêtông Vermiculite dày 25 mm sử dụng như tấm chắn cố định Siliceous original aggregate concrete with 25 mm thick vermiculite concrete board used as permanent barrier a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép c ứng suất trước (thanh, cáp) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 4. Bêtông cốt liệu gốc silic, cótrát thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick plastering rendered layer on thin gauze fabric a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam

5. Bêtông cốt liệu gốc silic cótrát Vermiculite/ thạch cao2) 75 1) dày 15 mm Siliceous original aggregate concrete with 15 mm thick plastering/ vermiculite2) rendered layer a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp) Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Average thickness of protective concrete layer for 170 prestressing tendon (beam, cable)

145

125

85

60

60

50

45

30

25

15

15

140

125

85

70

60

60

80

65

50

40

30

20

250

200

160

130

100

80

b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 6. Bê tông cốt liệu gốc silic có trát Vermiculite / thạch cao2) dày 25 mm Siliceous original aggregate concrete2) 25 mm thick plastering/ vermiculite rendered layer a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam 7. Bêtông cốt liệu nhẹ Light aggregate concrete a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suất trước (thanh, cáp) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều rộng tiết diện dầm Cross-section width of beam

1) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần. Additional reinforcement can be added to keep the protective concrete layer if needed. 2) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1. Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1. CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria. Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

F.4 Cột bêtông cốt thép F.4 Reinforced concrete column

Bảng F.6 - Cột bêtông cốt thép (có4 mặt đều tiếp xúc với lửa) Table F.6 – Reinforced concrete column (with four fire contact sides)

Đặc điểm

Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Features

Minimum value (mm) to assure fire-resistance rate R 240 R 180 R 120 R 90

R 60

R 30

1. Bêtông cốt liệu gốc silic Siliceous aggregate concrete a) Không cóbiện pháp bảo vệ bổ sung Without any additional protection method

450

400

300

250

200

150

With 15 mm thick cement or plastering rendered layer on 300 thin gauze fabric

275

225

150

150

150

275

225

200

150

120

120

300

275

225

200

190

150

300

275

225

200

190

150

b) Có trát ximăng hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh

c) Cótrát Vermiculite/thạch cao 1) With plastering/vermiculite/rendered layer 1) 2. Bêtông cốt liệu đá vôi hoặc gốc silic Siliceous original or limestone aggregate concrete Cócốt thép phụ trợ trong lớp bêtông bảo vệ With subsidiary reinforcement in protective concrete layer 3. Bêtông cốt liệu nhẹ Light aggregate concrete

1) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1. Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1. CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria. Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Bảng F.7 - Cột bêtông cốt thép (có1 mặt tiếp xúc với lửa) Table F.7 – Reinforced concrete column (with one fire contact side)

Đặc điểm

Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Features

Minimum value (mm) to assure fire-resistance rate R 240 R 180 R 120

R 90

R 60

R 30

Bêtông cốt liệu gốc silic Siliceous aggregate concrete a) Không cóbiện pháp bảo vệ bổ sung

180

150

100

100

75

75

With 15 mm thick plastering/vermiculite rendered layer 1) 125 on fire contact side

100

75

75

65

65

Without any additional protection method b) Cótrát Vermiculite / thạch cao 1) dày 15 mm trên bề mặt tiếp xúc với lửa

1) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ phối trộn theo thể tí ch nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1. Vermiculite/gypsum must have a mixing ratio by volume between 1.5:1 and 2:1. CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria. Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously.

F.5 Thép kết cấu F.5 Steel structure

Bảng F.8 - Cột chống bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng cột trên 1 m dài không nhỏ hơn 45 kg) Table F.8 - Protected steel shore (With mass per 1 meter long of at least 45 kg)

Kết cấu vàvật liệu bọc bảo vệ Structure and protective wrapping material

Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa Minimum thickness, mm, of protective layer to assure Fire-resistance rate R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30

(1)

(2) Bản hiệu đính:

(3)

(4)

(5)

(6)

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

(7)

QCVN 06:2021/BXD

A

Lớp bảo vệ dạng đặc 1) (không trát) Solid protective layer 1) (unrendered)

1

Bêtông cốt liệu tự nhiên cócấp phối không ít xi măng hơn 1 :2:4 Natural aggregate concrete with cement at least 1: 2 : 4 a) Bêtông không tham gia chịu lực, cócốt thép 2)

50

-

25

25

25

25

75

-

50

50

50

50

100

75

50

50

50

50

Block đặc bằng bêtông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt cócốt thép 75 2) tại tất cả các mối nối ngang

60

50

50

50

50

-

50

50

50

50

-

50

50

50

50

-

38 4)

25

19

12,5

-

19

16

12,5

12,5

-

19

12,5

12,5

12,5

Non-bearing reinforced concrete

2)

b) Bêtông có tham gia chịu lực được gia cường bằng cốt thép Bearing reinforced concrete 2

Gạch đặc bằng đất sét nung Solid brick made of calcined clay

3

Solid block made of foamed slag or pumice reinforced concrete 2) at all transverse joints B

Lớp bảo vệ dạng rỗng3) Hollow protective layer 3)

1

Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi - cát được 115 gia cường tại tất cả các mối nối ngang, không trát Solid brick made of calcined clay, composite or lime – sand reinforced at all unrendered transverse joints

2

Block đặc bằng bêtông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt được gia 75 cường2) tại tất cả các mạch ngang, không trát Solid block made of foamed slag or pumice reinforced concrete 2) at all unrendered transverse joints

3

Lati thép, trát thạch cao hoặc ximăng – vôi với chiều dày bằng:

-

Lati steel cement or plastering rendered with thickness of: 4

Lati thép, trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao perlite: Lati steel plastering vermiculite or perlite rendered with 50 4) thickness of: a) Lati thép, trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày Lati steel plastering vermiculite or perlite rendered with 44 thickness of b) Lati thép đặt cách nhau 25 mm tính từ cánh cótrát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Lati steels 25 mm away from each other from plastering vermiculite or perlite side with 5

Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm: Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with distance of 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cótrát thạch cao với chiều dày 9.5 mm plastering rendered finish facing plate with thickness of:

-

-

-

-

12,5

12,5

-

-

12,5

10

7

7

-

-

16

15

10

10

384)

-

20

13

10

10

-

25

25

25

25

b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cótrát thạch cao với chiều dày 19 mm plastering rendered finish facing plate with thickness of: 6

Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with distance of 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có trát thạch cao – Vermiculite với chiều dày 9.5 mm plastering vermiculite rendered finish facing plate with thickness of: b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm có trát thạch cao – Vermiculite với chiều dày 19 mm plastering vermiculite rendered finish facing plate with thickness of:

7

Tấm Vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4 : 1 được gia cường 63 bằng lưới thép vàbả hoàn thiện. Chiều dày tấm Vermiculite – cement at 4: 1 reinforced by finish gauze fabric. with thickness of:

1) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. Solid protective layer means that one outside cover frozen to steel without making air gaps between contact surface and connected chains inside is tight and solid. 2) Cốt thép gia cường phải làcác sợi thép buộc cóchiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc làmột lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo vệ bằng bêtông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm. Reinforced steel shall be at least 2.3 mm thick tying steel wires, or gauze fabric with at least 0.48 kg/m2 density. Distance between reinforced steel parts within protective concrete layer is not greater than 150 mm from any dimension.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

3) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ vàthép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn. Hollow protective layer means that there is space between protective material and steel. All hollow protection methods applied to columns shall have effective block manners at each floor level. 4) Cần có lưới thép mảnh gia cường đặt cách bề mặt từ 12,5 mm đến 19 mm trừ trường hợp cósử dụng các nẹp góc (corner bead) đặc biệt There shall be thin gauze fabric reinforced 12.5 to 19 mm away from surface, except for when using special corner bead Bảng F.9 - Dầm bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng dầm trên 1 m dài không nhỏ hơn 30 kg) Table F.9 – Protected coated steel beam (with mass per 1 meter long of at least 30 kg)

Kết cấu vàvật liệu bảo vệ Structure and protective wrapping material

Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa Minimum thickness, mm, of protective layer to assure Fire-resistance rate R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30

(1) A

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

75

50

25

25

25

25

75

75

50

50

50

50

-

38

32

19

12,5

Lớp bảo vệ dạng đặc a) (không trát) Solid protective layer a) (unrendered)

1

Bêtông cốt liệu tự nhiên cócấp phối không ít xi măng hơn 1:2:4 Natural aggregate concrete with cement at least 1 : 2 : 4 a) Bêtông không tham gia chịu lực, cócốt thépb) Non-bearing reinforced concrete

b)

b) Bêtông cótham gia chịu lực cócốt thép (được thiết kế theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng) Bearing reinforced concrete (design based on applicable standards) 2

Phun bọc bằng vermiculite – ximăng với chiều dày bằng: Vermiculite cement atomization wrapped with thickness of:

B

Lớp bảo vệ dạng rỗngc) Hollow protective layer c)

1

Lati thép với Lati steel Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Lớp trát ximăng – vôi với chiều dày

-

-

38

25

19

12,5

-

-

22

19

16

12,5

-

12,5

12,5

12,5

12,5

-

-

-

12,5

12,5

-

-

12,5

10

7

7

a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cố định vào khung xương gỗ bằng đinh, trát thạch cao với chiều dày

-

-

-

-

12,5

-

16

15

10

10

-

10

10

7

7

Lime cement rendering with thickness of: b) Lớp trát thạch cao với chiều dày Plastering rendering with thickness of: c) Lớp trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao – perlite 32 với chiều dày Plastering vermiculite or perlite rendering with thickness of: 2

Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6 mm cách nhau 100 mm: Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with distance of 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày 9.5 mm plastering rendered finish facing plate with thickness of: b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều dày 19 mm plastering rendered finish facing plate with thickness of:

3

Tấm ốp hoàn thiện buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm: Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wire with distance of 100 mm

9.5 mm finish facing plate fixed to wooden framework by nails and plastering rendered with thickness of: b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao vermiculite với chiều dày 19 mm plastering vermiculite rendered finish facing plate with thickness of: c) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao vermiculite với chiều dày 19 mm plastering vermiculite rendered finish facing 32 plate with thickness of: d) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều dày 19 mm plastering rendered facing plate with thickness of: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

4

Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4:1 được gia cường 63 bằng lưới thép vàbả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng

-

20

13

10

10

-

25

25

25

25

-

50

38

38

38

Vermiculite – cement at 4 : 1 reinforced by finish gauze fabric with thickness of: 5

Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm vào tấm sợi gỗ cường lực với chiều dày 12.5 mm plaster – sand rendered wooden reinforced fiber board with thickness of:

a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. a) Solid protective layer means that one outside cover frozen to steel without making air gaps between contact surface and connected chains inside is tight and solid. b) Cốt thép gia cường phải làcác sợi thép buộc cóchiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc làmột lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo vệ bằng bêtông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm. Reinforced steel shall be at least 2.3 mm thick tying steel wires, or gauze fabric with at least 0.48 kg/m2 density. Distance between reinforced steel parts within protective concrete layer is not greater than 150 mm from any dimension. c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ vàthép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn. Hollow protective layer means that there is space between protective material and steel. All hollow protection methods applied to columns shall have effective block manners at each floor level. F.6 Kết cấu nhôm F.6 Aluminum structure

Bảng F.10 - Cột chống vàdầm bằng hợp kim nhôm được bọc bảo vệ (khối lượng cấu kiện trên 1 m dài không nhỏ hơn 16 kg) Table F.10 - Protected aluminum coated beam and column (with mass per 1 meter long of at least 16 kg)

TT

Kết cấu vàvật liệu bảo vệ

No.

Structure and protective material

Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa Minimum thickness, mm, of protective layer to assure Fire-resistance rate

A

R 240 R 180 R 120 R 90

R 60

R 30

-

44

19

Lớp bảo vệ dạng đặca) Solid protective layer a)

1

Phun bọc bằng vermicullite – ximăng với chiều dày

-

-

-

Vermiculite cement atomization wrapped with thickness Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

of: B

Lớp bảo vệ dạng rỗngb) Hollow protective layer b)

1

Lati thép, trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao - perlite với chiều dày

-

32

22

16

12,5

-

-

-

-

19

12,5

Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1,6 mm với khoảng cách 100 mm, trát thạch cao – vermiculite với chiều dày

-

22

16

10

10

Lati steel, plastering vermiculite or perlite rendered with thickness of: 2

Lati thép trát thạch cao mỏng mịn với chiều dày Lati steel, fine plastering rendered with thickness of:

3

Finish plaster facing plate tied by 1.6 mm steel wires with distance of 100 mm, plastering rendered with thickness of: a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. Solid protective layer means that one outside cover frozen to steel without making air gaps between contact surface and connected chains inside is tight and solid. b) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ vàthép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn. Hollow protective layer means that there is space between protective material and steel. All hollow protection methods applied to columns shall have effective block manners at each floor level. F.7 Kết cấu sàn F.7 Floor structure

Bảng F.11 - Sàn gỗ Table F.11 - Wood floor Kết cấu vàvật liệu Structure and material

Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa Minimum thickness, mm, of protective layer to assure Fire-resistance rate

(1) A

REI 60

REI 30

(2)

(3)

Tấm cómép ghép phẳng cố định vào các dầm gỗ cóchiều rộng không nhỏ hơn 38 mm, bề mặt trần phía dưới bằng Flat folded edge fixed to wood beam with width of at least 38 mm and under ceiling surface made of: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

1

Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày

-

16,0

-

12,5

-

16,0

-

12,5

-

12,5

-

12,5

-

12,5

-

25,0

-

5,0

-

12,5

-

5,0

Wood molding and rendering with thickness of: 2

Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát nhỏ nhất bằng 16 mm, bề mặt dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày Wood molding and rendering with thickness of at least 16 mm, under surface covered by finish facing plate with thickness of:

3

Lati thép vàlớp trát bằng Lati steel and rendered by: a) Thạch cao với chiều dày bằng Plastering with thickness of b) Vermiculite với chiều dày bằng Vermiculite with thickness of

4

Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày bằng: Facing plate with thickness of:

5

Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày 9.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with thickness of:

6

Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với chiều dày 12.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with thickness of:

7

Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày Couple of finish facing plates with total length of:

8

Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày Fibrous insulation layer with thickness of at least 9.5 mm, plastering rendered with

9

Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 12,5 mm, trát thạch cao với chiều dày Fibrous insulation layer with thickness of at least 12.5 mm, plastering rendered with

10

Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát thạch cao với chiều dày 25 mm thick wood fiber board, plastering rendered with thickness of:

B

Tấm cómép ghép dạng rãnh vàgờ với chiều dàya) không nhỏ hơn 16 mm (chiều dày hoàn thiện), cố định vào các dầm gỗ cóchiều rộng không nhỏ hơn 38 mm, bề mặt trần phía dưới bằng Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Board with coupling edges of groove and rib type and has thickness a) of at least 16 mm (finish thickness), fixed to wood beam with width of at least 38 mm, under ceiling surface made of: 1

Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày

-

16,0

-

9,5

22,0

16,0

12,5

12,5

-

9,5

-

12,5

12,5

-

-

5,0

-

22,0

-

5,0

-

5,0

10,0

-

Wood molding and rendering with thickness of: 2

Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát nhỏ nhất bằng 16 mm, bề mặt dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày Wood molding and rendering with thickness of at least 16 mm, under surface covered by finish facing plate with thickness of:

3

Lati thép vàtrát bằng Lati steel and rendered by: a) Thạch cao với chiều dày Plastering with thickness of b) Vermiculite với chiều dày Vermiculite with thickness of

4

Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày Facing plate with thickness of:

5

Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ nhất là9,5 mm, trát bằng: 9.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with thickness of: a) Thạch cao với chiều dày bằng Plastering with thickness of b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày Plastering Vermiculite with thickness of:

6

Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với chiều dày 12.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with thickness of:

7

Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày Couple of finish facing plates with total length of:

8

Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày Fibrous insulation layer with thickness of at least 9.5 mm, plastering rendered with

9

Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng: 25 mm thick wood fiber board, rendered by: a) Thạch cao với chiều dày Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Plastering with thickness of: b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày Plastering Vermiculite with thickness of: C

Tấm cómép ghép dạng rãnh vàgờ với chiều dàya) không nhỏ hơn 21 mm (chiều dày hoàn thiện), cố định vào các dầm gỗ có kích thước tiết diện (cao x rộng) không nhỏ hơn 175 mm x 50 mm, bề mặt trần phía dưới bằng Board with coupling edges of groove and rib type and has thickness a) of at least 21 mm (finish thickness), fixed to wood beam with size of at least 175 mm x 50 mm, under ceiling surface made of:

1

Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát

-

16,0

-

16,0

-

9,5

-

12,5

12,5

-

-

5,0

-

19,0

-

12,5

-

12,5

-

5,0

Wood molding and rendering with thickness of: 2

Lati thép vàtrát với chiều dày Lati steel and rendered with thickness of:

3

Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày Facing plate with thickness of:

4

Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ nhất là9,5 mm, trát bằng: 9.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with thickness of: a) Thạch cao với chiều dày Plastering with thickness of b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày Plastering Vermiculite with thickness of:

5

Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với chiều dày 12.5 mm thick finish facing plate, plastering rendered with thickness of:

6

Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày Couple of finish facing plates with total length of:

7

Một lớp tấm sợi cách nhiệt với chiều dày Fibrous insulation layer with thickness of:

8

Một lớp tấm sợi cách nhiệt cóchiều dày nhỏ nhất là12,5 mm trát thạch cao với chiều dày Fibrous insulation layer with thickness of at least 12.5 mm, plastering rendered with thickness of:

9

Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng: 25 mm thick wood fiber board, rendered by: Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Thạch cao với chiều dày

10,0

-

Plastering with thickness of b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày Plastering Vermiculite with thickness of: a) Hoặc chiều dày tương đương của tấm gỗ dăm bào Or equivalent thickness of chipboard CHÚ THÍCH: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. Note: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Bảng F.12 - Sàn bêtông cốt thép (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi) Table F.12 – Reinforced concrete floor (lime or siliceous original aggregate)

Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Kết cấu sàn Floor structure

Minimum value (mm) to assure fire-resistance rate REI 240

REI 180

REI 120

REI 90

REI 60

REI 30

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

25

25

20

20

15

15

150

150

125

125

100

100

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 25 chịu lực

25

20

20

15

15

40

40

30

25

20

(1) 1

Sàn đặc Solid floor slab a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện Overall height a) of section

2

Sàn có lỗ rỗng với lỗ rỗng tiết diện hình tròn hoặc hộp. Phần diện tí ch tiết diện đặc phải chiếm không ít hơn 50 % tổng diện tí ch tiết diện ngang của sàn Tubular floor slab with circular or circular hollow section. At least 50 % of overall cross section is solid material

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều dày của phần bê tông dưới lỗ rỗng Thickness of concrete section under hollow sections

Bản hiệu đính:

50

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

c) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện

190

175

160

140

110

100

Average thickness of protective concrete layer for main 25 bearing reinforced steel

25

20

20

15

15

50

40

40

30

25

20

230

205

180

155

130

105

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 25 chịu lực

25

20

20

15

15

125

100

90

80

70

50

190

175

160

140

110

100

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 65b) 55 b) 45 b) chịu lực, đo ở mặt đáy

35

25

15

Overall height a) of section 3

Sàn tiết diện rỗng có một hoặc nhiều khoang rỗng hì nh hộp theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao Box section with one or more vertically hollow blocks with the width is greater than the height a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực

b) Chiều dày của bản cánh phía dưới Thickness of under edge c) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện Overall height a) of section 4

Sàn sườn có phần rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc dầm chữ T ngược có phần rỗng được chèn bằng block bêtông hoặc block đất sét nung. Nếu sàn có phần diện tích đặc nhỏ hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang thìphải được trát một lớp dày 15 mm ở bể mặt phía dưới Section with stiffening rib reinforced to evacuated capsule blocked by concrete or calcined clay or T-section rib with evacuated capsule blocked by concrete or calcined clay. If there is not greater than 50 % overall cross section made of solid materials, shall have a 15 mm thick under rendering cover.

