Pathology [PDF]

1. Ung thư tuyến giáp thường gặp trong BÌNH GIÁP (không phải CƯỜNG) 2. DỊCH phù viêm đóng vai trò: trung hòa độc tố,

28 0 129KB

Report DMCA / Copyright

DOWNLOAD PDF FILE

Papiere empfehlen

Pathology [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

1.

Ung thư tuyến giáp thường gặp trong BÌNH GIÁP (không phải CƯỜNG)

2.

DỊCH phù viêm đóng vai trò: trung hòa độc tố, tạo môi trường di chuyển, làm hàng rào khu trú viêm. (KHÔNG: tạo huyết khối)

- Dịch phù viêm: protein huyết tuonge và các thành phần hữu hình - Dịch phù viêm: mang đến kháng thể -Dịch phù viêm KHÔNG: gây huyết khối thành mạch - Dịch phù viêm KHÔNG: trung hòa độc tố vùng viêm -dịch phù do xuất tiết thường gặp: lao màng bụng 3. -Nguyên nhân chính của ung thư phổi: nghiện thuốc lá -Nghề nghiệp có nguy cơ UT phổi: công nhân khai thác quặng Amian, uranium -Xác định bệnh UT hay gặp nhất trên thế giới và Việt Nam: UT phổi -Tần suất typ mô bệnh học UT phổi hay gặp thứ tự như sau: UTBM tuyến-vảy-tb nhỏ-tb lớn -Bụi amian có khả năng gây ung thư: màng phổi -Các tác nhân gây UT phổi xác định rõ nhất là: 3-4-Benzopyren -Phù phổi cấp, nguyên nhân phổ biến: suy tim cấp -Dịch màng phổi có máu hay gặp trong: ung thư phế quản -Tỉ lệ tử vong ung thư phế quản năm đầu: 90% +Hút thuốc lá là nguy cơ cao của: K phế quản phổi, vòm họng +type ác tính nhất UTBM phế quản: tb nhỏ -Nghi ngờ ung thư phổi: 50t, NGHIỆN THUỐC LÁ, đau ngực, đờm máu -Chẩn đoán xác định K phổi: Tế bào và mô bệnh học -Typ mô bệnh học gây UT phổi di căn nhiều nhất: UT biểu mô tb nhỏ -Ung thư phổi tb nhỏ: bào tương hẹp, nhân kiềm, HẠT NHÂN KHÔNG R - Viêm phế quản phổi hay gặp ở trẻ em hơn người lớn -Ung thư phổi khó điều trị nhưng rất dễ phòng ngừa 4.

Khối u ác tính có độ biệt hóa càng cao thì tiên lượng TỐT

U ác mô liên kết: SARCOMA U ác biểu mô: CARCINOMA, một số OMA U tuyến lành tính: ADENOMA Đặc điểm của u ác tính: dễ tái phát và di căn ĐẶc điểm phân biệt u ác và lành: thời gian phát triển, ranh giới, có đảo lộn cấu trúc không, có tái phát và di căn không (KHÔNG phải: u ác vẫn tiếp tục phát triển dù kích thích đã ngừng)

5.

Cơ thể suy giảm MD có khả năng bị ung thư do: tb không nhận dạng được hoặc không đủ khả năng tiêu diệt

6.

Bệnh phẩm gửi đi nên: toàn bộ kèm thông tin lâm sàng

7.

Phản ứng viêm: Có lợi, chỉ điều trị khi có tổn thương, biến chứng khác

8.

Ung thư biểu mô tb nuôi: Tb nuôi dị dạng, KHÔNG kèm lông nhau

-bệnh UT tb nuôi thường gặp ở phụ nữ: chữa trứng lành tính -hình ảnh vi thể chữa trứng lành tính: lông nhau phì đại, thoái hóa nước 9.

U tb biểu mô thường gặp hơn u tế bào liên kết do: tb biểu mô tiếp xúc trực tiếp với các tác nhân sinh u, che chắn cho tb liên kết

10.

