Market Structure and Powerful Setups - SMC Trading - WADE FX SETUPS Vietsub [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

WADE_FX_SETUPS – TUANPHUNG TRANS

Market Structure And Powerful Setups FOREX MARKET PRICE ACTION

Mục Lục 1.The Basics – Nguyên lý cơ bản 1. 2. 3. 4. 5.

Expansion And Retracement Fibonacci Retracement Break In Market Structure Range High and Range Low Failure Swing (SMS)

2. Market Structure 1.

Market Structure In Bullish Conditions

3. Liquidity 1. Liquidity Types 2. Buy Stops Liquidity (BSL) 3. What to Focus on (For BSL) 4. Sell Stops Liquidity (SSL) 5. What to Focus on (For SSL) 6. Stop Hunt: Manipulation For Liquidity 7. High Impact News Events

4. Order Blocks 1. 2.

Bullish Order Block Bearish Order Block

5. Daily Range Price Action 1. Sessions 2. Asian Session 3. London Session 4. New York Session 5. Accumulation, Manipulation And Distribution

6. Powerful Setups 1.

Turtle Soup

2. SH +BMS +RTO 3. SMS +BMS +RTO 4. A.M.D 7. putting everything together 1. Confluence 2. HTF analysis, LTF Entries

8. Marked Up Charts

CHƯƠNG 1: THE BASICS NỀN TẢNG CƠ BẢN

1. Nguyên lý cơ bản 1.1. EXPANSION AND RETRACEMENT (Mở rộng và hồi quy) Expansion => xảy ra khi thị trường biến động mạnh, giá chuyển động mở rộng ra theo một hướng. Giá mở rộng mạnh.

Retracement => là giá tự điều chỉnh sau khi biến động mạnh Expansion. Giá hồi điều chỉnh lại sau mở rộng

UPTREND Xu hướng tăng R

R E

E

E

DOWNTREND Xu hướng giảm E

R E

E- Expansion R- Retracement

R

E

Trong xu hướng tăng: khi giá tăng là E, tăng mạnh vượt qua đỉnh cũ; sau đó giá hồi về R để lấy lực tăng tiếp. Thường điểm hồi về sẽ được xác định theo Fibonancy. Ngược lại với xu hướng giảm

Expansion & Retracement MỞ RỘNG VÀ HỒI QUY

VD trên: - Uptrend: E là tăng, R là giảm - Downtrend: E là giảm R là tăng

1.2. FIBBONACCI RETRACEMENT FIBO HỒI QUY Được sử dụng để xác định kết thúc của đường hồi quy Retracement, giá thường hồi đến 50% hoặc đến vùng OTE (0,62; 0,705; 0,79) trước khi tiếp tục xu hướng Expansion.

OTE: Optimal Trade Entry – Điểm vào lệnh tối ưu.

FIBBONACCI HỒI QUY - RETRACEMENT Vùng OTE ( 0.618, 0.705, 0.786)

E- Expansion R- Retracement

Ví dụ: - Xu hướng chính là Downtrend. - Expansion là giảm, Retracement là tăng - Để xác định Retracement của từng sóng lớn ta vẽ đường Fibo, giá sẽ có xu hướng lớn quay về vùng OTE

1.3. BMS – Phá vỡ cấu trúc thị trường Break Market Structure  BMS xảy ra khi giá đóng cửa trên/dưới mức HH,HL hoặc LL/HL trước đó. Theo cuốn sách này là Range High, Range Low.  BMS nên được sử dụng ở khung thời gian lớn HTF để xác định xu hướng của thị trường.

LƯU Ý: SAU BMS LUÔN CHỜ ĐỢI ĐỢT HỒI QUY MỚI.

BMS - Break In Market Structure

OTE

OTE

A to B- Downtrend B to C- Uptrend

OTE

OTE

OTE

OTE

Trong xu hướng giảm, Sau BMS thị trường có Retracement lên, bounce lên 1 chút theo OTE (đây cũng đồng thời là Range High), Sau đó thị trường tiếp tục xu hướng giảm tạo đỉnh mới.

