37 0 1MB
Bài 1 :cho bảng cân đối liên ngành dạng hiện vật năm t của 3 ngành như sau : a) Hãy xác định ma trận hệ số kĩ thuật b) Hãy xác định vectơ hệ số sử dụng lao động c) Giải thích ý nghĩa kinh tế 𝛼23 d) Giải thích ý nghĩ kinh tế của hệ số 𝛽02 Ngành
Sản lượng
Sản phẩm trao đổi trung gian
1
90
30
20
25
15
2
90
25
30
15
20
3
60
20
15
20
5
20
15
15
Năm t
Lao động
Bài Làm a) Ma trận hệ số kỹ thuật Từ công thức : 𝛼𝑖𝑗 = 𝛼11 = 𝛼21 = 𝛼31 =
30 90
𝑞𝑖𝑗 𝑄𝑗
( ∀ i,j = 1,2,3 ) thay vào ta được :
= 0,3333
𝛼12 =
= 0,2778
𝛼22 =
= 0,2222
𝛼32 =
25 90 20 90
20 90 30 90 15 90
= 0,2222
𝛼13 =
= 0,3333
𝛼23 =
= 0,1667
𝛼33 =
Khi đó ma trận hệ số kĩ thuật là : 0,3333 𝛼=(0,2778 0,2222
0,2222 0,3333 0,1667
0,3333 0,25 ) 0,3333
b) Vectơ hệ số sử dụng lao động 𝛽01 = 𝛽02 = 𝛽03 =
𝑞01 𝑄1 𝑞02 𝑄2 𝑞03 𝑄3
= = =
20 90 15 90 15 60
= 0,2222 = 0,1667 = 0,25
c) Giải thích ý nghĩa kinh tế của 𝛼23 .
25 90 15 90 20 90
= 0,3333 = 0,25 = 0,3333
Sản phẩm cuối cùng
𝛼23 = 0,25 cho biết ngành 3 sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thì ngành 2 phải cung cấp cho nó 0,1875 đơn vị sản phẩm của mình dưới dạng tư liệu sản xuất . d) Giải thích ý nghĩa của 𝛽02 . 𝛽02 = 0,1667 cho biết để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm thì ngành 2 phải sử dụng hết 0,1667 đơn vị lao động của ngành mình . Bài 2:cho bảng cân đối liên nghành dạng hiện vật năm t của 3 nghành như sau: Ngành
Sản lượng
Sản phẩm trao đổi trung gian
1
100
35
25
25
15
2
90
25
30
20
15
3
80
25
25
15
20
20
15
15
Năm t
Lao động
Sản phẩm cuối cùng
a) Hãy xác định ma trận hệ số kỹ thuật b)Hãy xác dịnh vecto hệ số sử dụng lao động c) giải thích ý nghĩa kinh tế của 𝛼12 d) giải thích ý nghĩa kinh tế của 𝛽03 Bài Làm: a)xác định hệ số ma trận kỹ thuật 35
𝛼11 =
100
𝛼21 =
100
𝛼31 =
25
25 100
= 0,35
𝛼12 =
= 0,25
𝛼22 =
= 0,25
𝛼32 =
25 90 30 90 20 90
= 0,2778
𝛼13 =
= 0,3333 𝛼23 = = 0,2222 𝛼33 =
25 80 20 80 15 80
= 0,5125 = 0,25 = 0,1875
0,35 α = (0,25 0,25
0,2778 0,3333 0,2222
0,5125 0,25 ) 0,1875
b)xác định vectơ hệ số sử dụng lao động 𝛽01 =
20 80
= 0,2 𝛽02 =
15 90
= 0,1667 𝛽03 =
15 80
= 0,1875
» β =(0,2 ; 0,1667 ; 0,1875)
c) 𝛼12 = 0,2778 cho biết để sản xuất một lượng đơn vị sản phẩm cho nghành 2 thì cần phải sản xuất ngành 1 lượng đơn vị sản phẩm là 0,2778 d) 𝛽03 = 0,1875 cho biết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm thì ngành 3 phải xây dựng phải sử dụng hết 0,1875 đơn vị lao động
Bài 3: Cho bảng I/O dạng hiện vật năm t của 3 ngành như sau : Ngành
Sản Lượng
1
100
35
25
25
15
2
90
30
25
20
15
3
85
25
20
15
25
20
15
15
Năm t
Lao động
Sản phẩm trao đổi trung gian
Với giả thiết α(t) = α(t+1), β(t) = β(t+1) Hãy lập kế hoạch sản xuất cho năm t+1 , biết qT(t+1)= (20,25,35) BÀI GIẢI: - Ma trận hệ số kĩ thuật :
∝( t +1 ) = ∝( t ) =
𝑞𝑖𝑗 𝑄𝑗
Sản phẩm cuối cùng
∝11 = ∝21 = ∝31 =
35 100 30 100 25 100
= 0,35
∝12 =
= 0,3
∝22 =
= 0,25
∝32 =
0,35 ∝ = ( 0,3 0,25
0,2778 0,2778 0,2222
25
= 0,2778
90
25
= 0,2778
90 20 90
∝13 = ∝23 =
=0,2222
∝33 =
25 85
20 85
15 85
= 0,2941
= 0,2353
= 0,1765
0,2941 0,2353) 0,1765
- Vectơ hệ số sử dụng lao động : 𝛽𝑜𝑗 =
Ta có:
20
𝛽01 =
100
𝛽02 = 𝛽03 = 𝛽( 𝑡+1) = (0,2
15 90 15 85
𝑞𝑜𝑗 𝑄𝑗
= 0,2 = 0,1667 = 0,1765
0,1667
0,1765)
- Ma trận hệ số chi phí toàn bộ sự vật: 𝜃 (t+1) = {(𝐸 − ∝ (𝑡 + 1)}−1 1 𝜃(𝑡 + 1) = {(0 0
0 1 0
0,65 = ( −0,3 −0,25
0,35 0 0) − ( 0,3 0,25 1 −0,2278 0,7222 −0,2222
0,2278 0,2278 0,2222
0,2941 −1 0,2353)} 0,1765
−0,2941 −1 2,7830 −0,2353) = (1,5693 0,8235 1,2683
- Tổng sản lượng các ngành: Q(t+1) = 𝜃 (t+1) . q(t+1)
1,5090 2,3689 1,0973
1,4251 1,2373) 1,9808
2,7830 Q(t+1) = (1,5693 1,2683
1,5090 2,3689 1,0973
1,4251 20 143,2635 1,2373) (25) = (133,9140) 1,9808 35 122,1265
Tổng sản lượng ngành 1 là : 143,2635. Tổng sản lượng ngành 2 là : 133,9140. Tổng sản lượng ngành 3 là : 122,1265. Nhu cầu trung gian 𝑞11 = 0,35 × 143,2635 = 50,1422 𝑞21 = 0,3 × 143,2635 = 42,9791 𝑞31 =0,25 ×143,2635 = 35,8159 𝑞12 = 0, 2778 × 133,9140 = 37,2013 𝑞22 =0,2778 ×133,9140 = 37,2013 𝑞32 = 0,2222 × 133,9140 = 29,7557 𝑞13 = 0,2941 × 122,1265 = 35,9174 𝑞23 = 0,2353 ×122,1265 = 28,7364 𝑞33 = 0,1765 × 122,1265 = 21,5553 Số lao động sử dụng cho ngành: 𝑞01 (t+1) = 𝛽01 × 𝑄1 ( t+1) = 0,2 × 143,2635 = 28,6527 𝑞02 (t+1) = 𝛽02 × 𝑄2 (t+1) = 0,1667 × 133,9140 =22,3235 𝑞03 (t+1) = 𝛽03 × 𝑄3 (t+1) = 0,1765 × 122,1265 = 21,5553 Bảng 𝐼⁄𝑂 dạng hiện vật năm t+1 của 3 ngành như sau:
Sản lượng
Sản phẩm trao đổi trung gian
Sản phẩm cuối cùng
143,2635
50,1422
37,2013
35,9174
20
133,9140
42,9791
37,2013
28,7364
25
122,1265
35,8159
29,7557
21,5553
35
Lao động
28,6527
22,3235
21,5553
Năm t+1
Bai 4 B1: Ma trận hệ số kỹ thuật: 𝛼(𝑡 + 1) ≈ 𝛼(𝑡 ) = 35 = 0,3333 105 25 = = 0,2381 105 20 = = 0,1905 105
𝑞𝑖𝑗 𝑄𝑗
30 = 0,3333 90 25 = = 0,2778 90 15 = = 0,1667 90
25 = 0,2632 95 20 = = 0,2105 95 30 = = 0,3158 95
𝛼11 =
𝛼12 =
𝛼13 =
𝛼21
𝛼22
𝛼23
𝛼31
𝛼32
0,3333 𝛼(𝑡 + 1) = (0,2381 0,1905
0,3333 0,2778 0,1667
𝛽01 =
25 = 0,2381 105
𝛽02 =
25 = 0,2778 90
𝛽03 =
15 = 0,1579 95
𝛽 (𝑡 + 1) = (0,2381
0,2778
𝛼33
0,2632 0,2105) 0,3158
0,1579)
B2: Ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng hiện vật: 𝜃(𝑡 + 1) = [𝐼 − 𝛼 (𝑡 + 1)]−1 0,3333 0,3333 0,2632 −1 0 0 1 0) − (0,2381 0,2778 0,2105)} 0,1905 0,1667 0,3158 0 1 0,6667 −0,3333 −0,2632 −1 2,3943 = (−0,2381 0,7222 −0,2105) = (1,0589 −0,1905 −0,1667 0,6842 0,9246
1 𝜃(𝑡 + 1) = {(0 0
1,4183 2,1177 0,9109
1,3574 1,0589) 2,0975
B3:
Tìm tổng sản lượng của các ngành 𝑄(𝑡 + 1) = 𝜃(𝑡 + 1). 𝑞(𝑡 + 1)
2,3943 𝑄(𝑡 + 1) = (1,0589 0,9246
1,4183 2,1177 0,9109
1,3574 20 151,518 1,0589) (30) = (132,3595) 2,0975 45 140,2065
B4. Tìmnhu cầu trung gian 𝑞11 = 0,3333. 151,518 = 50,5009 𝑞21 = 0,2381. 151,518 = 36,0764 𝑞31 = 0,1905. 151,518 = 28,8642 𝑞12 = 0,3333. 132,3595 = 44,1154 𝑞22 = 0,2778. 132,3595 = 36,7695 𝑞32 = 0,1667. 132,3595 = 22,0643 𝑞13 = 0,2632. 140,2065 = 36,9024 𝑞23 = 0,2105. 140,2065 = 29,5135 𝑞33 = 0,3158. 140,2065 = 44,2772 B5. Tìm lao động sử dụng cho các ngành 𝑞0𝑗 = 𝛽0𝑗 (𝑡 + 1). 𝑄𝑗 (𝑡 + 1) 𝑞01 = 0,2381. 151,518 = 36,0764 𝑞02 = 0,2778. 132,3595 = 36,7695 𝑞03 = 0,1579. 140,2065 = 22,1386
Bài 5: cho bảng I/O dạng hiện vất năm t của 3 nghành như sau Ngành
Sản lượng
Sản phẩm trao đổi trung gian
1
120
40
30
25
25
2
100
25
25
20
25
3
95
20
15
30
30
25
25
15
Năm t
Lao động
Sản phẩm cuối cùng
a) Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ.giải thích ý nghĩa kinh tế b) Tính tổng sản lượng của mỗi nghành khi sản phẩm cuối cùng đối với nghành t tăng thêm 5,ngành 2 tăng thêm 10 và ngành 3 giảm đi 5
Bài Làm: a) Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ: Tìm ma trận hệ số ma trận kỹ thuật 𝛼11 =
40 120 25
𝛼21 =
120
𝛼31 =
120
20
= 0,3333 𝛼12 =
30 100
= 0,2083
𝛼22 =
= 0,1667
𝛼32 =
= 0,3333 𝛼13 =
25 100 15 100
= 0,25
𝛼23 =
= 0,15 𝛼33 =
0,3333 => α = (0,2083 0,1667 1 Ta có: E – α =(0 0
0 1 0
0,3333 0 0) − (0,2083 0,1667 1
0,3333 0,25 0,15
0,667 = (−0,2803 −0,1667
−0,3 0,75 −0,15
25 95 20 95 30 95
= 0,2632 = 0,2105 = 0,3156
0,3333 0,25 0,15
0,2632 0,2105) 0,3156
0,2632 0,2105) 0,3156 −0,2632 −0,2105) 0,3156
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ: θ =(𝐸 − 𝛼)
−1
2,1247 = (0,7836 0,6895
1,0798 1,8190 0,6619
1,1496 0,8611) 1,9304
Ý ngĩa kinh tế: tự viết theo giáo trình b) Ta có: 𝑞1 =30 𝑞2 = 40 𝑞3 =25 𝑞𝑇 𝑐ũ = (25; 30; 30) 𝑞𝑇 𝑚𝑜𝑖 = (30; 40; 25) 2,1247 Có Q =( 𝐸 – 𝛼)−1 𝑞 = (0,7836 0,6895
1,0798 1,8190 0,6619
1,1496 30 0,8611) . (40) 1,9304 25
135,673 =(117,7935) 95,4210 Vậy tổng sản lượng mỗi ngành khi tăng sản phẩm cuối cùng ngành 1 lên 5,ngành 2 lên 10,ngành 3 giảm đi 5 là : 𝑋1 =135,673 𝑋2 = 117,7935 𝑋3 =95,4210
Bài 6 : Cho bảng I/O dạng hiện vật năm t của 3 ngành như sau : Ngành
Sản lượng
1 2 3
Sản phẩm trao đổi trung gian
120 100 95
40 25 20 25
Lao động
30 25 15 25
Sản phẩm cuối cùng
25 20 30 15
25 30 30 Năm t
a, Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ . Giải thích ý nghĩa kinh tế. c,Tính tổng sản lượng của mỗi ngành khi nhu cầu cuối cùng đối với ngành 1 tăng thêm 5, ngành 2 tăng thêm 10, ngành 3 tăng thêm 5. BÀI GIẢI : a, Ma trận hệ số kĩ thuật : aij = a11 = a21 = a31 =
40 120 25 120 20 120
𝑞𝑖𝑗 𝑄𝑗
= 0,3333
a12 =
= 0,2083
a22 =
= 0,1667
a32 =
0,3333 A = (0,2083 0,1667
0,3 0,25 0,15
0,2632 0,2105) 0,3158
30 100 25 100 15 100
= 0,3
a13 =
= 0,25
a23 =
= 0,15
a33 =
25 95 20 95 30 95
= 0,2632 = 0,2105 = 0,3158
- Ma trận chi phí toàn bộ C = (𝐸 − 𝐴)-1 1 = {(0 0
0 1 0
0,3333 0 0,2083 ) ( − 0 0,1667 1
0,6667 = (−0,2083 −0,1667 2,1247 = (0,7836 0,6895
−0,3 0,75 −0,15 1,0798 1,8190 0,6619
0,3 0,25 0,15
0,2632 −1 0,2105)} 0,3158
−0,2632 −1 −0,2105) 0,6842 1,1496 0,8611) 1,9304
*Ý nghĩa kinh tế : - Để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm cuối cùng của ngành 1 thì ngành thứ sản xuất 1 lượng sản phẩm là : 2,1247 ; 0,7836 ; 0,6895 .