Hay gặp nhất của ung thư dạ dày: ung thư bm tuyến

-Triệu chứng nghi ngờ K dạ dày: loét mạn, sụt cân, thiếu máu -Nitrosamine: ung thư dạ dày -Yếu tố gợi ý nguy cơ ung thư dạ dày:bệnh nhân và hình ảnh loạn sản dạ dày -Phẩu thuật khối u dưới niêm mạc ung thư dạ dày sớm có thể: chữa hoàn toàn bằng u dưới niêm mạc

phẩu thuật bọc

-UT tế bào nhẫn của dạ dày thường: Rất dễ phát hiện trên vi thể -UTBM tb vảy của dạ dày: vị trí hay gặp ở vùng tâm vị -Phòng ngừa UT dạ dày: hạn chế ăn nướng, muối, lên men -Hình ảnh nghĩ đến ung thư dạ dày: sùi dạng súp lơ -Cơ chế bệnh sinh chủ yếu của loét dạ dày mạn tính: mất cân bằng giữa yếu tố tấn công và bảo vệ -hình ảnh phân biệt loét dạ dày cấp và mạn: mức xơ hóa ổ loét -loét dạ dày: nam gấp 4 lần nữ ( nhiều ở sinh viên học sinh, trí thức) +phổi: nam 10 lần nữ +dạ dày: nam 2 nữ -Ung thư dạ dày hay gặp: 40-50t -phương pháp chẩn đoán chắc chắn UT dạ dày: nội soi và sinh thiết - Ut dạ dày gặp ở: Nhật bản 11.

Tb trưởng thành này  tb trưởng thành khác: dị sản

- Dị sản biểu mô trong viêm ở giai đoạn: phản ứng mô - Dị sản không phải là tổn thương ác tính nhưng có thể là tiền đề dẫn dến UT

12.

Chửa trứng ÁC tính: tb nuôi dị dạng, CÓ lông nhau thoái hóa xâm nhập vách cơ

-Chửa trứng LÀNH: lông nhau phì đại thoái hóa, tb nuôi KHÔNG dị dạng -tỷ lệ mắc chửa trứng lành ở ĐNA: 0,5% -tb nuôi dị dạng và không kèm lông nhau xâm nhập vách cơ tử cung: UT tb nuôi -lông nhau chính thức hình thành: ngày thứ 15-24 -lông nhau nguyên thủy hình thành:13-15 -UT bm tb nuôi: ngày thứ 6-13

13.

U lành: hiếm khi tái phát, không di căn, ranh giới rõ, MÔ giống MÔ bth

- U lành tính: tăng độ mô hoc khi tái phát, chuyển thành ác tính -phân biệt u lành-u ác: đại thể, vi thể và điều trị -đại thể: có vỏ hay ko -u lành: “u có vỏ bọc, ranh giới rõ, di động dễ” -u lành: thường có tên tận cùng là OMA -u lành: hiếm khi tái phát 14.

Nang giáp chảy máu thường gặp: sau sang chấn, trên nền bướu keo tuyến giáp

15.

Vị trí có ý nghĩa quan trọng trong ung thư cổ tử cung: vùng chuyển tiếp (just)

-Nguyên nhân trực tiếp UT cổ tử cung: nhiễm HPV type nguy cơ cao -Xn cổ tử cung-âm đạo: thuộc nhóm xn tb -Po-lip cổ tử cung thường: U lành tính được gọi tên dựa hình ảnh đại thể -Type UTBM vảy cổ tử cung xám nhập NGOẠI TRỪ: không keratin, có cầu sừng - UTBM vảy cổ tử cung tại chổ: toàn bộ chiều dài bm ác tính nhưng chưa xâm nhập qua màng đáy. - Yếu tố là nguyên nhân trực tiếp gây Ung thư CTC: HPV type caothùy -Ung thư bm tb vảy cổ tử cung vi xâm nhập: chiếm hết chiều dày, xâm nhập xuống mô đệm 3mm = 4 hạch quanh trực tràng và đại tràng

UICC, N1: u di căn 1-3 hạch quanh đại tràng hoặc trực tràng 31.