1.4. Range High and Range Low Sau khi BMS thị trường sẽ đi trong khoảng bền vững mới, gọi là Range High và Range Low (RH,

RL). Dải cao và dải thấp Lưu ý:

- Trade theo định hướng của BMS - Sau khi xác định được BMS thì đợi hồi quy về

50% hoặc OTE.

BULLISH RH

BEARISH RH

BMS

OTE [Low Risk Sell] OTE [Low Risk Buy]

RL

BMS

RL

Range High/Low còn được gọi là Market Structure High/Low ở một số người khác

Range High and Range Low

RH- Range High RL- Range Low

Ở xu hướng giảm, khi đó Range Low phá vỡ cấu trúc giá mới. Vì vậy Range Low biến thành BMS.

1.5. FAILURE SWING (SMS - SHIFT IN MARKET STRUCTURE)

SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC GIÁ

Khi thị trường có xu hướng tăng và giá không thể phá vỡ đỉnh cuối cùng (Swing High) nhưng lại phá vỡ đáy trước đó (Swing Low), một sự đảo chiều (SMS) được coi là đã xảy ra (ngược lại đối với xu hướng giảm - Bearish). Trong xu hướng tăng (Ngược lại với xu hướng giảm)  ĐỈnh mới thấp hơn đỉnh cũ.  Đáy mới ngay sau đó thấp hơn đáy cũ => Dấu hiệu đảo chiều.

FAILURE SWING (SMS) Giá tạo đỉnh mới thấp hơn đỉnh cũ

SMS BULLISH

BMS

BMS

BEARISH

BMS Giá tạo đáy mới thấp hơn đáy cũ

FAILURE SWING (SMS)

Bullish

BMS

Bearish

BMS BMS

• Xu hướng tăng được xác định bằng BMS ở điểm RH. • Ở đỉnh trên cùng, giá không tạo được đỉnh mới cao hơn đỉnh cũ. Sau đó giá còn tạo thêm đáy mới thấp hơn đáy cũ. => Dấu hiệu của xu hướng đảo chiều.

Chapter 2: MARKET STRUCTURE CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

2. MARKET STRUCTURE Hành động của Giá luôn di chuyển theo 1 trong 3 trạng thái dưới đây. 1. In a CONSOLIDATION – GIÁ ĐI NGANG 2. In an UPTREND – XU HƯỚNG TĂNG 3. In a DOWNTREND – XU HƯỚNG GIẢM

2.1. Market Structure In Bullish Conditions Cấu trúc thị trường khi tăng giá Thị trường tăng giá được đặc trưng bởi Higher Highs và Higher Lows. Nhưng đặc điểm này chưa đủ, cần phải thêm điều kiện là phá vỡ mức cao của Swing Highs và tôn trọng mức thấp của Swing Low. Tăng giá: - Tạo Higher Highs - Tạo Higher Lows - Phá được Swing Highs cũ - Tôn trọng Swing Low (có bật nhỏ)

Thực tế rằng khi giá đã phá vỡ Swing Highs, có thể mong đợi giá đi lên mức cao hơn để tiếp tục xu hướng cũ. Do đó giá được điều chỉnh theo xu hướng mà cấu trúc thị trường đã bị phá.

2.1. Market Structure In Bullish Conditions Cấu trúc thị trường khi tăng giá

BMS BMS

NOTES: BMS => The Price is breaking the highs only=> After BMS the price Retract to 50%/OTE of Fibbo Levels. LRB- Low Risk Buy OTE [LRB]

OTE [LRB] Lưu ý: - Giá chỉ bị phá vỡ tại Range Highs. Sau khi phá vỡ, tạo BMS giá Retract về 50% hoặc OTE của Fibo Retract. Điểm hồi về là Range Lows cũng có thể gọi là điểm mua vs rủi ro thấp. Low Risk Buy

2 .1 . M ar k e t S tr u c tu r e I n Bu l l i s h C on d i ti on s C ấu tr úc thị tr ư ờng k hi tăng gi á

[LRB] [LRB] LRB- Low Risk Buy

Điểm hồi về có thể coi là điểm mua với rủi ro thấp.