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel b) Chiều rộng tiết diện sườn hoặc dầm chữ T, đo ở mặt đáy Width or stiffening ribs or under beam c) Chiều cao tổng thểa) của tiết diện Overall height a) of section 5

Tiết diện chữ T T-shaped cross section

Average thickness of protective concrete layer for main Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

bearing reinforced steel, measured at bottom

65

55

45

35

25

15

Thickness of upper protective concrete layer, measured 150 on side

140

115

90

75

60

150

125

125

100

90

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 65 b) 55 b) 45 b) chịu lực, đo ở mặt đáy

35

25

15

b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt bên

c) Chiều rộng sườn hoặc bụng dầm Width of rib or beam bottom 150

d) Chiều dày cánh Thickness of edge 6

Tấm sàn tiết diện chữ U ngược với bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn hơn chiều cao của tiết diện: U shape section floor slab opposite to curve radius at crossover between bottom slab and rib top no greater than height of section

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel, measured at bottom b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt 40 bên

30

25

20

15

10

75

70

60

45

40

30

150

150

125

125

100

90

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép 65 b) 55 b) 45 b) chịu lực, đo ở mặt đáy

35

25

15

20

15

10

Thickness of protective concrete layer, measured on side c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U Width of rib or channel bottom d) Chiều dày tại bản phía trên Thickness of upper plate 7

Tấm sàn tiết diện chữ U ngược hoặc chữ U cóbán kính cong tại giao điểm của bản đáy với sườn của sàn lớn hơn chiều cao của tiết diện Channel section stiffening rib opposite to curve radius at crossover between bottom slab and rib top greater than thickness of section

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel, measured at bottom b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt 40 bên

30

25

Thickness of protective concrete layer, measured on Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

side c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U

70

60

50

40

35

25

150

150

100

100

75

65

Width of rib or channel bottom d) Chiều dày tại bản phía trên Thickness of upper plate a) Cóthể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy May increase the thickness of glaze layers or incombustible finish layers b) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần May add some subsidiary to retain protective concrete CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tí nh toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria. Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously. Bảng F.13 - Sàn bêtông cốt thép ứng suất trước (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi) Table F.13 - Prepressed reinforced concrete floor (Siliceous original or lime aggregate)

Giátrị nhỏ nhất của thông số, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa

Kết cấu sàn Floor structure

Minimum value (mm) to assure fire-resistance rate

(1) 1

REI 240

REI 180

REI 120

REI REI 90 60

REI 30

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

50a)

40

30

25

15

150

125

125

100

100

Sàn đặc Solid floor slab a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât trước (thanh, cáp) a) Average thickness of protective concrete layer for 65 prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện Overall height b) of section

2

150

Sàn cólỗ rỗng với lỗ rỗng tiết diện hì nh tròn hoặc hộp. Phần diện tích tiết diện đặc phải chiếm không ít hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang của sàn Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Tubular floor slab with circular or circular hollow section. At least 50 % of overall cross section is solid material a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât trước (thanh, cáp) 65 a) Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon

50 a)

40

30

25

15

50

40

40

30

25

20

190

175

160

140

110

100

a) a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 65 thép ứng suât trước (thanh, cáp)

50 a)

40

30

25

15

65

50

40

30

25

15

230

205

180

155

130

105

a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 65 a) thép ứng suât trước (thanh, cáp)

50 a)

40

30

25

15

b) Chiều dày của phần bê tông dưới lỗ rỗng Thickness of concrete section under hollow section c) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện Overall height b) of section 3

Sàn tiết diện rỗng cómột hoặc nhiều khoang rỗng hình hộp theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao Box section with one or more vertically hollow blocks with the width is greater than the height

Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều dày của bản cánh phía dưới Thickness of under edge c) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện Overall height b) of section 4

Sàn sườn cóphần rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc dầm chữ T ngược cóphần rỗng được chèn bằng block bê tông hoặc block đất sét nung. Nếu sàn có phần diện tích tiết diện đặc nhỏ hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang thìphải được trát một lớp dày 15 mm ở bể mặt phía dưới Section with stiffening rib reinforced to evacuated capsule blocked by concrete or calcined clay or T-section rib with evacuated capsule blocked by concrete or calcined clay. If there is not greater than 50 % overall cross section made of solid materials, it shall have a 15 mm thickness under rendering cover.

Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable) b) Chiều rộng tiết diện sườn hoặc dầm chữ T, đo ở mặt Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

đáy

125

100

90

80

70

50

190

175

160

140

110

100

85 a)

65 a)

50 a)

40

25

85

65

50

40

25

250

200

150

110

90

60

150

150

125

125

100

90

85 a)

65 a)

50 a)

40

25

50

45

35

25

20

15

125

100

75

55

45

30

150

150

125

125

100

90

Width or stiffening ribs or under beam, measure at the bottom edge c) Chiều cao tổng thểb) của tiết diện Overall height b) of section 5

Tiết diện chữ T: T-shaped stiffening rib a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 100 a) thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt đáy Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable), measured at bottom b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên 100 Thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable), measured on side c) Chiều rộng sườn hoặc của bụng dầm Width of rib or T bottom d) Chiều dày của cánhb) Thickness of edge b)

6

Tấm sàn tiết diện chữ U ngược có bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với sườn của sàn không lớn hơn chiều cao tiết diện Channel section stiffening rib opposite to curve radius at crossover between bottom slab and rib top no greater than thickness of section a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 100 a) thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt đáy Average thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable), measured at bottom b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên Thickness of protective concrete layer for prestressing tendon (beam, cable), measured on side c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U Width of rib or channel bottom d) Chiều dày tại bản phía trênb) Thickness of upper plate b)

7

Tấm sàn tiết diện chữ U ngược có bán kính cong tại Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

giao điểm của bản đáy với sườn của sàn không lớn hơn chiều cao tiết diện Channel section stiffening rib opposite to curve radius at crossover between bottom slab and rib top greater than thickness of section a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt 100 a) thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt đáy

85 a)

65 a)

50 a)

40

25

50

45

35

25

20

15

110

90

70

50

40

30

150

150

125

125

100

90

Average thickness of protective concrete layer for main bearing reinforced steel, measured at bottom b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép ứng suât trước (thanh, cáp), đo ở mặt bên Thickness of protective concrete layer, measured on side c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U Width of rib or channel bottom d) Chiều dày tại bản phía trênb) Thickness of upper plate b)

a) Cóthể bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ nếu cần May have to add some subsidiary reinforcement to retain protective concrete b) Cóthể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy May increase the thickness of glaze layers or incombustible finish layers CHÚ THÍCH 1: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. CHÚ THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa trong bảng chỉ dùng cho kết cấu tĩnh định. Các kết cấu siêu tĩnh được tính toán chịu lửa theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng. CHÚ THÍCH 3: Các thông số của tiết diện cấu kiện phải xét đồng thời. Note 1: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2. Note 2: The fire resistance rates in the table are for stationary structures only. The super-static structures are calculated for fire resistance according to the applicable selection criteria. Note 3: Parameters of member sections must be considered simultaneously. F.8 Bộ phận lắp kính F.8 Glazing part

Bảng F.14 - Bộ phận lắp kính Table F.14 - Glazing part

Kết cấu vàvật liệu Structure and material

Chiều dày nhỏ nhất, mm, của bộ phận lắp kính để đảm bảo giới hạn chịu lửa Minimum thickness (mm) of glazing part to ensure the fire

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

resistance rate E 60 1

E 30

Kính, tổ hợp gián tiếp với kim loại có điểm nóng chảy không thấp hơn 982,2 ºC, cóhình vuông với diện tích không lớn hơn 0,015 m2 Chiều dày của kính Glazing, indirect combination with melting point at 982.2oC at least, Không được square no greater than 0.015 m2 in area. phép Thickness of glazing

2

Not allowed

6,35

Kính, gia cường bằng lưới kim loại đan ô vuông đường kính không nhỏ hơn 0,46 mm, khoảng cách tính từ tim các sợi trong lưới không quá12,7 mm, giao điểm của các sợi kim loại được liên kết hàn bấm điểm, hoặc lưới kim loại đan ô lục giác với khoảng cách mắt lưới đo theo hai cạnh song song là25,4 mm Chiều dày của kính Glazing, reinforced by square knitted metal gauze with at least 0.46 mm diameter, distance from center of gauze fibers no more than 12.70 mm, cross-over between metal fibers connected by point beading, or hexagon Không được metal gauze with mesh distance between parallel edges of 25.4 mm. phép Thickness of glazing