1,2,3 phải
- - Để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm cuối cùng của ngành 2 thì ngành thứ phải sản xuất 1 lượng sản phẩm là : 1,0798 ; 1,8190 ; 0,6619 .
1,2,3
- - Để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm cuối cùng của ngành 3 thì ngành thứ phải sản xuất 1 lượng sản phẩm là là : 1,1496 ; 0,8611 ; 1,9304
1,2,3
c, Vì nhu cầu cuối cùng đối với ngành 1 tăng thêm 5, ngành 2 tăng thêm 10, ngành 3 tăng thêm 5 nên ta có : q1T = (30 40 35) Do đó tổng sản lượng mỗi ngành là : Q = (𝐸 − 𝐴)−1 .q1 2,1247 = (0,7836 0,6895
1,0798 1,8190 0,6619
1,1496 30 0,8611) (40) 1,9304 35
147,1690 = (126,4065) 114,725 Vậy tổng sản lượng của ngành 1 mới là : Q1 = 147,1690. Tổng sản lượng của ngành 2 mới là : Q2 = 126,4065.
Tổng sản lượng của ngành 3 mới là : Q3 = 114,725. Bài 8: cho bảng I/O dạng hiện vất năm t của 3 nghành như sau Ngành
Sản lượng
Sản phẩm trao đổi trung gian
1
200
80
45
35
40
2
160
45
30
40
45
3
100
35
20
25
20
25
25
20
Năm t
Lao động
Sản phẩm cuối cùng
a) Xác định giá thành 1 đơn vị sản phẩm cho mỗi ngành,biết 𝑊 𝑇 =(15,20,10) b) Xác định giá thành gia tăng của mỗi đơn vị sản phẩm cho mỗi ngành,biết Δ𝑊 𝑇 =(0,1 , -0,2 , 0,3 ) Bài Làm: a) xác định hệ số ma trận kỹ thuật 80
𝛼11 =
200
𝛼21 =
200
𝛼31 =
45
35 200
= 0,4
𝛼12 =
45 160
= 0,225
𝛼22 =
= 0,175
𝛼32 =
= 0,2813 30
160 20 160
𝛼13 =
= 0,1875
𝛼23 =
0 1 0
0,4 0 0) – (0,225 0,175 1
0,2813 0,1875 0,125
0,35 0,4 ) 0,25
40 100
25 100
0,2813 0,1875 0,125
ta có:
= 0,35
100
= 0,125 𝛼33 =
0,4 α = (0,225 0,175
1 E – α =(0 0
35
= 0,4
= 0,25 0,35 0,4 ) 0,25
0,6 =(−0,225 −0,175
−0,2813 0,8125 −0,125
−0,35 −0,4 ) 0,75
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ: θ=(𝐸 − 𝛼)
−1
2,6783 = (1,1431 0,8155
1,2196 1,8613 0,5948
1,9003 1,5262) 2,0311
gọi 𝑃𝑇 =(𝑝1 𝑝2 𝑝3 ) là giá thành 1 đơn vị sản phẩm áp dụng công thức : 𝑃𝑇 = 𝑊 𝑇 θ có: (𝑝1 𝑝2 𝑝3 )= (15
20
=(71,1915
2,6783 10) (1,1431 0,8155
1,2196 1,8613 0,5948
1,9003 1,5262) 2,0311
61,4680 79,3395)
Vậy giá thành 1 đơn vị sản phẩm loại 1 là 71,1915; Loại 2 là 61,4680 ; loại 3 là 79,3395 b) gọi Δ𝑃𝑇 =(∆𝑃1 ∆𝑃2 ∆𝑃3 ) giá thành gia tăng của mỗi đơn vị sản phẩm cho mỗi ngành Δ𝑃𝑇 =𝑊 𝑇 θ ta được : (∆𝑃1 ∆𝑃2 ∆𝑃3 ) = (0,1 -0,2
=(0,2839
-0,0712
2,6783 ( 0,3) 1,1431 0,8155
0,4941)
Vậy với 𝛥𝑊 𝑇 =( 0,1;-0,2;0,3) thì giá thành Loại 1 tăng 0,2839 Loại 2 giảm 0,0712 Loại 3 tăng 0,4941
1,2196 1,8613 0,5948
1,9003 1,5262) 2,0311
Bài 9: Cho bảng I/O dạng hiện vật năm t của 3 ngành như sau: Ngành
Sản Lượng
Sản phẩn trao đổi trung gian
1
120
40
25
35
20
2
100
35
25
20
20
3
80
20
20
35
25
30
30
20
Năm t
Lao động
Sản phảm cuối cùng
a) Hãy xác định ma trận hệ số kĩ thuật.Giải thích ý nghĩa kinh tế của α21. b) Với giả thiết α(t)= α(t+1),β(t)= β(t+1),hãy lập kế hoạch sản xuất cho năm t+1,biết qT(t+1)=(30,25,35). c)xác định giá thành gia tăng của mỗi sản phẩmcho mỗi ngành biết ∆WT=(0,5,0,4,0,3). BÀI GIẢI : a, Ma trận hệ số kĩ thuật : αij = α11 = α21 = α31 =
40 120 35 120 20 120
𝑞𝑖𝑗 𝑄𝑗
= 0,3333
α12 =
= 0,2917
α22 =
= 0,1667
α32 =
25 100 25 100 20 100
= 0,25
α13 =
35
= 0,25
α23 =
20
= 0,2
α33 =
15
0,3333 𝛼(𝑡 + 1) = 𝛼(t) = (0,2917 0,1667
0,25 0,25 0,2
80
80
80
= 0,4375 = 0,25 = 0,1875
0,4375 0,25 ) 0,1875
* Ý nghĩa kinh tế : α21 cho biết ngành 1 sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thì ngành 2 phải cung cấp cho nó 0,2917 đơn vị sản phẩm của mình dưới dạng tư liệu sản xuất.