MARKET STRUCTURE BMS

OTE

BMS BMS

BMS

BMS BMS

OTE

OTE

BMS OTE

"Trade In Direction Of BMS"

Trade theo Directions được tạo bởi BMS

Chapter 3: LIQUIDITY THANH KHOẢN

3. LIQUIDITY Thị trường Forex là một trò chơi có tổng bằng 0, tức là khi có 1 nhà giao dịch / tổ chức mua/bán 1 cặp tiền tệ thì cần phải có 1 nhà giao dịch / 1 tổ chức bán/mua cặp tiền tệ đó. Nếu Smart Money (Bank) muốn mua 1 cặp tiền tệ, họ sẽ cần ng bán trên thị trường. Những người bán đặt sẵn lệnh

ở trên các vị trí này được gọi là thanh khoản - LIQUIDITY. Có thể hiểu đơn giản là giá ở các vị trí này có thể

được mua/bán dễ dàng hơn bởi vì đã có người sẵn sàng mua/bán ở đó.

L I Q U I D I TY đ ư ợ c x á c đ ị n h b ở i S t o p L o s s e s , b ở i v ì k h i S L tồn tại thì LIQUIDITY cũng tồn tại.

Giá sẽ luôn có xu hướng đi về phía có nhiều Stop Loss n h ấ t ( h o ặ c Bu y St o p , Se l l St o p ) S m a r t M o n e y c ầ n đ ế n c á c vị trí này kích hoạt lệnh cắt lỗ của thị trường để họ có thể

đặt lệnh của mình trên thị trường - Tạ i s a o ở S L l ạ i c ó nhi ề u L I Q U I D I T Y ? V ì r e t a i l s t r a d e r c ó x u hư ớ ng bắ t đỉ nh c ũ , đ ặ t l ệ n h ở đ ỉ n h v à đ ặ t S L n g a y qua đ ỉ n h c ũ . M M c ầ n đ ế n k h ớ p h ế t l ệ n h ở S L đ ể c ó t hể đả o c hi ề u .

= > Gi á c ó x u h ư ớ n g đ i v ề v ù n g c ó S t o p L o s s e s , đ ể l ấ y h ế t LI Q U I D I TY

Các ngân hàng thao túng giá vì thanh khoản LIQUIDITY, tại sao? Các ngân hàng giao dịch với khối lượng lớn và đôi khi không tìm được đối tác để giao dịch mua/bán. Vì vậy, họ thao túng giá để tìm vị thế trên thị trường. Các ngân hàng thao túng giá để có tính thanh

khoản LIQUIDITY, để có thể giao dịch.

3.1. LIQUIDITY TYPES – Các dạng của Thanh Khoản Trong thị trường FOREX có 2 dạng thanh khoản, bao gồm: 1. Buy Stops Liquidity (BSL) 2. Sell Stops Liquidity (SSL)

3.2. Buy Stops Liquidity (BSL) BSL có nguồn gốc từ lệnh cắt lỗ của lệnh bán, sau khi thực hiện BSL thị trường đảo chiều đi xuống do các Ngân hàng sau khi lấy hết thanh khoản thì sử dụng BSL để đặt lệnh bán trên thị trường. BSL có thể hiểu là có nhiều ng đặt lệnh sell ở đây, và đặt SL ngay trên râu nến.