U xơ tuyến vú thường gặp ¼ trên ngoài của vú vì: Cấu trúc giải phẫu với nhiều mô xơ ở đó.

-u xơ tuyến vú: phát sinh từ mô đệm thùy tuyến chuyên biệt - U xơ tuyến nội ống: mô xơ phát triển chèn ép làm lòng tuyến xẹp đi -U xơ lành được gọi tên là: Fibroma -U xơ tuyến nội ống: mô đẹm xơ phát triển mạnh chèn ép các ống tuyến làm các lòng tuyến xẹp đi -U xơ bì: Đặc điểm u xơ bì:cấu trúc tb lk hình thoi hình sợi, xếp thành bó cuộn, xoáy trôn ốc.. 32.

WF9 u lympho ác tính, nguyên bào lympho: nguyên bào lympho

WF7: lan tỏa, tế bào lớn WF6:”U LYMPHO ác tính non-hogkin lan tỏa, hỗn hợp tb to nhỏ” WF10:tb nhân nhỏ, ko khía “bầu trời sao” 33.

Chọc hút tb với kim nhỏ, u có d=1cm, vị trí chích là ½ đường kính của u

- Việc chọc hút tb KHÔNG làm tăng tỉ lệ di căn ung thư theo đường kim chọc -trước khi chọc hút bằng kim nhỏ, cần hỏi kỹ:tính chất và sự phát triển khối u - Sự cố khi chọc hút tb bằng kim nhỏ: chảy máu ko cần xử trí 34.

Tổn thương viêm đặc hiệu CTC: tác nhân gây nên những biến đổi tb hoặc viêm nhận biết được trên tiêu bản

35.

Viêm đặc hiệu: do tổn thương tb, mô riêng biệt do vi khuẩn

36.

Ung thư bm tb vảy CTC tại chỗ: toàn bộ chiều dày nhưng chưa xâm nhập qua màng đáy

- Ung thư bm tb vảy CTC: CIN3 tương ứng với gđ loạn sản nặng và UT bm tại chổ 37.

Hình ảnh vi thể đặc trưng UTBM tb đáy: ổ ngoại vi, các tb u sắp xếp song song giống hào rào

38.

U lành tuyến vú: U xơ tuyến vú, U dạng lá

-u cơ tuyến vú:vi thể các tuyến đc phủ bởi mô đệm xơ -Nguyên tắc phân loại UT vú:sự tạo ống và sự xâm nhập mô đệm xơ quanh thùy tuyến - Đặc điểm đại thể thường gặp của u xơ tuyến vú: trên diện cắt u có màu xám và các khe nhỏ -U dạng lá tuyến vú: phát sinh từ mô đệm trong tiểu thùy như u xơ tuyến -U vú là tổn thương quan trong nhất của bệnh tuyến vú ở phụ nữ, trong đó u xơ tuyến vú là u lành tính thường gặp -U xơ tuyến vú quanh ống và u xơ tuyến nội ống là 2 hình thái có thể cùng tồn tại trong cùng một UT vú -Các thể thường gặp nhất trong UT vú: ống xam nhập kinh điển và thùy xâm nhập điển hình

39.

Phân loại TNM: T-kích thước;N-di căn hạch;M-di căn xa

40.