3

Not allowed

6,35

6,35

6,35

Không được phép

98,43

Kính, gia cường bằng lưới kim loại như đề cập trong mục 2 của bảng này lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ôlấy sáng, cửa mái vàcửa trời được cố định trong khung kim loại (chắn cố định) với diện tích không lớn hơn 1,115 m2. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc kim loại, tất cả các chi tiết kim loại phải có điểm nóng cháy không thấp hơn 982,2 ºC Chiều dày của kính Glazing, reinforced by metal gauze mentioned in item 2 installed to door, window, light aperture, louver or skylight fixed to metal trim (fixed retaining) with no greater than 1.115 m2 in area. That is operated by metal bracket and all metal accessories shall have melting point at least 982.2oC Thickness of glazing

4

Gạch kính hoặc block kính trong tường Brick or glazing block in wall

Not allowed CHÚ THÍCH 1: Kính phùhợp với mục 1 và 2 trên đây khi lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ôlấy sáng, cửa mái và cửa trời được cố định trong khung gỗ (chắn cố định) cóchiều rộng vàchiều dày nhỏ nhất là44,45 mm không bị giảm yếu. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc bằng gỗ hoặc kim loại hoặc bởi tổ hợp tấm kính vàchi tiết giữ góc hoặc kẹp với diện tích không quá0,372 m2. NOTE 1: Suitable glazing for items 1 and 2 above when installed on door, window, light aperture, louver and skylight fixed to wood frame (fixed retaining) has width and thickness of at least 44.45 mm and is not weakened. Fixing work is operated by wooden or metal bracket or combination of glazing and gripping accessories not greater than 0.372 m2 in area. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

CHÚ THÍCH 2: Nguyên tắc xác định giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xem thêm 2.3.2. NOTE 2: Principle of determining fire resistance rates of members see also 2.3.2.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục G Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn vàchiều rộng của lối ra thoát nạn Appendix G Regulations on travel distance to means of egress and exit width

G.1 Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất G1. Allowable limited-distance from the furthest position (occupied by human liveing and working) to the nearest exit

G.1.1 Đối với nhàở Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ (nhànhóm F1.3) hay của phòng ở (nhà nhóm F1.2) đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) được quy định tại Bảng G.1. G.1.1 Residential buildings

Allowable limited-distance from the access door of apartments (buildings group F1.3) or habitable rooms (buildings of group F1.2) to the nearest exit (staircases or exit discharge) shall comply to Table G 1. Bảng G.1 - Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất Table G.1 – Allowable limited-distance from access doors of apartments or habitable rooms to the nearest exit

Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm cháy kết Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào căn hộ nhà cấu của nhà hoặc phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất, m Fire resistance Fire hazard level of Allowable limited-distance from access doors of grade of building building’s structure apartments or habitable rooms to the nearest exit, m Khi cửa bố tríở giữa các Khi cửa bố tríở hành lang buồng thang bộ hoặc giữa cụt các lối ra ngoài Door located in dead-end Door located in between of corridor the staircases or exit discharge I, II

S0

40

25

II

S1

30

20

III

S0

30

20

S1

25

15

S0

25

15

S1, S2

20

10

Không quy định

20

10

IV

V

Not applicable G.1.2 Đối với công trình công cộng G.1.2 Public constructions

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất của nhàcông cộng (trừ các gian phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phùhợp với Bảng G.2a. a) Allowable limited-distance for the egress route calculated from the access door of the furthest room (except for toilet, bath room and other service rooms) to the nearest exit (to staircases or outside of the buildings) shall be in accordance to Table G.2a CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định trong 3.3.5 thìkhoảng cách giới hạn cho phép của đường thoát nạn phải tính từ điểm xa nhất của gian phòng trên tầng nhà đó. NOTE: For stories of the building having no corridor which enclosed by fire barriers as prescribed in 3.3.5, the allowable limited-distance for the egress route shall be measured from the furthest position on that storey. b) Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng cókhối tích khác nhau không cóghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất được quy định tại Bảng G.2b. Khi có sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thìchiều rộng của lối chung không được nhỏ hơn tổng chiều rộng của các lối thành phần. b) In rooms of different vollumes which do not have audience seat, allowable limited-distance from any position to the nearest exit shall be in accordance with Table G.2b. Where there is the joining of all main exits to a common path, the width of the join-path shall not be less than the total width of component paths. Bảng G.2a- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhàcông cộng Table G.2a- Allowable limited-distance from access door of room to the nearest exit for public building

Bậc chịu lửa của nhà

Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người thoát nạn, người/m2

Fire resistance grade of building

≤2

>2&≤3

>3&≤4

>4&≤5

>5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Distance (m) when the egress density is (person/m2)

1. Từ gian phòng cócửa ra bố tríở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài From rooms whose doors are located in the middle of staircases or exit discharges I, II, III

60

50

40

35

20

IV

40

35

30

25

15

V

30

25

20

15

10

2. Từ gian phòng cócửa ra mở vào hành lang cụt hoặc mở vào sảnh chung From rooms whose doors lead to dead-end corridors or public halls. I, II, III

30

25

20

15

10

IV

20

15

15

10

7

V

15

10

10

5

5

CHÚ THÍCH 1: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn vàdiện tích của đường thoát nạn đó. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

NOTE 1: Egress density is defined by the ratio between the total number of people in need of using egress route and area of such egress route. CHÚ THÍCH 2: Phải áp dụng những giátrị khoảng cách cho trong Bảng G.2a như sau: Đối với trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với các trường phổ thông, trường kỹ thuật dạy nghề vàcác trường cao đẳng, chuyên nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ sở điều trị nội trúlấy theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo cột (4). Đối với các nhàcông cộng khác, mật độ dòng người thoát nạn trong hành lang được lấy cụ thể cho từng dự án. NOTE 2: The distance values given in Table G.2a shall be applied as follows: For kindergardens, apply column (6); For schools, vocational schools, colleges and universities, apply column (3); For residential treatment facilities, apply column (5); For hotel, apply column (4); For other type of public building, egress density shall be as specified in specific project. Bảng G.2b - Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng không cóghế ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất Table G.2b - Allowable limited-distance from any position in a public room without audience seat to the nearest exit

Gian phòng

Bậc chịu Khoảng cách giới hạn cho phép, m, từ 1 lửa của điểm bất kỳ của gian phòng tới lối ra nhà thoát nạn gần nhất với khối tích gian phòng, 1000 m3 Fire resistance Allowable limited-distance (m) from any grade of position in the room to the nearest exit, building with the room’s volume, thousand m3

Room

≤5

> 5 & ≤ 10

> 10

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1- Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự.

I, II

30

45

55

III, IV

20

30

*

V

15

*

*

2- Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện I, II tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu III, IV người không nhỏ hơn 0,2 m2. V - Dining rooms, reading rooms where the main passage area per capita is not less than 0.2 m2.

65

*

*

45

*

*

30

*

*

3- Các gian phòng thương mại khi diện tích I, II của các lối đi chính tính theo phần trăm III, IV diện tí ch của gian phòng không nhỏ hơn 25 %. V

50

65

80

35

45

*

25

*

*

Lounges, ticket selling rooms, exhibition rooms, galleries, dancing rooms, relaxing rooms and similar

Commercial rooms where the main passage area as a percentage of room area is not less than 25%. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

4- Các gian phòng thương mại khi diện tích I, II của các lối đi chính tính theo phần trăm III, IV diện tí ch của gian phòng nhỏ hơn 25 %. V Commercial rooms where the main passage area as a percentage of room area is less than 25%.

25

30

35

15

20

*

10

*

*

CHÚ THÍCH: (*) Khoảng cách giới hạn này phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. NOTE: (*) This distance limit shall be determined in accordance with a specific technical statement. G.1.3 Đối với nhàsản xuất G.1.3 For manufacture buildings

a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phài phùhợp với Bảng G.3. Đối với các gian phòng códiện tích lớn hơn 1 000 m2 thìkhoảng cách cho trong Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra. a) Allowable limited-distance from the farthest working place in the room to the nearest exit (exit that leads to the outside area or staircase) shall be in accordance with Table G.3. For rooms with area of over 1 000 m2, the distance values provided in Table G.3 includes the length of the path along the corridor that leads to the exit. b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính. b) Allowable limited-distance given in Table G.3 with intermediate values of the room volume is determined by using linear interpolation; c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G3 được thiết lập cho các gian phòng cóchiều cao đến 6 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12 m thì tăng thêm 20 %; đến 18 m thì tăng thêm 30 %; đến 24 m thì tăng thêm 40 %, nhưng không được lớn hơn 140 m đối với gian phòng cóhạng A, B vàkhông lớn hơn 240 m đối với gian phòng cóhạng C. c) Allowable limited-distance given in G.3 is set for rooms of up to 6 m height. If the height of the room is over 6 m, this distance shall increase as follows: where the room height is up to 20 m, the distance should increase 20%; where the room’s height is up to 18m, the distance should increase 30%; where the room height is up to 24 m, the distance should increase 40%; but should not exceed 140 m for rooms of class A or B and not exceed 240 m for rooms of class C. d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất códiện tí ch không lớn hơn 1 000 m2 của nhàsản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) quy định tại Bảng G.4. d) Allowable limited-distance from the access door of the farthest manufacture room that have area not greater than 1 000 m2 to the nearest exit (exit that leads to the outside area or staircase) shall comply to table G.4.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Bảng G.3 - Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhàsản xuất Table G.3 - Allowable limited-distance from the farthest workplace to the nearest exit of manufacture buildings