3.3. What to focus on (for BSL)

Chúng ta tập trung vào đâu PMH - Previous Month High – giá cao nhất tháng trước PWH - Previous Week High - giá cao nhất tuần trước PDH - Previous Day High - giá cao nhất ngày hôm trước HOD - High Of Day – giá cao nhất ngày

OLD HIGH - Swing High – đỉnh cũ cao nhất EQUAL HIGHS = Retail Resistance – 2 đỉnh bằng nhau =

kháng cự cơ bản

BSL TAKEN

BSL TAKEN

X

X- PMH, PWH, PDH, HOD, OLD HIGH.

X

EQUAL HIGHS

P M H - PREVIOUS M O N T H HIGH Giá cao nhất tháng trước

Buy Stop Liquidity: Thanh khoản lấy hết lệnh đu đỉnh

PWH - PREVIOUS WEEK HIGH

PDH - PREVIOUS DAY HIGH

HOD - HIGH OF DAY

EQUAL HIGHS = Retail Resistance

3.4. Sell Stops Liquidity (SSL) SSL có nguồn gốc từ lệnh cắt lỗ của lệnh mua, sau khi thực hiện SSL thị trường đảo chiều đi lên do các Ngân hàng sau khi l ấy hết thanh khoản thì sử dụng SSL để đặt lệnh mua trên thị trường. SSL có thể hiểu là có nhiều ng đặt lệnh buy ở đây và có SL ở ngay dưới đáy đó.

3.5. W h a t to focus on (for SSL) P M L - Previous Month Low – thấp nhất tháng trước. PWL - Previous Week Low – thấp nhất tuần trước PDL - Previous Day Low – thấp nhất ngày trước

LOD - Low Of Day – thấp nhất ngày OLD LOW - Swing Low EQUAL LOWS = Retail Support – 2 đỉnh bằng nhau = hỗ trợ cơ bản.

X

EQUAL LOWS

SSL TAKEN

SSL TAKEN

X- PML, PWL, PDL, LOD, OLD LOW.

X

P M L - PREVIOUS M O N T H LOW

PDL - PREVIOUS DAY LOW

LOD - LOW OF DAY

OLD LOW - S W I N G LOW

EQUAL LOWS = Retail Support

When BSL is taken, the market reverses to the downside. When SSL is taken, the market reverses to the upside.

3.6. Stop Hunt: Manipulation For Liquidity Thao túng sự thanh khoản SH là sự duy chuyển của giá để trung hòa thanh khoản (SL). Đó là một phá vỡ giả trên hoặc dưới

vùng Liquidity (Thanh khoản). SMART MONEY THƯỜNG SỬ DỤNG CÁC TIN TÁC

ĐỘNG CAO ĐỂ LẤY THANH KHOẢN

Stop Hunt: Manipulation For Liquidity

SH- Stop Hunt

Stop Hunt: Manipulation For Liquidity

SH- Stop Hunt

High Impact N e w s Events The High Impact N e w s Events: Các tin tức về sự kiện có tác động mạnh được sử dụng để săn Thanh khoản của thị trường. Cần luôn chú ý đến lịch ra tin tức mới để biết cặp tiền nào sẽ di chuyển, thông thường, những cặp có nhiều dự báo tin tức (“High Impact”) các cặp đó sẽ di chuyển mạnh trong ngày hoặc tuần.

Chapter 4: ORDER BLOCKS

4. ORDER BLOCKS [OB] OB là những cây nến mà Market Maker (Bank)đặt lệnh ở đó,nói chung gia sẽ quay trở lại những cây nến đó nhưng sẽ không đi vượt qua nó (Nếu chúng thực sự là OB).

Có 2 dạnh OB 1.Bullish Order Blocks 2.Bearish Order Blocks

4.1. BULLISH ORDER BLOCK Bullish Order Block (OB tăng): là cây nến giảm giá cuối cùng trước khi giá di chuyển tăng phá vỡ Market Structure Higher trở thành MSB. Thể hiện khả năng giữ giá khi giá quay trở lại mức đó sẽ rất khó để phá đáy.