Nguyên nhân xơ gan thường gặp: HBV, HCV, rượu

- FNH trong bệnh gan: giả u Xơ gan thường: GAN TEO NHỎ -Chuẩn đoán xơ gan: tổn thương lan tỏa, đảo lôn cấu trúc gan, xơ tăng sinh, nốt gan tân tạo - Nguyên nhân ít gặp của xó gan: thiếu alpha antitrypsin, bệnh Wilson - Bệnh gan tim: gan sung huyết do suy tim -Người nhiễm HBV: nguy cơ K gan cao hơn 200 lần - Cấu trúc tuyến ống thường gặp trong ung thư biểm mô ống mật gan. -Xơ gan: Tăng sinh xơ phát triển -xơ gan thường: gan teo nhỏ -UT gan thể bè: bè gan nhiều hơn 2 hàng -Hai loại ung thư gan nguyên phát: ung thư BM tế bào gan, biểu mô mật - Nốt gan tân tạo gồm: tb gan tân tạo bị bao quanh bởi các bè xơ - Xơ gan nốt to:>3cm ; nốt nhỏ-3mm - Sung huyết tĩnh mach thực quản chủ yếu do xơ gan -ung thư gan: chủ yếu là ung thư bm tb gan( CC) 41.

Phân biệt Sarcoidosis vs. Lao: Hoại tử bã đậu

- Tb bán liên trong hạch: lao hạch -bệnh viêm lao còn gọi là tuberculosis vì: củ lao - Viêm lao đường tiêu hóa thường gặp: hồi mang tràng - Trong viêm lao, chất hoại tử bã đậu không tiến triển theo chiều hướng: tự tiêu hóa - Tế bào dạng bán liên trong viêm lao có nguồn gốc: bạch cầu đơn nhân - Viêm lao là một trong nhiễm viêm đặc hiệu: Dựa vào hình ảnh tổn thương biết được tác nhân gbenh - Phân biệt Sarcoidosis và lao: hình ảnh hoại tử bả đậu -đường lây truyền trực tiếp lao: hô hấp - Viêm lao đường sinh dục nữ: Ống dẫn trứng - Viêm lao đặc hiệu vì: biết đc tác nhân gây bệnh -tổn thương nang lao điển hình KHÔNG bao gồm: tp hoại tử tơ huyết 42. Diện cắt ngang bướu keo tuyến giáp: Nhầy bóng, hơi vàng -Bệnh phổ biến nhất của t.giáp: bướu keo tuyến giáp -bướu keo: giả u 43.

Dịch thấm: protein 80gl, nhiều tb viêm 13.

Nguyên nhân chính huyết khối: xơ vữa ĐM

14.

Nang giáp chảy máu: sau sang chấn tinh thần, trền nền bướu keo tuyến giáp

- Để chọc đúng khối u nhỏ tuyến giáp, nên làm dưới siêu âm -Ung thư giáp thể nhú: chiếm >75% UT tuyết giáp 15.

UTBM ống nhỏ: u nhỏ một cách điểm hình, diện cắt có hình sao

16.

Phương pháp đại thể trong GPB: chấn đoán sơ bộ, định hướng vi thể

17.

Thành phần di động của cụ nghẹn huyết khối: hông cầu, sợi tơ huyết

18.

Chất gây UT cao nhất: amiant

19.

Nang máu tụ là bệnh lý nguy hiểm gặp trong:

20.

Hiện tượng toan hóa vùng viêm: các men phân hủy các tp protid tại vùng viêm

21.

Mtr toan hóa vùng viêm có ý nghĩa:ức chế sự nhân lên virus

22.

Bệnh phẩm “trơ” với thuốc Giemsa: U mỡ

- Tiến triển của u mỡ:chậm, ít gây triệu chứng - U mỡ: mật độ mềm, giới hạn rõ, vỏ bọc rõ, đơn thuần hoặc kết hợp. (TB mỡ HIẾM KHI nguyên vẹn) -u mỡ xuất hiện ngoại trừ:mu bàn tay-chân

23.

Lớp tb nuôi xuất nguồn: lớp tiểu nguyên bào

24.

Ung thư BM ống kinh điển có đặc điểm: biệt hoá rõ, vừa, hoặc hoàn toàn không có.

-UTBM ống kinh điển: còn gọi là ống thông thường,( KHÔNG vùng hoại tử chiếm 90%) 1. 2.