Khối tí ch Hạng của Bậc chịu lửa của gian gian phòng của nhà phòng, Room’s Fire 1000 m3 class resistance Room’s grade of volume building

Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà

Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2 Distance (m) when the egress density on common path (person/m2)

Fire hazard level of building’s structure

≤1

>1&≤3

>3&≤5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

≤ 15

A, B

I, II, III, IV

S0

40

25

15

C1, C2, C3 I, II, III, IV

S0

100

60

40

III, IV

S1

70

40

30

V

S2, S3

50

30

20

I, II, III, IV

S0

60

35

25

C1, C2, C3 I, II, III, IV

S0

145

85

60

III, IV

S1

100

60

40

I, II, III, IV

S0

80

50

35

C1, C2, C3 I, II, III, IV

S0

160

95

65

III, IV

S1

110

65

45

I, II, III, IV

S0

120

70

50

C1, C2, C3 I, II, III, IV

S0

180

105

75

III, IV

S1

160

95

65

I, II, III, IV

S0

140

85

60

C1, C2, C3 I, II, III, IV

S0

200

110

85

S1

180

105

75

S0

240

140

100

III, IV

S1

200

110

85

I, II, III, IV

S0

30

40

50

≥ 60

A, B

A, B

A, B

A, B

III, IV ≥ 80

Không phụ thuộc vào khối tích Not depend on volume

C1, C2, C3 I, II, III, IV

C4, D

Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế Unlimited

Unlimited

Unlimited

III, IV

S1

160

95

65

V

Không quy định

120

70

50

Not Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

applicable Không phụ thuộc vào khối tích

E

Not depend on volume

I, II, III, IV

S0, S1

IV, V

Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế

S2, S3

Unlimited

Unlimited

Unlimited

160

95

65

CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn vàdiện tích của đường thoát nạn đó NOTE: Escape person density is defined by the ratio between the total number of people in need of using escape route and escape area. Bảng G.4 - Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất códiện tích đến 1 000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất Table G.4 - Allowable limited-distance from the access door of the farthest manufacture room with cover area of up to 1,000 m2 to the nearest exit

Vị trí Hạng Bậc chịu lửa Cấp nguy Khoảng cách đi theo hành lang, m, từ cửa gian cửa ra của của nhà hiểm phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ của gian gian cháy kết dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2, Fire phòng phòng cấu của resistance Distance (m) from room’s door to the nearest exit nhà Location Room’s grade of when the egress density on common path of access class building Fire (person/m2) door hazard ≤1 >2&≤3 >3&≤4 >4&≤5 level of building’s structure 1. Ở giữa A, B I, II, III, IV hai lối ra C1, C2, I, II, III, IV thoát nạn C3 III, IV Between two exits Không quy định

S0

60

50

40

35

S0

120

95

80

65

S1

85

65

55

45

S2, S3

60

50

40

35

Not applicable C4, D, E

I, II, III, IV

S0

180

140

120

100

C4, D, E

III, IV

S1

125

100

85

70

Không quy định

S2, S3

90

70

60

50

I, II, III, IV

S0

30

25

20

15

III, IV

S1

20

15

15

10

Không quy định

S2, S3

15

10

10

8

Not applicable Đi vào Không hành phụ lang cụt thuộc vào To deadhạng end

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

corridor

Not Not applicable depend on room’s class

G.2 Chiều rộng của lối ra thoát nạn G.2 Width of means of egress

G.2.1 Đối với nhàcông cộng G.2.1 For public buildings

a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn, từ hành lang vào buồng thang bộ, cũng như chiều rộng bản thang phải được xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn đó và định mức người thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra). Tùy theo bậc chịu lửa của nhà định mức này được lấy không vượt quácác giátrị sau: a) The width of a means of egress, from the corridor into the staircase, as well as the width of stair flight shall be determined by the number of people egress through such means of egress and exit and escape rate calculated for 1-meter width of exits (doors). Depending on the fire resistance grade of buildings, this rate shall not exceed the following values: - Nhà có bậc chịu lửa I, II: 165 người/m. Buildings with fire resistance of degree I, II: 165 persons/m; - Nhà có bậc chịu lửa III, IV: 115 người/m. Building with fire resistance of degree III, IV: 115 persons/m; - Nhà có bậc chịu lửa V: 80 người/m. Buildings with fire resistance of degree V: 80 persons/m. b) Để tí nh toán chiều rộng lối thoát nạn của các nhàthuộc trường học phổ thông, trường học nội trú vàcác khu nội trúcủa trường, cần xác định số lượng người lớn nhất đồng thời cómặt trên một tầng từ số lượng người lớn nhất của các phòng học, của các phòng dạy nghề vàcủa các phòng ngủ cũng như các gian thể thao, hội nghị, giảng đường nằm trên tầng đó (Xem mục G.3, Bảng G.9). b) To calculate the width of the exits of high schools, boarding schools and boarding areas therein, it is required to determine the largest number of people simultaneously occupied on a storey from the largest number of people of every class, training room and bedroom as well as sports space, conference room, lecture hall located on that storey (see Section G.3, Table G.9). c) Chiều rộng của các cửa ra từ các phòng học với số lượng học sinh lớn hơn 15 người, không được nhỏ hơn 0,9 m. c) The width of doors from the classrooms with more than 15 students, should not be less than 0.9 m. d) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng không cóghế ngồi cho khán giả phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G.5, nhưng không được nhỏ hơn 1,2 m ở các gian phòng cósức chứa hơn 50 người. d) The width of a means of egress from the room with no seat for audience shall be determined according to the number of people in need of escaping through such exit as specified in Table G.5. The rooms can accommodate more than 50 people, such width shall not be less than 1.2 m.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

e) Chiều rộng của các lối ra thoát nạn chính trong một gian phòng thương mại phải lấy không nhỏ hơn: e) The width of main means of egress in a commercial room shall be not less than: - 1,4 m khi diện tích thương mại không lớn hơn 100 m2. 1.4 m when the commercial area is not larger than 100m2. - 1,6 m khi diện tích thương mại lớn hơn 100 m2 và không lớn hơn 150 m2. 1.6 m when the commercial area is larger than 100m2 but not exceed 150m2 - 2,0 m khi diện tích thương mại lớn hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2. 2.0 m when the commercial area is larger than 150m2 but not exceed 400m2. - 2,5 m khi diện tích thương mại lớn hơn 400 m2. 2.5 m when the commercial area is larger than 400m2 f) Số lượng người trên 1 m chiều rộng đường thoát nạn từ các khán đài của các công trình thể thao và biểu diễn ngoài trời được quy định tại Bảng G.6. f) Number of people per 1 meter width of egress route from the stands of outdoor sports and performance facilities shall comply with Table G.6. Bảng G.5 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng Table G.5 - Maximum Number of person per 1 meter of the exit width of rooms with no seat for spectators of public buildings

Bậc chịu lửa Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều của nhà rộng của lối ra thoát nạn trong các gian phòng cókhối tích, 1000 m3 Fire resistance Maximum number of people per 1 grade of meter width of exit in rooms with the building volume of 1000 m3

Gian phòng Room

1- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi thoát nạn chính không nhỏ hơn 25 % diện tích của gian phòng; Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ dòng người trong mỗi lối đi chính không lớn hơn 5 người/m2.

≤5

> 5 & ≤ 10

> 10

I, II

165

220

275

III, IV

115

155

*

V

80

*

*

I, II

75

100

125

III, IV

50

70

*

Commercial rooms as the area of the main egress routes is not less than 25% of the area of room; Dining rooms and reading rooms when the density of people in each main entrance does not exceed 5 people/m2. 2- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi thoát nạn chí nh nhỏ hơn

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

25 % diện tí ch của gian phòng; vàcác gian phòng khác

V

40

*

*

Commercial rooms where the area of main exit routes is less than 25% of the room area; and other rooms. CHÚ THÍCH: (*) Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phải được xác định theo luận chứng kỹ thuật riêng. NOTE: (*) The maximum number of people per 1m width of exit shall be determined based on specific technical statement. Bảng G.6 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của các công trình thể thao, biểu diễn ngoài trời Table G.6 - Maximum number of people per 1 m width of egress route from the stands of outdoor sports and performance facilities

Bậc chịu lửa của công trình

Số lượng người tối đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn

Maximum number of people per 1 m width of egress route Fire resistance Theo các cầu thang bộ của các lối đi Đi qua cửa ra từ các lối đi chính của grade of building chính của khán đài khán đài Following the stairs of main paths of Go through the exit from main paths stand of stand Đi xuống

Đi lên

Đi xuống

Đi lên

Go down

Go up

Go down

Go up

I, II

600

825

620

1 230

III, IV

420

580

435

860

V

300

415

310

615

CHÚ THÍCH: Số lượng tổng cộng người thoát nạn đi qua một cửa ra thoát nạn không được vượt quá 1.500 người, khi khán đài có bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa làbậc III, thìtổng số người đi qua phải giảm xuống 30 % vàở bậc IV, bậc V thìphải giảm xuống 50 %. NOTE: The total number of people egress through a mean of egress shall not exceed 1500 where the stage is under fire resistance grade I, II. If stage is under fire resistance grade III, the total number of people passing through shall be reduced by 30%, and if grade IV or V, the total number shall be reduced by 50%. G.2.2 Đối với nhàsản xuất G.2.2 For manufacture buildings

a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo số lượng người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phùhợp với Bảng G.7 sau, nhưng không nhỏ hơn 0,9 m. The width of a mean of egress from a room shall be determined by the number of people in need of escaping through exit and the number of people per 1 meter width of the mean of egress complying with Table G.7, but not less than 0.9 m. Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối tích của nhà được xác định bằng nội suy tuyến tính. Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