BULLISH ORDER BLOCK

BMS

The Bearish Candle Before The Bullish Movement, that B M S Higher Cây nến tăng trước khi giá bắt đầu tăng. Giá bị MSB ở MS High, tạo đỉnh mới cao hơn đỉnh cũ

Buy Entry

SL below the OB

BULLISH ORDER BLOCK

4.2. BEARISH ORDER BLOCK Bearish Order Block (OB giảm): là cây nến tăng giá cuối cùng trước khi bắt đầu xu hướng giảm. Giá bị Break ở đáy tạo đáy mới thấp hơn đáy cũ. Thể hiện khả năng giữ giá cao khi giá quay trở lại mức đó

BEARISH ORDER BLOCK SL above the OB

The Bullish Candle Before The Bearish Movement, that B M S Lower

Sell Entry

BMS

BEARISH ORDER BLOCK

H C

= O L

Chapter 5: DAILY RANGE PRICE ACTION

HÀNH ĐỘNG CỦA GIÁ TRONG NGÀY

5. DAILY RANGE PRICE ACTION The Daily Range được xác định bởi: Open Price, Low Of Day, High Of Day and Close Price. H C

= O

L

O- Open Price L- Low Of Day H- High Of Day C- Close Price

Bullish Day Xu hướng giảm

Bearish Day Xu hướng tăng

H

H C

O

O

C

L Mức giá mở cửa thấp Mức giá đóng cửa cao hơn

L Mức giá mở cửa cao Mức giá đóng cửa thấp hơn

5.1. SESSIONS – Phiên giao dịch The Daily Range được xác định bởi 3 phiên giao dịch, bao gồm: 1. Asian Session – Phiên Á 2. London Session – Phiên London 3 . N e w York Session – Phiên NY

5.2. Asian Session – Phiên Á Phiên Á đặc trưng bởi giá di chuyển consolidation (khoảng 20 – 40 pips) – giá đi ngang, do thiếu thanh khoản trên thị trường Phân định: Phiên Á bắt đầu từ 02:00 cho đến 08:00 (UTC +2).

A SIA N SESSION

Giá di chuyển nhẹ, không có sự biến động lớn. Đa số đi sideway/consolidation/acumulation

A SIA N SESSION

5.2. London Session – Phiên London Phiên London: được đặc trưng bởi việc tạo Đỉnh cao nhất hoặc Đáy thấp nhất trong ngày, nó có thể sử dụng để trader xác định xu hướng đó đi n g ư ợ c l ạ i x u h ư ớ n g t h ự c t r o n g n g à y. ( B ở i v ì t í n h thanh khoản) Ph â n đ ị n h : Không phải toàn bộ phiên London cần chú ý, hãy tập trung vào 2h-3h khi bắt đầu phiên: From 09:00 until 11:00/12:00 UTC(+2).

London Open

London Open

5.3. N e w York Session

Phiên NY có đặc điểm là giá retraction sau khi phiên London tạo High/Low of the day. Thỉnh thoảng phiên NY có thể thạo High/Low of the day Phân định: K h ôn g p h ả i t o à n b ộ p h i ê n N Y c ầ n c h ú ý , c h ỉ c ầ n t ậ p t ru n g v à o 2 - 3h đ ầ u t i ê n kh i b ắ t đ ầ u p h i ê n . Từ 14:00 đến 16:00/17:00 UTC(+2)

N e w York Open

N e w York Open

N e w York Open

5.4.Accumulation, Manipulation And Distribution [AMD] Tích lũy: Sự tích lũy các vị thế thường xảy ra ở phiên Á, sự tích lũy được đặc trưng bởi một xu hướng đi ngang. Vẫn có TH không phải ở phiên Á.

Manipulation Thường xảy ra ở đầu phiên London (thỉnh thoảng ở đầu phiên NY), Manipulation bao gồm việc đưa giá về hướng đối diện của xu hướng chính của phần còn lại trong ngày. (thường là ở giá retradement, sau đó giá quay lại tiếp tục xu hướng cũ). Distribution: - Phân phối Thường xảy ra khi Market Marker thoát lệnh (chốt lời).