b, Vectơ hệ số sử dụng lao động : 30
𝛽01 =
120
𝛽02 =
100
𝛽03 =
30
20 80
𝛽𝑜𝑗 =
𝑞𝑜𝑗 𝑄𝑗
= 0,25 = 0,3
= 0,25
𝛽(𝑡) = 𝛽(𝑡 + 1) = ( 0,25
0,3
0,25 )
- Ma trận chi phí toàn bộ :
𝜃(t+1) ={(𝐸 − 𝛼(𝑡 + 1)}−1
1 = {(0 0
0 1 0
0,3333 0 0) − (0,2917 0,1667 1
0,6667 = (−0,2917 −0,1667 2,5079 = (1,2495 0,8221
−0,25 0,75 −0,2 1,3030 2,1017 0,7847
0,25 0,25 0,2
−0,4375 −1 −0,25 ) 0,8125 1,7513 1,3194) 1,9149
- Tổng sản lượng của các ngành: 2,5079 = (1,2495 0,8221
Q(t+1) = 𝜃(t+1) . q(t+1)
1,3030 2,1017 0,7847
169,1075 = (136,2065) 111,3020 - Nhu cầu trung gian : q11 = 0,3333 × 169,1075 = 56,3635
0,4375 −1 0,25 )} 0,1875
1,7513 30 1,3194) (25) 1,9149 35
q21 = 0,2917 × 169,1075 = 49,3287 q31 = 0,1667 × 169,1075 = 28,1902 q12 = 0,25 × 136,2065 = 34,0516 q22 = 0,25 × 136,2065 = 34,0516 q32 = 0,2 × 136,2065 = 27,2413 q13 = 0,4375 × 111,3020 = 48,6946 q23 = 0,25 × 111,3020 = 27,8255 q33 = 0,1875 × 111,3020 = 20,8691 - Lao động sử dụng cho các ngành : q0j = 𝛽 0j (t+1) . Qj (t+1) q01 = 0,25 × 169,1075 = 42,2769 q02 = 0,3 × 136,2065 = 40,862 q01 = 0,25 × 111,3020 = 27,8255 Bảng I/O dạng hiện vật năm t+1 của 3 ngành như sau :
Ngành
Sản lượng
Sản phẩm trao đổi trung gian
1
169,1075
56,3635
34,0516
48,6946
30
2
136,2065
49,3287
34,0516
27,8255
25
3
111,3020
28,1902
27,2413
20,8691
35
Sản phẩm cuối cùng
Lao động
42,2769
40,862
27,8255
Năm t+1
c, Giá thành gia tăng của mỗi đơn vị sản phẩm cho mỗi ngành : ∆𝑃T = ∆WT. 𝜃
= (0,5
2,5079 0,3) (1,2495 0,8221
0,4
= (2,0004
1,7276
1,3030 2,1017 0,7847
1,7513 1,3194) 1,9149
1,9779)
Bài 11: cho bảng I/O dạng giá trị năm t Giá trị sản phẩm
Σ
Nhu cầu trung gian
Nhu cầu cuối cùng C I E 30 40 85 40 35 65 40 50 30 110 125 180
240 220 200 Σ N.khẩu L.động K.hao Thuế L.nhuận Σ GO a) b) c) Bài Làm:
Σ 155 140 120 415
35 20 30 85 35 20 25 80 35 25 20 80 105 65 75 245 20 40 20 80 25 30 15 70 Năm t 16 14 20 50 20 15 15 50 54 56 55 165 135 155 125 415 240 220 200 660 110 125 180 415 tìm ma trận hệ số kỹ thuật,giải thích ý nghĩa kinh tế của 𝑎23 tìm ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp,giải thích ý nghĩa kinh tế của 𝑏42 tìm ma trận cơ cấu nhu cầu cuối cùng,giải thích ý nghĩa kinh tế của 𝑑32
a) xác định hệ số ma trận kỹ thuật 35
𝛼11 =
240
𝛼21 =
240
𝛼31 =
240
35 35
= 0,1458 𝛼12 =
20 220 20
= 0,1548 𝛼22 =
220
= 0,1548 𝛼32 =
220
25
= 0,0909 𝛼13 =
= 0,0909 𝛼23 =
30 200
25 200
= 0,1136 𝛼33 =
= 0,15
= 0,125
20 200
= 0,1
0,1458 α = (0,1458 0,1458
0,0909 0,0909 0,1136
0,15 0,125) 0,1
𝛼23 =0,125 cho biết để sản xuất ra 1 đơn vị giá trị sản phẩm ngành 3 thì phải sử dụng 0,125 đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 b) Ma trận đầu vào các yếu tố sơ cấp: 𝑏11 = 𝑏21 = 𝑏31 = 𝑏41 = 𝑏51 =
25 240 16 240 20 240 54 240
20 240
40
= 0,0833 𝑏12 =
= 0,1042 𝑏22 = = 0,0667 𝑏32 = = 0,0833 𝑏42 = = 0,2250 𝑏52 =
30 220 14 220 15 220 56 220
220
= 0,1818 𝑏13 =
= 0,1364 𝑏23 =
15 200
= 0,0682 𝑏43 =
200 15
200
= 0,2545 𝑏53 =
= 0,1
= 0,075
20
= 0,0636 𝑏33 =
20 200
= 0,1
= 0,075
55 200
= 0,275
*)𝑏42 =0,0682 cho biết để sản xuất được 1 đơn vị giá trị sản phẩm ngành 2 thì ngành này phải nộp thuế 1 khoản là 0,0682. c) Ma trận cơ cấu nhu cầu cuối cùng: 30
𝑑11 =
110
𝑑21 =
110
𝑑31 =
110
40 40
= 0,2727 𝑑12 =
40 125 35
= 0,3636 𝑑22 =
125
= 0,3636 𝑑32 =
125
0,2727 » D =(0,3636 0,3636
50
0,32 0,28 0,4
= 0,32 𝑑13 =
= 0,28 𝑑23 = = 0,4
𝑑33 =
85 180
65 180 30 180
= 0,4722
= 0,3611 = 0,1667
0,4722 0,3611) 0,1667
𝑑32 = 0,4 cho biết để sản xuất được 1 dơn vị giá trị cho đầu tư thì ngành 3 phải đóng góp 0,4 đơn vị giá trị sản phẩm
Bài 12 : Cho bảng I/O dạng giá trị năm t
Giá trị sản phẩm
Nhu cầu cuối cùng C
I
E
∑
240
40
25
30
95
45
40
60
145
220
35
20
25
80
40
38
62
140
210
36
25
22
83
36
50
41
127
∑
111
70
77
258
121
128
163
412
N.Khẩu
30
40
20
90
L.Động
40
30
28
95
K,Hao
15
14
20
80
Thuế
20
15
15
83
L.Nhuận
24
51
50
258
∑
129
150
133
412
240
220
210
670
163
412
Sử dụng trung gian
Giá trị tăng thêm
∑
Nhu cầu trung gian
GO
Năm t
121
128
a, Tìm ma trận hệ số kỹ thuật , giải thích ý nghĩa kinh tế của a23 b,Tìm ma trận hện số đầu vào các yếu tố sơ cấp ,giải thích ý nghĩa kinh tế của b42 c, Tìm ma trận cơ cấu nhu cầu cuối cùng,giải thích ý nghĩa kinh tế của d32 BÀI GIẢI : a , Ma trận hệ số kĩ thuật : aij = a11 = a21 =
40 240 35 240
= 0,1667
a12 =
=0,1458
a22 =
𝑞𝑖𝑗 𝑄𝑖𝑗 25 220
20 220
(∀𝑖, 𝑗 = 1,2,3 ) = 0,1136
a13 =
= 0,0909
a23 =
30 210 25 210
= 0,1429 = 0,1190
a31 =
36 240
= 0,1500
0,1667 A(t) = (0,1458 0,1500
25
a32 =
220
0,1136 0,0909 0,1136
= 0,1136
a33 =
22 210
= 0,1048
0,1429 0,1190) 0,1048
*Ý nghĩa của a23 : Để có 1 đơn vị sản xuất nghành 3 nghành 2 phải cung cấp trực tiếp cho nghành này một lượng sản phẩm là 0,1190. b , Áp dụng công thức : bij = b11 = b21 = b31 = b41 = b51 =
30 240 40 240 15 240 20 240 24 240
𝑦ℎ𝑗
= 0,1250
b12 =
= 0,1667
b22 =
= 0,0625
b32 =
= 0,0833
b42 =
= 0,1000
b52 =
0,1250 0,1667 B(t) = 0,0625 0,0833 (0,1000
(∀𝑗 = 1,2,3 ; ∀ℎ = 1,2,3,4,5)
𝑋𝑗
40 220 30 220 14 220 15 220 51 220
0,1818 0,1364 0,0636 0,0682 0,2318
20
= 0,1818
b13 =
= 0,1364
b23 =
= 0,0636
b33 =
= 0,0682
b43 =
= 0,2318
b53=
= 0,0952
210 28 210
= 0,1333
20 210
= 0,0952
15 210 50 210
= 0,0714
= 0,2381
0,0952 0,1333 0,0952 0,0714 0,2381)
*Ý nghĩa của b42 : Để có được 1 đơn vị giá trị sản phẩm của nghành 2 thì nghành này phải đóng thuế 0,0682 USD. c , Áp dụng công thức : djk =
d 11 = d21 =
45 121 40 121
= 0,3719
= 0,3306
𝑍𝑗𝑘 𝑉𝑘
d12 = d22 =
40 128 38 128
= 0,3125
d13 =
= 0,2969
d23 =
60 163 62 163
= 0,3681 = 0,3804
d31 =
36 121
= 0,2975
d32 =
0,3719 D(t) = (0,3306 0,2975
50 128
0,3125 0,2969 0,3906
= 0,3906
d33 =
41 163
= 0,2515
0,3681 0,3804) 0,2515
*Ý nghĩa kinh tế của d32 : Để có 1 USD cho đầu tư thì nghành 3 phải đóng góp 0,3906 USD. Bài 13: Cho bảng I/O dạng giá trị năm t Giá trị sản phẩm Sử dụng trung gian
Nhu cầu cuối cùng Nhu cầu trung gian
∑ C
I
E
∑
300
60
35
30
125
65
48
62
175
200
35
36
28
99
45
38
18
101
25
22
83
35
42
20
97
131
96
80
307
145
128
100
373
N. Khẩu
70
40
22
132
L. Động
40
26
96
18
54
100
373
180 ∑
Giá trị K. Hao tăng thêm Thuế L. Nhuận ∑ GO
20
16
15
15
24
3
19
46
169
104
100
373
300
200
180
680
Năm t 45
145
128
a) Điền vào chỗ trống. b) Với giả thiết A(t) = A(t+1), B(t) = B(t+1), D(t) = D(t+1). Hãy lập kế hoạch sản xuất cho năm t+1 biết VT(t+1) = (180, 140, 120).