Ung thư biểu mô ống nhỏ: u nhỏ một cách điển hình, diện cắt có hình sao Thành phần cố định cục nghẽn huyết khối bám vào thành mạch: tiểu cầu

3.

Tb u to, có hạt nhân to nổi rõ giữa nhân thường gặp: ulat _____________

4.

Giai đoạn phát triển quan trọng định hình cho sự ptrien: GPB kinh điển

5.

Ung thư Bm ống xâm nhập kinh điển: hoại tử chiếm 60%, chiếm 75% các trường hợp ống xâm nhập, kích thước hình thể mật độ giới hạn u RẤT thay đổi

6.

Khi ghi xét nghiệm 1 bệnh nhân làm tb học hạch ở cổ nên ghi: chọc hạch làm tb học

7.

Tổn thương viêm không đặc hiệu CTC: tác nhân cơ học hoặc hoá học, phổ biến ở nước ta.

8.

Mô đệm trong bướu keo và basedow xâm nhập nhiều lympho(xâm nhập viêm)

9.

Loạn sản nặng có khả năng cao dẫn đến ung thư xâm nhập - Loạn sản nặng = biệt hóa vừa

10. 11.

Đặc điểm vi thể gợi sự ác tính rõ : mất cực tính tế bào Lớp tế bào nuôi xuất nguồn từ: lớp tiểu nguyên bào

12.

Theo duke sửa đổi, B2 là tổn thương lan hết vách ruột nhưng không di cán hạch

13.

Ung thư bm tuyến tiền liệt được dùng phổ biến: UT bm tuyến

- Phát hiện sớm ung thư tuyến tiền liệt: thăm khám kỹ qua trực tràng vì đa số khối u nằm phía sau - Quá sản lành tính tuyến tiền liệt: thường gặp ở bệnh nhân nam trên 50t -Đại thể ung thư bm tuyến tiền liệt: 14. 15.

Ung thư biểu mô tb đáy thường gặp ở: mũi-trán-má (KHÔNG niêm mạc miệng) Bệnh ung thư tế bào nuôi thường gặp ở phụ nữ có tiền sử:

16.

Theo UICC, T1 tương ứng: xâm nhập dưới niêm mạc

17.

U nang tuyến bã: vùng mông

-sự tồn đọng chất bã dưới nang lông

- U nang tuyến bã mới hình thành:mật độ chắc, lồi trên mặt da, ít di động,bề mặt nhiều mach máu dãn nhẽ. 18. 19. 20.

Ung thư CTC có khả năng phát hiện và điều trị sớm dựa vào xét nghiệm tế bào CTC âm đạo Huyết khối là hiện tượng nghẽn mạch do U nhú ở da: ko quá sản tb đáy- bm vảy quá sản tạo nhú, phủ quanh trục lk,bm lát tầng giữ nguyên cực tính -u nhú ở da: KHÔNG quá sản tb đáy

21. 22.

U da: nhú-xơ bì-tb vảy (KHÔNG polyp tuyết_đại tràng) Phì đại khác với quá sản: không tăng số lượng, tăng kích thuocs

23.

Tăng sản tiền liệt về vi thể: tùy theo thành phần nào chiếm ưu thế mà gọi tên

24.

Hình ảnh phù hợp vs nê vi sắc tố giáp ranh: các tb hắc tố tăng sản ở vung thấp của biểu bì

25.

U tb mầm: nghich mầm-quái-xoang nội (KHÔNG u Brenner)

-U nguyên phát: u tb Setoli-leydig; UT dạng nội mạc; U brenner( KHÔNG Krukenberg ) - U Krukeberg chỉ một loại u: K dạ dày tb nhẫn di căn buồng trứng - U brenner: u thường lành tính, mô đệm phong phú và các đám bm dạng chuyển tiếp 26.

Reed –stemberg: 20-50micro; nhân 2 hoặc nhiều thùy; mỗi thùy có 1 hạt nhân to, ưu acid toan; có khoảng sáng quanh hạt nhân

-

Đặc trưng cho chẩn đoán bệnh hogkin: tb reed-stemberg

27.