A M D on the daily Bar

D{

A{

}M

A{

}M

D{

Bullish A M D

DAILY BAR

VICE-VERSA FOR BEARISH

D

1

D A

1

M M LO/NYO

1.Accumulation [Asia Session] 2.London Open / N e w York Open

Bullish A M D

Bearish A M D

Market Makers Mua/bán ở Dưới/trên phiên Á/ khi giá mở cửa (bởi vì ở đó có tính thanh khoản của thị trường)

Asian Session/Open Price: Below: Sell Stops Liquidity [SSL]. Above: Buy Stops Liquidity [BSL].

Chapter 6: POWERFUL SETUPS

TURTLE SOUP Turtle Soup giống như một Stop Hunt, là sự di chuyển của giá nhằm trung hòa tỉnh thanh khoản của thị trường (stop losses). Đó là một phá vỡ giả trên/dưới khu vực có thanh khoản.

Turtle Soup Short [TSS] Mô tả một setup Short (Sell), nó là một sự phá vỡ giả bên trên khu vực mà Buy Stops Liquidity tồn tại. Turtle Soup Long [TSL] Mô tả một setup Long (Buy), nó là một sự phá vỡ giả bên dưới khu vực mà Sell Stops Liquidity tồn tại.

How To Trade Turtle Soup Làm thế nào để Trade với Turtle Soup Giá thường Sweep 5-20 pips (thậm chí hơn) trên/dưới điểm mà thanh khoản tồn tại. Sau khi giá quét qua hãy vào một lệnh với thấp nhất 10 pips SL ở LTF. That means: BSL Raid => Turtle Soup Short SSL Raid => Turtle Soup Long

TURTLE SOUP SHORT SL

SELL X BSL

10 pips SL (min) 5-20 pips Sweep Turtle Soup Short

X- PDH, HOD, OLD HIGH, EQUAL HIGHS

TURTLE SOUP SHORT

TURTLE SOUP LONG

5-20 pips Sweep Turtle Soup Long

X SSL X- PDL, LOD, OLD LOW, EQUAL LOWS

BUY

10 pips SL (min) SL

TURTLE SOUP LONG

Stop Hunt, Break In Market Structure and Return To Order Block [SH, BMS, RTO] Nơi mà Market Makers lấy thanh khoản (SH), họ tạo các vị thế mua/bán trong khu vực này và nhìn chung dẫn đến giá không vượt qua được mức này.

How To Trade SH + B M S + RTO 1.Đầu tiên: Xảy ra SH, chuyển động của giá được Market Makers trung hòa thanh khoản. 2.Bước 2: Xuất hiện MS Break, xác nhận SH đó là đúng 3.Bước 3: Giá quay trở lại Order Block.

Bullish SH + B M S + RTO 1st Target

BMS

BUY

X

SH

RTO SL

Bullish SH + B M S + RTO x BSL [1st TARGET]

x BSL

Giá có SSL: tạo thanh khoản của thị trường SH: phá vỡ giả lấy hết thanh khoản BMS: xác nhận lại SH là chuẩn Giá quay trở lại vùng RTO + OTE (Fibo) Đặt lệnh ở cây nến OB, SL ở cuối OB, TP có 2 vị trí đang có thanh khoản.

Bearish SH + B M S + RTO

X

SH

RTO

SL

Sell

BMS 1st Target

Bearish SH + B M S + RTO

1st Target

Failure Swing (SMS), Break In M a r k e t Structure and Return To Order Block [SMS + B M S + RTO]

Khi giá không thể phá vỡ đỉnh hoặc đáy, điều đó chỉ ra rằng xu hướng đang kết thúc và có một sự đảo chiều có thể xảy ra.