The number of people per 1 meter width of the mean of egress for intermediate values of the building’s volume shall be determined by linear interpolation. Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các gian phòng cóchiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên như sau: tăng lên 20 % khi chiều cao PCCC của nhà là 12 m; tăng lên 30 % khi chiều cao PCCC của nhàlà18 m vàlên 40 % khi chiều cao PCCC của nhàlà24 m. Khi chiều cao nhàlàcác trị số trung gian thìsố lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được xác định nội suy tuyến tính. The number of people per 1 m width of an exit from the room of more than 6 m height shall be increased as follows: by 20% when the building FLS height is 12 m, increase by 30% when the building FLS height is 18 m and increase by 40% when the building FLS height is 24 m. When the height of building is an intermediate value, the number of people per 1 m width of exit shall be determined by linear interpolation. Bảng G.7 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng của nhàsản xuất Table G.7 - Maximum number of person per 1 m width of a mean of egress from a room of a manufacture building

Khối tí ch của gian phòng, 1000 m3 Room’s volume

Hạng của Bậc chịu lửa Cấp nguy Số lượng người tối đa trên 1 gian phòng của nhà hiểm cháy kết m chiều rộng của lối ra thoát cấu của nhà nạn từ một gian phòng, Room’s Fire người class resistance Fire hazard grade of level of Maximum number of people building building’s per 1 m width of mean of structure egress from a room, person

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

≤ 15

A, B

I, II, III, IV

S0

45

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

110

III, IV

S1

75

Không quy định

S2, S3

55

Not applicable 30

40

50

≥ 60

A, B

I, II, III, IV

S0

65

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

155

III, IV

S1

110

A, B

I, II, III, IV

S0

85

C1 , C2, C3

I, II, III, IV

S0

175

III, IV

S1

120

A, B

I, II, III, IV

S0

130

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

195

III, IV

S1

135

I, II, III, IV

S0

150

A, B

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

C1, C2, C3 ≥ 80

Không phụ thuộc vào khối tích

C1, C2, C3

C4, D

Not depend on volume

I, II, III, IV

S0

220

III, IV

S1

155

I, II, III, IV

S0

260

III, IV

S1

220

I, II, III, IV

S0

260

III, IV

S1

180

Không quy định

S2, S3

130

Not applicable Không phụ thuộc vào khối tích

Không quy định

E

Not applicable

Not depend on bulk b) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn phùhợp với Bảng G.8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m. b) The width of exit from corridor to external or staircase shall be determined by the total number of people in need of egress through exit and the rate of number of people per 1 m width of the mean of egress in accordance to Table G.8 but not less than 0.9 m. Bảng G.8 - Số lượng người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của nhàsản xuất Table G.8 - Maximum number of people per 1 m width of the mean of egress from the corridor of manufacture building

Hạng của gian phòng cónguy Bậc chịu lửa Cấp nguy hiểm Số lượng người tối đa trên 1m hiểm cháy cao nhất cólối ra của nhà cháy kết cấu của chiều rộng của lối ra thoát nạn thoát nạn đi vào hành lang nhà từ hành lang, người Fire resistance Class of room with the grade of Fire hazard level Maximum number of people highest fire hazard class building of building’s per 1 m width of exit from whose exit leads to corridor structure corridor, person A, B

I, II, III, IV

S0

85

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

173

IV

S1

120

Không quy định

S2, S3

85

I, II, III, IV

S0

260

IV

S1

180

Không quy định

S2, S3

130

Not applicable C4, D, E

Not applicable

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

G.3 Xác định số lượng người lớn nhất trong ngôi nhàhoặc trong một phần của nhà G.3 Determination of maximum number of people in the building or part thereof

Số lượng người lớn nhất trong một gian phòng, một tầng hoặc của ngôi nhàlàsố lượng người lớn nhất theo thiết kế được duyệt. Khi thiết kế không chỉ rõgiátrị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng diện tí ch sàn của phòng, của tầng hoặc của ngôi nhà chia cho hệ số không gian sàn 2 (m /người) nêu tại Bảng G.9. The maximum number of people in a room, a storey or a building is the maximum number of people as specified in the approved design. If not specified in such design, it shall be determined by dividing the storey space of the room/floor/building by occupant load factor (m2/person) as specified in Table G.9. CHÚ THÍCH: “Diện tí ch sàn" ở đây không kể diện tích của cầu thang bộ, thang máy, khu vệ sinh và các phần phụ trợ khác. NOTE: Within this context, “floor space” does not include space for stair, elevator, toilet room and other auxilinary sections. Bảng G.9 - Hệ số không gian sàn(1) Table G.9 – Occupant load factor (1)

Không gian sử dụng(2)(3) Utilization area (2)(3)

Hệ số không gian sàn, m2/người Occupant load factor (m2/person)

(1) 1

(2)

Khu vực vui chơi có mái che, hội trường, nơi đông người, câu lạc bộ, sàn nhảy, quầy Bar, Karaoke và các khu tương tự

1,0

Play areas with roofs, halls, crowded places, clubs, discotheques, bars, karaokes and similar areas 2

Sảnh lớn, sảnh thông tầng, khu tiếp đón, khu khách chờ, và tương tự

3,0

Halls, atriums, reception areas, lounges, etc. 3

Phòng họp, phòng khách, phòng hội thảo, phòng ăn, phòng đọc, phòng học, căng-tin, và các gian phòng tương tự

1,5

Meeting rooms, guest rooms, conference rooms, dining rooms, reading rooms, classrooms, canteens, etc. 4

Nhàchợ, trung tâm thương mại, siêu thị

3,0

Markets, supermarkets, shopping centers 5

Phòng triển lãm hoặc trường quay (phim, thu phát sóng, truyền hình, ghi âm)

1,5

Galleries or studios (film, broadcasting, television, recording) 6

Các cửa hàng mua bán, dịch vụ: bách hóa, dịch vụ cắt, uốn tốc, giặt là, sửa chữa hoặc tương tự

3,0

Trading shops and service shops: department stores, barber’s shops, laundries, or similar Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

7

Phòng trưng bày nghệ thuật, khu trưng bày sản phẩm, bảo tàng hoặc các khu tương tự

5,0

Art galleries, product showrooms, museums or similar areas 8

Văn phòng

6,0

Offices 9

Các cửa hàng bán đồ nội thất lớn như bàn ghế, đồ trải sàn, và tương tự

7,0

Furniture shops selling things like tables, chairs, rugs, etc. 10

Nhàbếp hoặc thư viện

7,0

Kitchens or libraries 11

Phòng ngủ hoặc phòng ngủ kết hợp phòng học

8,0

Bedrooms or studying-sleeping rooms 12

Phòng khách, phòng giải trí

10,0

Living rooms, recreation rooms 13

Kho hoặc nơi chứa đồ

30,0

Storages or spaces for keeping things 14

Nhà để xe ôtô

2 người/ô để xe

Garages

2 persons/lot

( ) Nếu không sử dụng các giátrị trong bảng trên thìcóthể xác định hệ số không gian sàn theo số liệu thực tế lấy từ công trình tương tự. Trong trường hợp này, các số liệu cần phải phản ánh mật độ sinh hoạt trung bình tại thời điểm cao nhất trong năm. 1

If not using the values given above, the floor space ratio can be determined by using the experimental data of similar projects. In which case, the data shall reflect average living density at the peak point in a year. (2) Khi một đối tượng không thuộc không gian sử dụng được nêu ở trên thìcóthể lựa chọn giátrị phùhợp từ một đối tượng tương tự. Where there is a subject not included in the list of utilization area above, it shall be permitted to use appropriate values from a similar subject. (3) Nếu một khu vực nhà được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì cần áp dụng hệ số cho số lượng người lớn nhất. Nếu ngôi nhàcónhiều khu vực sử dụng khác nhau thìmỗi khu vực cần được tính toán với hệ số không gian tương ứng cho khu vực đó. If a part of the building is used for many different purposes, it is necessary to apply the factor which result the maximum number of people. If the building has many different areas, each area shall be calculated with the occupant load corresponding to that area.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Phụ lục H Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao PCCC cho phép) vàdiện tích khoang cháy của nhà Appendix H Regulations on storey number limit (permissible FLS height) and fire compartment area of buildings

H.1 Nhàở H.1 Residential buildings

H.1.1 Nhàchung cư H.1.1 Apartment buildings

Chiều cao PCCC cho phép của nhàvàdiện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhàtrong phạm vi một khoang cháy đối với nhà chung cư được quy định theo Bảng H.1. Permissible FLS height of buildings and maximum allowable area of a storey within a fire compartment are specified in Table H.1. Bảng H.1 - Diện tích khoang cháy vàchiều cao PCCC lớn nhất cho phép của nhà chung cư Table H.1 - Fire compartment area and maximum permissible FLS height of apartment buildings

Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm cháy Chiều cao PCCC lớn nhất Diện tích cho phép lớn nhà kết cấu của nhà cho phép của nhà, m nhất của một tầng nhà trong phạm vi một Fire resistance Fire hazard level of Maximum permissible khoang cháy, m2 grade of building building’s structure FLS height of building (m) Maximum allowable area of a storey within a fire compartment (m2) I