UT buồng trứng: tiên lượng phụ thuộc vào mức độ biệt hóa, loại mô học và gđ phát triển bệnh -U tb buồng trứng: có 2 dạng_hình vuông hoặc trụ bào tương sáng và tb “đầu đỉnh

28. 29.

Hoạt động thực bào cảu BC trong viêm: các tphan chưa trong bào tương của BC U dịch nhầy có nguồn gốc: các tb biểu mô bề mặt buồng trứng

- U buồng trứng thường gặp nhất: u thanh dịch -u thanh dịch nhẵn: KHÔNG sần sùi có nhiều bờ nhú -u thanh dịch ác tính: có thể vôi hóa xuất hiện (không bao giờ có là SAI) - U nang bì buồng trứng: lá thai ngoài cheiems ưu thế, loại u tb mầm thường gặp nhất, có thể chứa bã răng tóc.. (CHỈ hoá ác trong 2% trường hợp, không phải PHẦN LỚN) -U nang bì: KHÔNG phần lớn hóa ác 30. 31.

Đặc điểm khối u có nhiều mô đệm xơ: UT biểu mô ống mật Nguyên nhân chủ yếu gây tổn thương tb và mô: nội sinh và ngoại sinh

32.

Nguyên bào nuôi là bệnh xuất phát từ lớp biểu mô: bmo nuôi của phôi

33.

Nguy cơ tổn thương nội biểu mô và UT cổ tử cung , ngoại trừ: HIV

34.

U thường

35.

Đặc điểm tb học nhận định HSV trên tiêu bản tb học: tb to, xuất hiện ko bào trong nhân

36. 37.

Viêm phế nang nghiêm trọng nhất: viêm Pq mủ Hiện tượng toan hoá nguyên phát tại vùng viêm là do chuyển hoá KỴ KHÍ của glycogen( không phài hiếu khí) UICC, T1 xâm nhập lớp dưới niêm mạc Hodgkin, hạch cổ trái và hạch ổ bụng tổn thương, thì ít nhất ở giai đoạn III Phân loại u lympho REAL: hoá mô miễn dich, phân tích đb gene Vùng chuyển tiếp: Bm vảy dị sản, thay đổi theo tuổi Tb kích thước to, hạt nhân nổi rõ giữa nhân: nguyên bào miễn dịch Ung thue sụn: chondrosarrcoma Cơ bản u: là loại tb bị u Viêm do Vaginalis: khí hư bọt trắng như xà phòng Cơ quan bị sung huyết tĩnh mạch: sưng, không nóng, đỏ sẫm, ko đau Hạch cổ phải, cổ trái + LÁCH: giai đoạn III Một khối sung của cơ thể cần phân biệt: u,, viêm hay giả u Việc học hút tb bằng kim nhỏ KHÔNG chống chỉ định ở TE dưới 3 tuổi hay người >70t Ung thư bm tế bào đáy thường gặp ở môi mũi má, HIẾM gặp ở niêm mạc miệng U thanh dich ác tính: một bên hoặc hai bên, có 3 mức độ biệt hóa, nhiều u nhú sùi, CÓ THỂ VÔI HÓA Phân biệt ung thư bm tuyến vú tại chỗ với xâm nhâp: tế bào u xâm lấn vào mô đệm xơ quanh TỔN THƯƠNG CÓ HẠT charot – Ried..: viêm phế quản mủ và viem phế nang các loại Sự sinh sản của tế bào u thường vượt ra ngoài sự kiểm soát của cơ thể Tử cung to lên khi có thai: phì đại Ung thư tế bào nhẫN: KHÔNG biệt hóa tốt Biến đổi hay gặp trong ung thư: Thoái sản U dịch nhầy buồng trứng có nguồn gốc: tb bm bề mặt buồng trứng U tb sáng buồng trứng: có 2 dạng vuông và trụ, bào tương sáng, tb đầu đinh U thanh dich: vách NHẴN (không sần sùi) Phân biệt dịch tiết và dịch thấm: Phản ứng Rivalta Ung thư gan đa số là ung thư bm tế bào gan Hoại tử bã đậu đặc trưng của viêm lao được hình thành do: tp ở lớp vỏ vk Dịch phù tích trong ổ bụng: cổ trướng Bướu keo tuyến giáp là bướu keo đơn thuần vì: bình giáp Duke, B1: ăn lan nhưng ko vượt quá cơ niêm và không di căn hạch Thận teo nhỏ, ranh giới vỏ tủy không rõ, mô kẽ xâm nhập lympho và xơ hóa: việm thận mạn Ung thư vú thường là do: tb bm tuến vú biến đôi ác tính U ác tính không có tính chất: kích thước lớn Dị sản bm phế quản: biểu mô tuyén  vảy