How To Trade S M S + B M S + RTO 1.Bước 1: Giá không thể phá vỡ đỉnh hoặc đáy cũ 2.Bước 2: Giá bắt đầu có MS Break, xác nhận lại SMS 3.Bước 3: Giá quay trở lại Order Block.

Bullish S M S + B M S + RTO

BMS

RTO SMS

BUY SL

Bullish S M S + B M S + RTO

Bearish S M S + B M S + RTO SMS

SL RTO

BMS

SELL

Bearish S M S + B M S + RTO

Accumulation, Manipulation And Distribution [AMD] H o w To Trade AMD: - Accumulation: giá dao động trong khoảng range nhỏ (phạm vi nhỏ). - Manipulation: giá phá vỡ range đi theo 1 hướng để bẫy các Retail trader (để lấy thanh khoản) - Distribution: giá sẽ đi ngược lại với hướng của

Manipulation và ở đó chúng ta tìm mẫu hình để Buy/Sell: Simple RTOs, SH + B M S + RTO, S M S + B M S +

RTO.

Bullish A M D VICE-VERSA FOR BEARISH

Distribution

Accumulation

Accumulation Manipulation

Vào lệnh Mua (Long) khi có xuất hiện mẫu hình: Simple RTO SH+BMS+RTO SMS+BMS+RTO

Bullish A M D VICE-VERSA FOR BEARISH

Ví dụ: Hình dưới tạo mẫu hình Simple RTO, vị trí OB và giá sẽ quay trở lại đây

Chapter 7: PUTTING EVERYTHING TOGETHER

CONFLUENCE – Sự hợp lưu Sự hợp lưu là rất quan trong để tăng cơ hội chiến thắng khi đặt lệnh, một trader cần có ít nhất 2 yếu tố hợp lưu để mở giao dịch. Khi hợp lưu tồn tại, traders sẽ trở nên tựu tin hơn

vào lệnh của mình.

The Factors Of Confluence Are: Các yếu tố của sự hợp lưu là: Higher Time Frame Analysis; - Phân tích ở HTF Trade during London Open; - Trade khi mở cửa phiên London Trade during New York Open – Trade khi mở cửa phiên NY Refine Higher Time Frame key levels in Lower Time Frame entries; - xác định những điểm quan trọng ở HTF và vào LTF để vào lệnh Combine setups; - Kết hợp các thiết lập Trade during High Impact News Events. - Giao dịch khi có sự kiện tác động mạnh

7.2. HTF analysis, LTF Entries HTF để phân tích, LTF để vào lệnh Xác định rõ key quan trọng ở HTF; trong LTF tìm điểm vào lệnh hoặc setup để xác nhận việc phân tích ở HTF là đúng. HTF HTF HTF HTF HTF

Key Levels bao gồm: Order Blocks (có thể thấy ở đây là CE); FVG Liquidity Pools Market Structure.

Lưu ý: Không bắt buộc phải tinh chỉnh tát cả các HTF key levels, chỉ nên quan tâm những HTF key levels ở gần điểm mình quan tâm.

Time Frame Setups For Swing Trading HTF: Weekly, Daily, H4. Entries: H1, M30, M15 (Sometimes on H4). For Short Term Trading HTF: Daily, H4, H1

Entries: M30, M15 (Sometimes on H1). For Day Trades and Scalps HTF: H4, H1, M30 Entries: M15, M5, M 1 (Sometimes on M30).

Swing Trading Example

Weekly Time Frame

HTF Setup: Turtle Soup Long.

Swing Trading Example

H1

LTF Setup: SH + B M S + RTO.

Swing Trading Example

Daily Time Frame

HTF Setup: SH + B M S + RTO

Swing Trading Example

LTF Setup: Turtle Soup And SH + B M S + RTO.

Short Term Trading Example

LTF Sell Opportunity Adic ionar um título

BMS

HTF Setup: Simple RTO after BMS.

Short Term Trading Example

LTF Setup: SH + B M S + RTO. Another Confluence: RTO During N e w York Open.