S0

75

2 200

II

S0

50

2 200

S1

28

2 200

S0

25

1 800

S1

15

1 800

S0

5

1 000

3

1 400

5

800

3

1 200

5

500

3

900

Không quy định

5

500

Not applicable

3

800

III

IV

S1

S2

V

CHÚ THÍCH: Quy định về số tầng (chiều cao PCCC cho phép), diện tí ch khoang cháy của các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.3 có chiều cao PCCC từ trên 75 m đến 150 m, các nhàthuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp cóchiều cao PCCC từ Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

trên 50 m đến 150 m được nêu trong A.3 vàA.2 của Phụ lục A. NOTES: Regulations on storey number (permissible FLS height) and fire compartment area of buildings under occupancy fire hazard category F1.3 with the height from above 75 m to 150 m, buildings under occupancy fire hazard category F1.2, F4.3 and mixed buildings with the height from above 50 m to 150 m are specified in Section A.3 and A.2 of Appendix A. H.1.2 Nhàkýtúc xá H.1.2 Hostels

Chiều cao PCCC cho phép của nhàvàdiện tích cho phép của một tầng nhàtrong phạm vi một khoang cháy đối với nhà ký túc xá được quy định như sau: Permissible FLS height of buildings and allowable area of a storey within a fire compartment shall be as follow: - Đối với nhà ký túc xá có dạng đơn nguyên lấy theo Bảng H.1 (như nhà ở chung cư). Hostels of dwelling unit type are specified in table H.1 (same as apartment buildings); - Đối với nhà ký túc xá có dạng hành lang lấy theo Bảng H.2. Hostels of corridor type are specified in table H.2. Bảng H.2 - Diện tích khoang cháy cho nhà ký túc xá có dạng hành lang chung Table H.2 - Fire compartment area for hostels of common corridor type

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy hiểm Chiều cao PCCC lớn Diện tí ch cho phép lớn nhất của cháy kết cấu của nhất cho phép của một tầng nhàtrong phạm vi nhà nhà, m một khoang cháy, m2

Fire resistance grade of building Fire hazard level of Maximum permissible Maximum allowable area of a building’s FLS height of building storey within a fire structure (m) compartment (m2) I

S0

50

2 200

II

S0

28

2 200

S1

15

1 000

S0

15

1 000

S1

9

1 200

Không quy định

3

400

III

IV, V

Not applicable H.2 Nhà và công trình công cộng H.2 Public buildings and constructions

H.2.1 Số tầng lớn nhất vàdiện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhàtrong phạm vi một khoang cháy của một số loại công trình công cộng được quy định tại Bảng H.3. H.2.1 Maximum number of stories and maximum allowable area of a storey within a fire compartment of some types of public constructions are specified in table H.3.

Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Bảng H.3 - Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy của một số loại công trình công cộng Table H.3 - Maximum allowable area of a storey within a fire compartment of some type of public construction

Bậc chịu lửa của nhà

Số tầng lớn nhất Maximum number of storey

Fire resistance grade of building I, II

Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy, m2 Maximum allowable area of a storey within a fire compartment, m2

Lấy theo Bảng H.4 và16 tầng cho các công trì nh công cộng khác

2 200

Comply to H.4 and 16 stories for other public works III

Lấy theo Bảng H.4 và5 tầng cho các công trì nh công cộng khác

1 800

Comply to H.4 and 05 stories for other public works IV

V

1

1 400

2

1 000

1

1 000

2

800

CHÚ THÍCH 1: Trong các nhàcóbậc chịu lửa I vàII, khi cótrang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện tí ch khoang cháy cho trong Bảng H.3 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần. NOTE 1: For building with fire resistance grades I and II, if it is equipped with automatic fire-fighting system, fire compartment area as given in table H.3 can be increased, but with the maximum of 2 times. CHÚ THÍCH 2: Các tường (mặt tường), vách vàtrần bằng gỗ của nhàcóbậc chịu lửa V sử dụng làm nhàtrẻ, trường phổ thông, trường nội trú, cơ sở khám bệnh và điều trị ngoại trú, các trại chăm sóc sức khỏe cho trẻ em vàcác câu lạc bộ (ngoại trừ các nhàcâu lạc bộ 1 tầng có tường ốp đá) phải được bảo vệ chống cháy. NOTE 2: Wooden walls (wall surfaces), partitions and ceilings of buildings with fire resistance grade V that are used for kindergartens, schools, boarding schools, medical and outpatient treatment facilities, health camps for children and clubs (except for single storey club building with stone walls) shall be protected against fire. CHÚ THÍCH 3: Nếu trong phạm vi khoang cháy của nhà1 tầng cómột phần nhà2 tầng với diện tích chiếm không quá15 % diện tích của khoang cháy thì khoang cháy đó vẫn được coi như nhà 1 tầng. NOTE 3: If a part of a two-storey-building lies within the fire compartment area of a single storey building and the area does not exceed 15 % of the fire compartment area, that fire compartment is still considered single storey building. CHÚ THÍCH 4: Trong các nhàga hành khách và các nhà hay phòng có công năng tương tự với không gian rộng lớn (trung tâm thương mại, sảnh thông tầng), nếu không thể bố trí được các tường Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

ngăn cháy thì cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng thiết bị tạo màn nước drencher bố tríthành 2 dải cách nhau 0,5 m vàvới cường độ phun không nhỏ hơn 1 L/s cho mỗi mét chiều dài màn nước (tính chung cho cả 2 dải). Khoảng thời gian duy trì màn nước ítnhất là1 giờ. Ngoài ra phải cógiải pháp ngăn chặn lan truyền của khói giữa các khoang cháy. NOTE 4: In passenger terminals and buildings or rooms with similar occupancy, and large spaces (shopping malls, atrium), if it is infeasible to provide arrange fire walls, drencher water screen creating equipment shall be permitted with two bands, the distance between these two bands is 0.5 m and the spray intensity shall not less than 1 liter/second per 1 meter length of water screen (calculated for the both bands). The water screen shall be maintained in at least 1 hour. Moreover, solutions to prevent smoke shall be provided to prevent spreading among fire compartments CHÚ THÍCH 5: Trong các nhàga sân bay cóbậc chịu lửa I, diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy (khoang cháy) cóthể tăng lên đến 10 000 m2 khi không cótầng hầm hoặc nếu cótầng hầm thìtrong tầng hầm (tầng nửa hầm) không có các kho vàcác dạng buồng khác có chứa các vật liệu cháy (ngoại trừ buồng giữ đồ và mũ áo của nhân viên). Khi đó, lối đi lại từ các phòng dụng cụ vệ sinh đặt trong tầng hầm vàtầng nửa hầm lên tầng 1 có thể đi theo các buồng thang bộ hở, nếu đi từ các buồng giữ đồ phải đi theo các cầu thang bộ riêng nằm trong buồng thang kín. Các buồng giữ đồ (ngoại trừ những buồng cótrang bị các hốc gửi tự động) vàbuồng giữ mũ áo phải được ngăn cách với những phần khác của tầng hầm bằng các vách ngăn cháy loại I và được trang bị hệ thống chữa cháy tự động, còn các trạm điều độ - chỉ huy phải được ngăn cách bằng các vách ngăn cháy. NOTE 5: In the airport terminal with fire resistance grade I, floor area between the fire blocking walls (fire compartment) shall be permitted to increase up to 10,000 m2 when there is no basement or when there is a basement but in the basement (semi-basement) there is no storage nor other kinds of rooms that store combustible materials (except for rooms which store staff’s stuff). In that case, the passage-ways from sanitary equipment rooms which are located in the basement and semi-basement to the first storey can follow open staircases; if people move from a storage room, they shall follow a separate stair located in an enclosed staircase. Storage rooms (except those equipped with automatic sending pockets) and a shirt / hat storage room shall be separated from other parts of the basement by using fire blocking walls of type I and be equipped with an automatic fire-fighting system. Command and control station shall be separated by fire blocking partitions. CHÚ THÍCH 6: Trong các nhàga sân bay, không hạn chế diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy nếu được trang bị các hệ thống chữa cháy tự động. NOTE 6: In the airport terminal, if there is an automatic fire-fighting system, there shall be no limitation on floor area between fire stop walls. CHÚ THÍCH 7: Những phần phụ của nhà chính như mái hiên, sân thềm, hành lang ngoài, và tương tự được phép lấy bậc chịu lửa thấp hơn 1 bậc so với bậc chịu lửa của nhàchí nh. NOTE 7: Fire resistance grade of main building’s supplements such as verandas, veranda floors, loggias, etc., shall be permitted to be one level lower than fire resistance grade of the main building. CHÚ THÍCH 8: Trong các gian thi đấu thể thao, bể bơi trong nhà (kể cả cóghế ngồi hoặc không có ghế ngồi) cũng như trong các gian phòng huấn luyện bơi lội, các khu vực huấn luyện bắn súng trong nhà(kể cả đặt ở dưới khán đài hoặc xây trong các ngôi nhàcông cộng khác) thìdiện tích khoang cháy cóthể tăng lên đến 6 000 m2 đối với nhà1 tầng cóbậc chịu lửa I, II; tăng lên đến 5 000 m2 đối với nhàtừ 2 đến 5 tầng cóbậc chịu lửa I và tăng lên đến 4 000 m2 đối với nhàtừ 2 đến 5 tầng cóbậc chịu lửa II. NOTE 8: In sport arenas, indoor swimming pools (with or without seat), as well as in swimming training rooms, indoor gun shooting training areas (on stands or in other public buildings), fire compartment area can be increased to 6,000 m2 for single-storey buildings with fire resistance Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