Bài làm a) Bảng I/O dạng giá trị năm t: Giá trị sản phẩm Sử dụng trung gian
Nhu cầu cuối cùng Nhu cầu trung gian
∑ C
I
E
∑
300
60
35
30
125
65
48
62
175
200
35
36
28
99
45
38
18
101
180
36
25
22
83
35
42
20
97
∑
131
96
80
307
145
128
100
373
N. Khẩu
70
40
22
132
L. Động
40
30
26
96
20
16
18
54
100
373
Giá trị K. Hao tăng thêm Thuế L. Nhuận ∑ GO
Năm t 15
15
15
45
24
3
19
46
169
104
100
373
300
200
180
680
145
128
b) +) Ma trận hệ số kĩ thuật: a11= a21= a31=
60 300 35 300 36 300
= 0,2000
a12=
= 0,1167
a22=
= 0,1200
a32=
35 200 36 200 25 200
= 0,1750
a13=
= 0,1800
a23=
= 0,1250
a33=
30 180 28 180 22 180
= 0,1667 = 0,1556 = 0,1222
0,2000 A(t) = A(t+1) = (0,1167 0,1200
0,1750 0,1800 0,1250
0,1667 0,1556) 0,1222
+) Ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp:
b11= b21= b31= b41= b51=
70 300 40 300 20 300 15 300 24 300
= 0,2333
b12=
= 0,1333
b22=
= 0,0667
b32=
= 0,0500
b42=
= 0,0800
b52=
0,2333 0,1333 B(t) = B(t+1) = 0,0667 0,0500 (0,0800
40 200 30 200 16 200 15 200 3 200
= 0,2000
b13=
= 0,1500
b23=
= 0,0800
b33=
= 0,0750
b43=
= 0,0150
b53=
0,2000 0,1500 0,0800 0,0750 0,0150
22 180 26 180 18 180 15 180 19 180
= 0,1222 = 0,1444 = 0,1000 = 0,0833 = 0,1056
0,1222 0,1444 0,1000 0,0833 0,1056)
+) Ma trận cơ cấu nhu cầu cuối cùng: d11=
d21=
65 145
45 145
= 0,4483
d12=
= 0,3103
d22=
48 128
38 128
= 0,3750
d13=
= 0,2969
d23=
62 100
18 100
= 0,6200
= 0,1800
d31=
35 145
d32=
= 0,2414
0,4483 D(t) = D(t+1) = (0,3103 0,2414
42 128
= 0,3281
0,3750 0,2969 0,3281
d33=
0,6200 0,1800) 0,2000
+) Giá trị nhu cầu cuối cùng: z11 = 0,4483 × 180 = 80,6940 z21 = 0,3103 × 180 = 55,8540 z31 = 0,2414 × 180 = 43,4520 z12 = 0,3750 × 140 = 52,5000 z22 = 0,2969 × 140 = 41,5660 z32 = 0,3281 × 140 = 45,9340 z13 = 0,6200 × 120 = 74,4000 z23 = 0,1800 × 120 = 21,6000 z33 = 0,2000 × 120 = 24,0000
Giá trị nhu cầu cuối cùng: 80,6940 55,8540 43,4520
52,5000 41,5660 45,9340
74,4000 21,6000 24,0000
3
∑ 𝑧1𝑗 = 80,6940 + 52,5000 + 74,4000 = 207,594 𝑗=1
20 100
= 0,2000
3
∑ 𝑧2𝑗 = 55,8540 + 41,5660 + 21,6000 = 119,02 𝑗=1 3
∑ 𝑧3𝑗 = 43,4520 + 45,9340 + 24,0000 = 113,386 𝑗=1
xT(t+1) = (207,594; 119,02; 113,386)
+) Ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng giá trị: C(t) = [E – A(t+1)]-1 Vì A(t) = A(t+1) => C(t) = C(t+1) 0,2000 0,1750 0,1667 −1 1 0 0 C(t+1)= {(0 1 0) − (0,1167 0,1800 0,1556)} 0,1200 0,1250 0,1222 0 0 1 0,8000 − 0,1750 − 0,1667 −1 1,3462 0,3353 = ( − 0,1167 0,8200 − 0,1556) = (0,2328 1,3114 − 0,1200 − 0,1250 0,8778 0,2172 0,2326
0,3151 0,2767) 1,2217
+) Giá trị sản phẩm :X(t+1) = C(t+1).x(t+1) 1,3462 X(t+1) = (0,2328 0,2172
0,3353 1,3114 0,2326
0,3151 207,594 355,0984 0,2767) . ( 119,02 ) = (235,7846) 1,2217 113,386 211,2971
+) Giá trị nhu cầu trung gian: xij(t+1) = aij(t+1).Xj(t+1) x11=0,2000 × 355,0984 = 71,0197 x21=0,1167 × 355,0984 = 41,4400 x31=0,1200 × 355,0984 = 42,6118 x12=0,1750 × 235,7846 = 41,2623 x22=0,1800 × 235,7846 = 42,4412 x32=0,1250 × 235,7846 = 29,4731 x13=0,1667 × 211,2971 = 35,2232 x23=0,1556 × 211,2971 = 32,8778 x33=0,1222 × 211,2971 = 25,8205
Giá trị nhu cầu trung gian:
71,0197 41,4400 42,6118
41,2623 42,4412 29,4731
35,2232 32,8778 24,8205
+) Các yếu tố đầu vào sơ cấp: yhj(t+1) = bhj(t+1).Xj(t+1) y11= 0,2333 × 355,0984 = 82,8445 y21= 0,1333 × 355,0984 = 47,3346 y31= 0,0667 × 355,0984 = 23,6851 y41= 0,0500 × 355,0984 = 17,7549 y51= 0,0800 × 355,0984 = 28,4079 y12= 0,2000 × 235,7846 = 47,1569 y22= 0,1500 × 235,7846 = 35,3677 y32= 0,0800 × 235,7846 = 18,8628 y42= 0,0750 × 235,7846 = 17,6838 y52= 0,0150 × 235,7846 = 3,5368 y13= 0,1222 × 211,2971 = 25,8205 y23= 0,1444 × 211,2971 = 30,5113 y33= 0,1000 × 211,2971 = 21,1297 y43= 0,0833 × 211,2971 = 17,6010 y53= 0,1056 × 211,2971 = 22,3130
Các yếu tố đầu vào sơ cấp: 82,8445 47,3346 23,6851 17,7549 28,4079
47,1569 35,3677 18,8628 17,6838 3,5368
25,8205 30,5113 21,1297 17,6010 22,3130
+) Bảng I/O dạng giá trị năm t+1 là: Giá trị sản phẩm
Giá trị nhu cầu cuối cùng Giá trị nhu cầu trung gian C
I
E
∑
Sử dụng trung gian
355,0984 235,7846 211,2971
41,2623 42,4412 29,4731
80,6940 55,8540 43,4520