38. 39. 40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70.

KHÔNG có tính chất sau: khối u lớn là u ác

U giáp biên ác: KHÔNG xâm nhập xuống mô đệm

71. 72.

Thận teo nhỏ, ranh giới vùng vỏ, vùng tủy ko rõ, mô kẽ xâm nhập lympho và xơ hóa: viêm thận bể thận mạn Phương tiện có ý nghĩa quyết định sự phát triển gpb : kính hiển vi quang hc

73.

Một khối xưng phải phân biệt: viêm, u ,giả u

74.

Trong gđ phát triển GPB, đg có ý nghĩa quan trọng nhất: GPB kinh điển(kính hiển vi)

75.

2 tổn thương thường gặp trong gpb thực hành: viêm và u

76.

Hệ thống ko tham gia gđ pư mô: thần kinh

77.

Khối u có nhiều tb xuất phát từ lá thai: u hôn hợp

78.

Hội chứng suy giảm miễn dịch đều có thể UT: không nhận hoặc ko đủ knang tiêu diệt tb UT

79.

Đúng/ SAI: 1.

U dạng lá: độ mô học thấp hay gặp tái phát tại chỗ nhưng ít di căn; độ mô học cao hiếm gặp, có tính xâm lấn, tái phát và di căn.

2.

Cơ bản u là thành phần cơ sở của u dựa vào đó ta phân định u thuộc về biểu mô hay liên kết

3.

Phì đại tế bào cơ ti khi lỗ van hẹp : BỆNH LÝ

Lực sĩ, tử cung khi mang thai: SINH LÝ 4.

Các nguyên nhân gây ung thư đã được nghiên cứu NHƯNG chưa phòng tránh được

5.

Dù đã cắt bỏ rộng rãi, mô ung thư dễ dàng tái phát tại chỗ hoặc di căn xa

6.

Loạn sản là sự sản sinh ra một mô bất thường, kèm thay đổi đặc điểm tế bào cũng như cấu trúc có thể khả hồi, gặp trung TH sinh lí hoặc bệnh lí.

-Loạn sản nặng: có nguy cơ UT xâm nhập -Loạn sản chỉ có bệnh lí, ko có sinh lí -loạn sản: nguy cơ đến UT 7.

UT tế bào nhẫn có đặc điểm tiến triển như một loại UT biệt hóa kém (KHÔNG tốt)

8.

Tái phát xa và di căn là đặc điểm thường thấy của u ác tính

9.

Tế bào chết là tổn thương không hồi phục, làm biến đổi sâu sắc nhân tế bào( nhân đông, nhân tan, nhân tiêu) luôn là bệnh lí

10.

Mô đệm trong bướu keo tuyến giáp và bệnh basedow có thể có xâm nhập nhiều lympho

11.

Tế bào cơ tim phì đại trong hẹp lỗ van tim được xem là phản ứng bù trừ mạnh nhất mang tính chất sinh lí(sai bệnh lí)

12.

Bệnh hogkin thường gặp ở ngoài hạch hơn so với non-hogkin (sai)

13.