Short Term Trading Example

HTF Setup: Simple RTO, After SH.

Short Term Trading Example

LTF Setup: SH + B M S + RTO inside of 4H RTO.

Day Trades and Scalps Highlight: Asian Range (To buy High or Sell Low) "If it's possible". Enter a trade during: London Open N e w York Open Price retesting HTF Key Levels High Impact N e w s Events.

Day Trades and Scalps NYO

Setup: SH + B M S + RTO. Confluence: RTO during N e w York Open.

Day Trades and Scalps

Setup: Turtle Soup Long and SH + B M S + RTO. Confluence: Turtle Soup and RTO during N e w York Open.

Chapter 8: MARKED UP CHARTS

EUR/USD

BUY

SL

PWL Taken Out = SH LTF Setup: SH + B M S + RTO

N A S DA Q

BMS

HTF Setup: Simple RTO O N H4 OB = SHORT SETUP

N A S DA Q (CON..)

H1 Turtle Soup Short + H4 RTO

N A S DA Q (CON..)

LTF Setup: SH + B M S + RTO inside of H4 OB

GBP/CHF RTO

BMS

HTF Setup: SH + B M S + RTO

GBP/CHF (Con..) RTO

LTF Setup: S M S + B M S + RTO

N A S DA Q

SH + B M S + RTO NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events

USD/CAD

SH + B M S + RTO The H4 RTO Could be refined in LTF entry.

EUR/USD

PDL Liquidity run = SH = Turtle Soup Long. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

EUR/USD

PDH Liquidity run = SH = Turtle Soup Short. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

EUR/USD

SH + B M S + RTO. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

EUR/USD

x

x

RTO SH + RTO. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

AUD/USD

SH + B M S + RTO. The H4 RTO Could be refined in LTF entry. .

N A S DA Q

Equal Highs Liquidity run = SH = Turtle Soup Short. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

N A S DA Q

SH + B M S + RTO. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

EUR/USD

BUY SL

SH + B M S + RTO. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

Equal Lows Liquidity run = SH = Turtle Soup Long. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

AUD/USD

SH + B M S + RTO. The H4 RTO Could be refined in LTF entry

GBP/USD

Bullish Market Structure Confluence: SH + B M S + RTO A N D S M S + B M S + RTO.

GBP/USD

D A M

Bullish A M D with a RTO during the Distribution Phase. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

PDL Liquidity run = SH = Turtle Soup Long. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

LTF Setup: S M S + B M S + RTO Below PDL. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

X PDL

Accumulation, Manipulation and Distribution| PDH Liquidity Run Confluence: London Open.

GBP/USD

Accumulation, Manipulation and Distribution. Confluence: London Open.

GBP/USD

Turtle Soup Long and Bullish Market Structure LTF Buy opportunities on HTF OTE

EUR/USD SL

SELL

SH + B M S + RTO Confluence: RTO during London Open.

EUR/USD

SH + B M S + RTO NOTE: The H4 RTO Could be refined in LTF entry.

EUR/USD RTO

SH + B M S + RTO NOTE: The H4 RTO Could be refined in LTF entry.

EUR/USD

BUY

SL

SH + B M S + RTO. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

Equal Highs

SH

After SH, Buy opportunities available on every RTO. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

SH + B M S + RTO combined with AMD. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

PDL Liquidity run = SH = Turtle Soup Long. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

GBP/USD

PDL Liquidity run = SH, After SH, Buy every OB in LTF. NOTE: Trade during London Open, N e w York Open, High Impact N e w s Events.

EUR/USD

The Market Hardly reverses without taking Liquidity! After HTF SH look for LTF entry setups.

Thank You For Reading

WADE_FX_SETUPS

Written By: WADE_FX_SETUPS Twitter: https://twitter.com/wadefxsetups Instagram: https://www.instagram.com/wade_fx_setups/ Telegram Channel: https://t.me/wadefxsetups