35,2232 32,8778 25,8205
𝟏𝟓𝟓, 𝟎𝟕𝟏𝟓 𝟏𝟏𝟑, 𝟏𝟕𝟔𝟔 𝟗𝟑, 𝟗𝟐𝟏𝟓
∑
Giá tri tăng thêm
71,0197 41,4400 42,6118
N. Khẩu L.Động K.Hao Thuế L.Nhuận
82,8445 47,3346 23,6851 17,7549 28,4079
47,1569 35,3677 18,8618 17,6838 3,5368
74,4000 52,5000 21,6000 𝟐𝟎𝟕, 𝟓𝟗𝟒𝟎 41,5660 24,0000 𝟏𝟏𝟗, 𝟎𝟐𝟎𝟎 𝟏𝟏𝟑, 𝟑𝟖𝟔𝟎 45,9340
180
25,8205 30,5113 21,1297 17,6010 22,3130
140
120
440
120
440
Năm t+1
𝟐𝟎𝟎, 𝟎𝟐𝟕𝟎 𝟏𝟐𝟐, 𝟔𝟎𝟖𝟎 𝟏𝟏𝟕, 𝟑𝟕𝟓𝟓
∑
𝟑𝟓𝟓, 𝟎𝟗𝟖𝟓 𝟐𝟑𝟓, 𝟕𝟖𝟒𝟔 𝟐𝟏𝟏, 𝟐𝟗𝟕𝟎
GO
180
140
Bài 14: Cho bảng I/O dạng giá trị năm t Giá trị sản phẩm Sử dụng trung gian
Nhu cầu cuối cùng Nhu cầu trung gian
∑ C
I
E
∑
250
45
35
18
98
45
36
71
152
200
30
30
16
76
40
45
39
124
100
30
25
15
70
10
12
8
30
∑
105
90
49
244
95
93
118
306
60
40
12
112
40
25
10
75
20
16
8
44
N. Khẩu Giá trị tăng L. Động thêm K. Hao
Năm t
Thuế
15
15
8
38
L. Nhuận
10
14
13
37
145
110
51
306
250
200
100
550
∑ GO
95
93
118
306
Với giả thiết A(t) = A(t+1), B(t) = B(t+1), D(t) = D(t+1). Hãy lập kế hoạch sản xuất cho năm t+1 biết VT(t+1) = (120, 100, 125).
Bài làm +) Ma trận hệ số kĩ thuật: a11= a21= a31=
45 250 30 250 30 250
= 0,1800
a12=
= 0,1200
a22=
= 0,1200
a32=
0,1800 A(t) = A(t+1) = (0,1200 0,1200
35 200 30 200 25 200
= 0,1750
a13=
= 0,1500
a23=
= 0,1250
a33=
0,1750 0,1500 0,1250
+) Ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp:
0,1800 0,1600) 0,1500
18 100 16 100 15 100
= 0,1800 = 0,1600 = 0,1500
b11= b21= b31= b41= b51=
60 250 40 250 20 250 15 250 10 250
= 0,2400
b12=
= 0,1600
b22=
= 0,0800
b32=
= 0,0600
b42=
= 0,0400
b52=
0,2400 0,1600 B(t) = B(t+1) = 0,0800 0,0600 (0,0400
40 200 25 200 16 200 15 200 14 200
= 0,2000
b13=
= 0,1250
b23=
= 0,0800
b33=
= 0,0750
b43=
= 0,0700
b53=
0,2000 0,1250 0,0800 0,0750 0,0700
12 100 10 100 8 100 8 100 13 100
= 0,1200 = 0,1000 = 0,0800 = 0,0800 = 0,1300
0,1200 0,1000 0,0800 0,0800 0,1300)
+) Ma trận cơ cấu nhu cầu cuối cùng: d11=
d21=
d31=
45 95
40 95
10 95
= 0,4737
d12=
= 0,4211
d22=
= 0,1053
d32=
0,4737 D(t) = D(t+1) = (0,4211 0,1053
36 93
45 93
12 93
= 0,3871
d13=
= 0,4839
d23=
= 0,1290
d33=
0,3871 0,4839 0,1290
0,6017 0,3305) 0,0678
71 118
39 118
8 118
= 0,6017
= 0,3305
= 0,0678
+) Giá trị nhu cầu cuối cùng: z11 = 0,4737 × 120 = 56,8440 z21 = 0,4211 × 120 = 50.5320 z31 = 0,1035 × 120 = 12,6360 z12 = 0,3871 × 100 = 38,7100 z22 = 0,4839 × 100 = 48,3900 z32 = 0,1290 × 100 = 12,9000 z13 = 0,6017 × 125 = 75,2125 z23 = 0,3305 × 125 = 41,3125 z33 = 0,0678 × 125 = 8,4750
Giá trị nhu cầu cuối cùng: 56,8440 50,5320 12,6360
38,7100 48,3900 12,9000
75,2125 41,3125 8,4750
3
∑ 𝑧1𝑗 = 56,8440 + 38,7100 + 75,2125 = 170,7665 𝑗=1 3
∑ 𝑧2𝑗 = 50,5320 + 48,3900 + 41,3125 = 140,2345 𝑗=1 3
∑ 𝑧3𝑗 = 12,6360 + 12,9000 + 8,4750 = 34,0110 𝑗=1
xT(t+1) = (170,7665 ; 140,2345 ; 34,0110)
+) Ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng giá trị: C(t) = [E – A(t+1)]-1 Vì A(t) = A(t+1) => C(t) = C(t+1)
0,1800 0,1750 0,1800 −1 1 0 0 C(t+1)= {(0 1 0) − (0,1200 0,1500 0,1600)} 0,1200 0,1250 0,1500 0 0 1 0,8200 − 0,1750 − 0,1800 −1 1,3161 0,3208 = ( − 0,1200 0,8500 − 0,1600) = (0,2271 1,2653 0,2192 0,2314 − 0,1200 − 0,1250 0,8500
0,3391 0,2863) 1,2664
+) Giá trị sản phẩm :X(t+1) = C(t+1).x(t+1) 1,3161 X(t+1) = (0,2271 0,2192
0,3208 1,2653 0,2314
0,3391 281,2661 170,7665 0,2863) . (140,2345) = (225,9571) 1,2664 112,9538 34,0110
+) Giá trị nhu cầu trung gian: xij(t+1) = aij(t+1).Xj(t+1) x11=0,1800 × 281,2661 = 50,6279 x21=0,1200 × 281,2661 = 33,7519 x31=0,1200 × 281,2661 = 33,7519 x12=0,1750 × 225,9571 = 39,5425 x22=0,1500 × 225,9571 = 33,8936 x32=0,1250 × 225,9571 = 28,2446 x13=0,1800 × 112,9538 = 20,3317 x23=0,1600 × 112,9538 = 18,0726 x33=0,1500 × 112,9538 = 16,9431
Giá trị nhu cầu trung gian: 50,6279 33,7519 33,7519
39,5425 33,8936 28,2446
20,3317 18,0726 16,9431
+) Các yếu tố đầu vào sơ cấp: yhj(t+1) = bhj(t+1).Xj(t+1) y11= 0,2400 × 281,2661 = 67,5039 y21= 0,1600 × 281,2661 = 45,0026 y31= 0,0800 × 281,2661 = 22,5013
y41= 0,0600 × 281,2661 = 16,8760 y51= 0,0400 × 281,2661 = 11,2506 y12= 0,2000 × 225,9571 = 45,1914 y22= 0,1250 × 225,9571 = 28,2446 y32= 0,0800 × 225,9571 = 18,0766 y42= 0,0750 × 225,9571 = 16,9468 y52= 0,0700 × 225,9571 = 15,8170 y13= 0,1200 × 112,9538 = 13,5545 y23= 0,1000 × 112,9538 = 11,2954 y33= 0,0800 × 112,9538 = 9,0363 y43= 0,0800 × 112,9538 = 9,0363 y53= 0,1300 × 112,9538 = 14,6840