Trong bướu keo tuyến giáp có thể có quá sản tuyến

-là bệnh phổ biến nhất trong t.giáp 14.

UT tuyến giáp thường gặp bình giáp ( KHÔNG cường giáp)

15.

Chọc bằng kim càng to thì áp lực hút càng nhỏ

16.

Vi thể, Basedow khác bướu keo: bướu keo dịch keo chủ yếu, basedow thì nang giáp dãn rộng và tăng tb( KHÔNG ngược lại)

17.

U ác tính phổi, UTBM tb nhỏ là loại có độ tiến triển ác tính nhất( KHÔNG tb lớn)

18.

UTBM tiền liệt tuyến: u xâm nhập vỏ bao, hoặc lan rộng đến trực tràng, bàng quang,..người ta mới phân biệt được u dễ dàng.

19.

UT BM tuyến giáp typ nhú thường gặp ở bệnh nhân nữ( sai)

20.

Loạn sản là sự sản sinh ra một mô bất thường, kèm theo sự thay đổi cấu trúc, có thể khả hồi, gặp trong sinh lí và bệnh lí( sai)

21.

Sự sinh sản của tb u thường vượt ngoài sự kiểm soát cơ thể

22.

Basedow thường gặp ở nam cao hơn nữ (SAI)

23.

U xơ tuyến quanh ống và u xơ tuyến nội ống là 2 hình thái có thể cùng tồn tại trong cùng một u xơ tuyến vú (KHÔNG phải ung thư)

24.

Để chứng tỏ vai trò chẩn đoán chính xác cao, các nhà gpb chỉ coi các thông tin lâm sàng là thư yếu (sai)

25.

Đánh giá giai đoạn lâm sàng TNM rất quan trọng và được áp dụng rộng rãi treent oàn thế gioi vif nó quyết định phương thức điều trị và phòng bệnh (sai)

26.

Người ta gọi UTBM trứng cá vì ép các nút hoại tử nổi lên giống trứng cá

27.

Choc hút tb bằng kim nhỏ thường tăng tỉ lệ di căn (sai)

28.

Dị sản ko phải tổn thương ác tính nhưng có thể dẫn đến UT

29.

Hiện tượng toan hóa thứ phát liên quan đến vai trò của men phân hủy chứa bên trong các túi lyzosom của tb và mô

30.

Các nguyên nhân UT đc nghiên cứu khá kỹ nên có thể tránh đc UT (sai)

31.

Bệnh thận hư nhiễm mỡ là nguyên nhân phổ biến của hc thận hư ở người già(sai)

32.

ĐẶc điểm phân biệt u ác và lành: thời gian phát triển, ranh giới, có đảo lộn cấu trúc không, có tái phát và di căn không (KHÔNG phải: u ác vẫn tiếp tục phát triển dù kích thích đã ngừng)

33.

Ung thư biểu mô typ nhú thường gặp ở bệnh nhân nữ có biểu hiện cường giáp (sai bình giáp)

34.

U lympho ác tính non Hodgkin có tiên lượng tốt hơn Hodgkin( sai)

35.

Bệnh viêm cầu thận cấp sau khi nhiễm liên cầu tan máu A, phổ biến xảy ra tuần 1-4 sau khi viêm họng hoặc nhiễm trùng da (Sai)

36.

Viêm là trạng thái RL tạm thời để đạt tới 1 cân bằng mới

37.

Viêm phổi thùy là nguyên nhân gây tử vong nhiều nhất (sai)

38.

Tăng tiết là tổn thương hay gặp ở gđ cuối của bệnh viêm phế quản-phổi (sai)

39.

Loạn sản là sự sản sinh 1 mô bất thường, có thể khả hồi (sai-khả hồi là thoái hóa)

40.

U xơ quanh ống và u xơ tuyến nội ống là 2 hình thái có thể cùng tồn tại

41.

Phân biệt u lành và u ác, u ác vẫn tiếp tục phát triển dù kích thích đã ngừng (sai)