grade I or II; to 5000 m2 for buildings of 2 to 5 stories with fire resistance grade I and be increased to 4000 m2 for buildings of 2 to 5 stories with fire resistance grade II. CHÚ THÍCH 9: Trong các nhà nhà thi đấu thể thao độc lập, cóbậc chịu lửa I, II cho phép bố trídiện tích khoang cháy lên tới 10 000 m2. Diện tích này được phép tăng thêm nhưng không quá 2 lần khi cóhệ thống chữa cháy tự động. NOTE 9: In independent gymnasiums with fire resistance grades I, II, fire compartment area can be up to 10 000 m2. Where automatic fire-fighting system is provided, this value can be increased but not exceed 2 times. CHÚ THÍCH 10: Trong các gian tiền sảnh vàphòng chờ códiện tí ch lớn hơn giá trị trong Bảng H.3, cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng vách ngăn cháy trong suốt loại 2. NOTE 10: Where the areas of vestibule and lounge are larger than the values provided in Table H.3, it shall be permitted to use transparent fire blocking partitions class 2 instead of fire blocking walls. H.2.2 Nhàtrẻ, mẫu giáo, bệnh viện, nhàhộ sinh, nhàhọc, rạp chiếu bóng, nhàhát, câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà của cơ sở bán hàng, nhàcủa cơ sở dịch vụ đời sống là các công trình độc lập thìsố tầng lớn nhất vàquy môphục vụ tùy thuộc vào bậc chịu lửa của nhà, được lấy theo Bảng H.4. H.2.2 For independent constructions such as concerning kindergartens, hospitals, maternity hospitals, schools, theatres, cinemas, clubs, cultural buildings, units of selling centers and life service centers, the maximum allowable number of stories and serving scale shall depend on their fire resistance grades (based on Table H.4.). Bảng H.4 - Số tầng lớn nhất hoặc chiều cao PCCC lớn nhất cho phép của một số dạng nhàvàcông trình công cộng độc lập Table H 4 – Maximum permissible number of stories or FLS height for some types of independent buildings and public constructions

Tên công trình vàquy mô

Bậc chịu lửa của nhà

Construction’s name and size

Fire resistance grade of building

(1)

(2)

Số tầng lớn nhất / chiều cao PCCC lớn nhất Maximum allowable number of stories / FLS height (3)

1- Nhàtrẻ, Mẫu giáo Kindergartens a) ≤ 50 cháu

1 tầng

Up to 50 children

1 storey

b) ≤ 150 cháu

2 tầng

Up to 150 children

V, IV

2 stories

c) ≤ 350 cháu

III

3 tầng 1)

Up to 350 children

II, I

3 stories 1)

V, IV

1 tầng

2- Bệnh viện, Nhàhộ sinh Hospitals, maternity hospitals a) ≤ 50 giường Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

Up to 50 beds

1 storey

b) > 50 giường

III

More than 50 beds

2 tầng 2 stories

c) Không phụ thuộc số giường

II, I

9 tầng 2) 9 stories 2)

Not depend on the number of beds 3- Nhàhọc của trường phổ thông vànội trú Study units in secondary schools and boarding schools a) ≤ 270 chỗ

V

Up to 270 seats

1 tầng 1 storey

b) ≤ 360 chỗ

IV

Up to 360 seats

1 tầng 1 storey

c) ≤ 720 chỗ

III

Up to 720 seats

2 tầng 2 stories

d) Không phụ thuộc số lượng chỗ

II

4 stories 3)

Not depend on the number of seats e) Không phụ thuộc số lượng chỗ

4 tầng 3)

I

5 tầng 4) 5 stories 4)

Not depend on the number of seats 4- Rạp chiếu phim Cinemas a) 600

II, I

600 seats and more

Không quy định Not applicable Không quy định

5- Nhàhát Theatres

II, I

Not applicable

V

1 tầng

6- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa 5) Clubs, cultural buildings5) a) < 300 chỗ Under 300 seats

1 storey Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

b) < 400 chỗ

IV

Under 400 seats

2 tầng 2 stories

c) < 600 chỗ

III

Under 600 seats

3 tầng 3 stories

d) ≥ 600 chỗ

II, I

More than 600 seats

Không quy định Not applicable

7- Nhàcủa cơ sở bán hàng (Cửa hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị) Units of selling centers (Department stores, food stores, supermarkets)

1 tầng V, IV

1 storey 2 tầng

III

2 stories 5 tầng

II, I 8- Nhàcủa các cơ sở dịch vụ dân cư, đời sống

5 stories 1 tầng

V, IV

Residential and life service facilities

1 storey 2 tầng

III

2 stories 6 tầng

II, I

6 stories

(1) Trong nhàtrẻ, mẫu giáo 3 tầng thìở tầng 3 chỉ được bố trícác cháu lớp lớn; các gian phòng dành cho học nhạc vàthể dục; không gian chơi cho các cháu. In a three-storey kindergarten, the third storey is for children of the older age only or for music study, exercising or playing ground; (2) Làvị trítầng cao nhất cho phép bố trí các phòng lưu bệnh nhân trong nhàhỗn hợp. Khu vực dành cho trẻ em (kể cả trẻ dưới 3 tuổi có người lớn đi kèm) trong bệnh viện phải được bố trítừ tầng 5 trở xuống. Trong nhà không được bảo vệ toàn bộ bằng hệ thống chữa cháy tự động thìkhu vực dành cho trẻ em dưới 7 tuổi phải bố trítừ tầng 2 trở xuống. This is highest permissible storey for patience room in multi-purpose building. Area for children (including parents-accompanied children of under three years old) in hospital shall be located on the fifth storey or lower. In building which not protected through out by automatic fire fighting system, area for under-seven-year-old-children shall be located on the second storey or lower; Trong các nhànội trúcủa các bệnh viện, nhàhộ sinh, nhà điều dưỡng người già, người khuyết tật, và tương tự với các khu vực dành cho người bệnh nằm điều trị không cókhả năng di chuyển theo các cầu thang bộ thìphải bố trímột vùng an toàn để cóthể di chuyển tạm thời người bệnh đến đó rồi tổ chức sơ tán tiếp ra bên ngoài nhưng với áp lực về mặt thời gian ít hơn. Diện tích của vùng an toàn phải được xác định theo tí nh toán vàkhi cócháy phải được tạo áp suất không khí dương từ 20 Pa đến 40 Pa. In the boarding buildings of hospitals, maternity homes, nursing homes for the elderly, the disabled, etc., with areas for patients who cannot move along staircases, it is required to arrange a Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

safe zone to temporarily displace those patients there, then continue to evacuate them to the outside, but with less time pressure. The safe zone area shall be calculated and positive air pressure from 20 Pa to 40 Pa shall be generated in case of fire. (3) Không bố trícác phòng học cho học sinh lớp 1 ở tầng 4. Do not arrange classrooms for pupils of grade 1 on the 4th storey. (4) Các phòng học của học sinh chỉ được phép bố trítừ tầng 4 trở xuống. Classrooms shall only be arranged on the 4th storey or lower (5) Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa IV phải bố tríở tầng 1; Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn hóa có bậc chịu lửa III chỉ được bố trítừ tầng 2 trở xuống. Rooms for spectators in a club, cultural building with fire resistance grade IV shall be located on the first storey; rooms for spectators in a club, cultural building with fire resistance grade III shall be located on the second storey or lower. H.3 Tầng cao nhất cho phép bố trícác gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao và các gian phòng có công năng tương tự H.3 The highest permissible storey locating lecture rooms, conference rooms, meeting rooms or gym rooms and similar occupancies.

Các gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao; phòng chiếu phim; phòng câu lạc bộ, phòng hát; cơ sở bán hàng (cửa hàng bách hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị); cơ sở dịch vụ dân cư, đời sống trong các nhàcông cộng, nhàhỗn hợp chỉ được bố tríở tầng cao nhất như quy định tại Bảng H.5. Lecture rooms, conference rooms, meeting rooms and gym rooms; cinema; karaoke rooms, units of selling centers (department stores, food stores, supermarkets); residential and life service facilities in public and multi-purpose buildings are only permitted to be located on the highest storey as specified in Table H 5. Bảng H.5 - Tầng cao nhất được phép bố trícác gian gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao và các gian phòng có công năng tương tự Table H.5 – Highest permissible storey locating lecture rooms, conference rooms, meeting rooms or gym rooms and similar occupancies

Tên gian phòng, khu vực vàquy mô Name of room, area and scale

Bậc chịu lửa của nhà

Tầng cao nhất được phép bố trí

Fire resistance grade of building Permissible highest storey

(1)

(2)

(3)

1- Giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao(1) Lecture rooms, conference rooms, meeting rooms or gym rooms(1) a) ≤ 300 chỗ

14

Up to 300 seats

I, II

b) > 300 & ≤ 600 chỗ

5

From above 300 to 600 seats Bản hiệu đính:

Nguyễn Hữu Hải – (+84) 0904539400 [email protected][email protected]

QCVN 06:2021/BXD

c) > 600 chỗ

3

Above 600 seats d) ≤ 300 chỗ

3

Up to 300 seats

III

e) > 300 & ≤ 600 chỗ

2

From above 300 to 600 seats f) ≤ 300 chỗ

IV, V

1

V

1

IV

2

III

2

II, I

6

V

1

IV

2

III

3

I, II

6

V, IV

1

III

2

II, I

5

V, IV

1

Up to 300 seats 2- Phòng chiếu phim(1) Cinemas (1) a) < 300 chỗ Under 300 seats b) ≤ 400 chỗ Up to 400 seats c) ≤ 600 chỗ Up to 600 seats d) > 600 chỗ Above 600 seats 3- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa(2) Clubs, cultural buildings (2) a) < 300 chỗ Under 300 seats b) < 400 chỗ Under 400 seats c)