Các yếu tố đầu vào sơ cấp: 67,5039 45,0026 22,5013 16,8760 11,2506
45,1907 28,2442 18,0763 16,9465 15,8168
7,5340 6,2802 5,0151 5,0151 8,1553
+) Bảng I/O dạng giá trị năm t+1 là:
Giá trị sản phẩm
Sử dụng trung gian
Giá trị nhu cầu cuối cùng Giá trị nhu cầu trung gian C
281,2661 225,9571 112,9538
50,6279 33,7519 33,7519
∑
𝟏𝟏𝟖, 𝟏𝟑𝟏𝟕
39,5425 33,8936 28,2446
20,3317 18,0726 16,9431
𝟏𝟎𝟏, 𝟔𝟖𝟎𝟕
𝟓𝟓, 𝟑𝟒𝟕𝟒
I
E
∑
75,2125 56,8440 38,7100 41,3125 𝟏𝟕𝟎, 𝟕𝟔𝟔𝟓 50,5320 48,3900 8,4750 𝟏𝟒𝟎, 𝟐𝟑𝟒𝟓 𝟑𝟒, 𝟎𝟏𝟏𝟎 12,6360 12,9000 120
100
125
345
N. Khẩu L.Động K.Hao Thuế L.Nhuận
Giá tri tăng thêm
∑ GO
67,5039 45,0026 22,5013 16,8760 11,2506
45,1914 28,2446 18,0766 16,9468 15,8170
13,5545 11,2954 9,0363 9,0363 14,6840
Năm t +1
𝟏𝟔𝟑, 𝟏𝟑𝟒𝟒 𝟏𝟐𝟒, 𝟐𝟕𝟔𝟒 𝟓𝟕, 𝟔𝟎𝟔𝟓 𝟐𝟖𝟏, 𝟐𝟔𝟔𝟏 𝟐𝟐𝟓, 𝟗𝟓𝟕𝟏
𝟏𝟏𝟐, 𝟗𝟓𝟑𝟗
120
100
345
125
Bài 15. Cho bảng I/O dạng giá trị năm t Nhu cầu cuối cùng
Giá trị Nhu cầu trung gian
𝚺
sản phẩm
C
I
E
𝚺
280
55
35
18
108
50
35
87
172
200
30
25
21
76
38
45
41
124
150
30
25
15
70
20
15
45
80
𝚺
115
85
54
254
108
95
173
376
N. Khẩu
60
35
20
115
L. Động
40
30
10
80
K. Hao
20
20
15
55
Thuế
15
15
10
40
L. Nhuận
30
15
41
86
Sử dụng trung gian
Giá trị tăng thêm
Năm t
𝚺 GO
165
115
96
376
280
200
150
630
108
95
173
a) Giả sử trong năm t + 1 chỉ số giá các yếu tố sơ cấp được dự kiến là 𝑤 𝑇 = (1; 1,1; 1,05; 1; 1,2). Hãy xác định chỉ số giá cho các ngành. b) Nếu trong năm t + 1 các định mức kinh tế không thay đổi, nhà nước tăng tỉ giá hối đoái 2%, tiền công 5%, giảm thuế 5% và giá các yếu tố đầu vào sơ cấp khác không thay đổi. Hãy xác định mức thay đổi của chỉ số giá của các ngành. Bài làm a, -
Ma trận hệ số kỹ thuật A(t): 𝑎𝑖𝑗 (𝑡 ) = 55
𝑎11 =
280
𝑎21 =
280
𝑎31 =
280
30
30
𝑎12 =
200
= 0,1071
𝑎22 =
200
= 0,1071
𝑎32 =
200
0,1964 ⟹A(t) = (0,1071 0,1071 -
35
= 0,1964
25
25
0,175 0,125 0,125
𝑋𝑖𝑗 (𝑡 ) 𝑋𝑗 (𝑡) 18
= 0,175 𝑎13 =
150
= 0,125 𝑎23 =
150
= 0,125 𝑎33 =
150
21
15
= 0,12 = 0,14 = 0,10
0,12 0,14) 0,10
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ:
1 −1 [ ] C(t) = E − A(t) = [(0 0
0 1 0
0,8036 = (−0,1071 −0,1071 1,3130 =(0,1899 0,1826
0,1964 0 0) − (0,1071 0,1071 1 −0,175 0,875 −0,125
0,2942 1,2114 0,2033
0,175 0,125 0,125
−0,12 −1 −0,14) 0,90
0,2208 0,2138) 1,1671
0,12 −1 0,14)] 0,10
376
-
Ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp B(t): 𝑏ℎ𝑗 (𝑡) = 60
𝑏11 =
280
𝑏21 =
280
𝑏31 =
280
40
20
15
𝑏41 =
280
𝑏51 =
280
30
200
= 0,1429 𝑏22 =
200
= 0,0714 𝑏32 =
200
30
20
15
= 0,0536 𝑏42 =
200
= 0,1071 𝑏52 =
200
0,2143 0,1429 ⟹B(t) = 0,0714 0,0536 (0,1071 -
35
= 0,2143 𝑏12 =
15
𝑦ℎ𝑗 (𝑡) 𝑋𝑗 (𝑡) 20
= 0,175 𝑏13 =
150
= 0,150 𝑏23 =
150
= 0,100 𝑏33 =
150
10
15
10
= 0,075 𝑏43 =
150
= 0,075 𝑏53 =
150
0,175 0,150 0,100 0,075 0,075
41
= 0,1333 = 0,0667 = 0,1000 = 0,0667 = 0,2733
0,1333 0,0667 0,1000 0,0667 0,2733)
Gọi KT = (K1, K2, K3) là véctơ chỉ số giá của các ngành. ADCT KT=wT.B.C
⟺ KT = (1
1,1
= (0,6286 = (1,0702
1,0675
Vậy chỉ số giá của ngành 1 là 1,0702
1,05
0,61
1,0935)
1
0,2143 0,175 0,1429 0,150 1,2). 0,0714 0,100 0,0536 0,075 (0,1071 0,075 1,3130 0,2942 . (0,1899 1,2114 0,1826 0,2033
1,3130 0,7063). (0,1899 0,1826
0,2942 1,2114 0,2033
0,1333 0,0667 0,1000 0,0667 0,2733) 0,2208 0,2138) 1,1671 0,2208 0,2138) 1,1671
chỉ số giá của ngành 2 là 1,0675 chỉ số giá của ngành 3 là 1,0935 b, Gọi ∆𝐾 𝑇 = (∆𝐾1 ; ∆𝐾2 ; ∆𝐾3 ) là véctơ sự thay đổi giá của các ngành. ADCT: ∆𝐾 𝑇 = ∆𝑤 𝑇 . 𝐵. 𝐶
⟺ ∆𝐾 𝑇 = (0,02
0,05
0
−0,05
=(0,0088 =(0,0134
0,012
0,2143 0,1429 0). 0,0714 0,0536 (0,1071
0,0073
0,175 0,150 0,100 0,075 0,075
0,1333 0,0667 0,1000 0,0667 0,2733)
1,3130 0,2942 0,2208 . (0,1899 1,2114 0,2138) 0,1826 0,2033 1,1671 1,3130 0,2942 0,2208 0,0027). (0,1899 1,2114 0,2138) 0,1826 0,2033 1,1671
0,0067)
Vậy chỉ số giá ngành 1 tăng 1,34% chỉ số giá ngành 2 tăng 1,2% chỉ số giá ngành 3 tăng 0,67%
Bài 16. Cho bảng I/O dạng giá trị năm t Nhu cầu cuối cùng
Giá trị Nhu cầu trung gian
𝚺
sản phẩm
C
I
E
𝚺
350
70
55
45
170
52
35
93
180
280
28
40
25
103
38
56
83
177
220
45
25
20
90
25
27
78
130
𝚺
153
120
90
363
115
118
254
487
Sử dụng trung gian
N. Khẩu
80
50
30
160
L. Động
50
30
30
110
K. Hao
20
20
15
55
Thuế
15
20
10
45
L. Nhuận
32
40
45
117
197
160
130
487
350
280
220
850
Giá trị tăng thêm
Năm t
𝚺 GO
115
118
254
a) Giả sử trong năm t + 1 chỉ số giá các yếu tố sơ cấp được dự kiến là 𝑤 𝑇 = (1; 1,01; 1,05; 1; 1,02). Hãy xác định chỉ số giá cho các ngành. b) Nếu trong năm t + 1 các định mức kinh tế không thay đổi, nhà nước tăng tỉ giá hối đoái 1%, tiền công 5%, giảm thuế 5%, lợi nhuận 5% và giá các yếu tố đầu vào sơ cấp khác không thay đổi. Hãy xác định mức thay đổi của chỉ số giá của các ngành. Bài làm a, - Ma trận hệ số kỹ thuật A(t): 𝑎𝑖𝑗 (𝑡 ) = 70
𝑎11 =
350
𝑎21 =
350
𝑎31 =
38
45 350
𝑎12 =
280
= 0,1086
𝑎22 =
280
= 0,1286
𝑎32 =
0,2000 ⟹A(t) = (0,1086 0,1286 -
55
= 0,2000
40
25 280
0,1964 0,1429 0,0893
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ:
𝑋𝑖𝑗 (𝑡 ) 𝑋𝑗 (𝑡)
= 0,1964 𝑎13 =
45 220
= 0,1429
𝑎23 =
= 0,0893
𝑎33 =
0,2045 0,1136) 0,0909
= 0,2045
25 220 20 220
= 0,1136 = 0,0909
487
1 −1 C(t) = [E − A(t)] = [(0 0
0,2000 0 0) − (0,1086 0,1286 1
0 1 0
0,8000 = (−0,1086 −0,1286 1,3529 =(0,1994 0,2110 -
−0,1964 0,8571 −0,0893 0,3462 1,2331 0,1701
0,1964 0,1429 0,0893
0,2045 −1 0,1136)] 0,0909
−0,2045 −1 −0,1136) 0,9091
0,3476 0,1989) 1,1687
Ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp B(t): 𝑏ℎ𝑗 (𝑡) =
𝑏11 =
80 350 50
𝑏21 =
350
𝑏31 =
350
20
15
𝑏41 =
350
𝑏51 =
350
-
32
= 0,2286 𝑏12 =
50 280 30
= 0,1429 𝑏22 =
280
= 0,0571 𝑏32 =
280
20
20
= 0,0429 𝑏42 =
280
= 0,0914 𝑏52 =
280
40
𝑦ℎ𝑗 (𝑡) 𝑋𝑗 (𝑡) 30
= 0,1786
𝑏13 =
= 0,1071
𝑏23 =
220
= 0,0714
𝑏33 =
220
= 0,0714
𝑏43 =
220
= 0,1429
𝑏53 =
220
220 30
15
10
45
= 0,1364 = 0,1364 = 0,0682 = 0,0455 = 0,2045
0,2286 0,1786 0,1364 0,1429 0,1071 0,1364 ⟹B(t) = 0,0571 0,0714 0,0682 0,0429 0,0714 0,0455 (0,0914 0,1429 0,2045) T Gọi K = (K1, K2, K3) là véctơ chỉ số giá của các ngành. ADCT KT=wT.B.C
⟺ KT = (1
1,01
1,05
= (0,569 = (1,0118
1,0129
1
0,5789
0,2286 0,1429 1,02). 0,0571 0,0429 (0,0914 1,3529 . (0,1994 0,2110
0,1786 0,1071 0,0714 0,0714 0,1429 0,3462 1,2331 0,1701
0,1364 0,1364 0,0682 0,0455 0,2045) 0,3476 0,1989) 1,1687
1,3529 0,6). (0,1994 0,2110
0,3462 1,2331 0,1701
0,3476 0,1989) 1,1687
1,0141)
Vậy chỉ số giá của ngành 1 là 1,0118 chỉ số giá của ngành 2 là 1,0129 chỉ số giá của ngành 3 là 1,0141
b, Gọi ∆𝐾 𝑇 = (∆𝐾1 ; ∆𝐾2 ; ∆𝐾3 ) là véctơ sự thay đổi giá của các ngành. ADCT: ∆𝐾 𝑇 = ∆𝑤 𝑇 . 𝐵. 𝐶
⟺ ∆𝐾 𝑇 = (0,01
0,05
=(0,0027 =(0,002
−0,0042
0
−0,05
−0,0036 −0,0048)
Vậy chỉ số giá ngành 1 tăng 0,2% chỉ số giá ngành 2 giảm 0,42%
0,2286 0,1429 −0,05). 0,0571 0,0429 (0,0914
0,1786 0,1071 0,0714 0,0714 0,1429
0,1364 0,1364 0,0682 0,0455 0,2045)
1,3529 0,3462 0,3476 . (0,1994 1,2331 0,1989) 0,2110 0,1701 1,1687 1,3529 0,3462 0,3476 −0,0043). (0,1994 1,2331 0,1989) 0,2110 0,1701 1,1687
chỉ số giá ngành 3 giảm 0,48% Bài 17: . Cho bảng I/O dạng giá trị năm t Nhu cầu cuối cùng
Giá trị Nhu cầu trung gian
𝚺
sản phẩm
C
I
E
𝚺
320
60
45
45
150
50
35
85
170
280
40
36
25
101
40
56
83
179
200
45
25
20
90
25
27
58
110
𝚺
145
106
90
341
115
118
226
459
N. Khẩu
70
46
30
146
L. Động
50
30
28
108
K. Hao
20
20
15
55
226
459
Sử dụng trung gian
Giá trị tăng thêm
Năm t Thuế
15
20
10
45
L. Nhuận
20
58
27
105
175
174
110
459
320
280
200
800
𝚺 GO
115
118
Hãy tìm nhân tử sản lượng của 3 ngành trên và phân tích tác động của chúng.
Bài làm
*) Ma trận hệ số kỹ thuật: 𝑎11 =
60
320
=0,1875
𝑎12 =
45
280
=0,1607
𝑎13 =
45
200
=0,225
𝑎21 =
40
𝑎22 =
=0,125
320 25 𝑎32 = =0,0893 280
𝑎33 =
36
280 20
200
𝑎23 =
=0,1286
25
200
=0,125
𝑎31 =
45
320
=0,1406
=0,1
0,1875 => 𝐴(𝑡 ) = ( 0,125 0,1406
0,1607 0,1286 0,0893
0,225 0,125) 0,1
0,1607 0,1286 0,0893
0,225 −1 0,125)} 0,1
*) Ma trận hệ số chi phí toàn bộ: 1 −1 C(t)={E − A(t)} ={(0 0
0 1 0
0,8125 =( −0,125 −0,1406 1,3395 =(0,2254 0,2316
0,1875 0 0) − ( 0,125 0,1406 1 −0,1607 0,8714 −0,0893 0,2854 1,2122 0,1649
−0,225 −1 −0,125) 0,9
0,3745 0,2247) 1,1919
*) Nhân tử sản lượng của ngành 1 là: 3
𝑂1 = ∑ 𝐶𝑖1 = 1,3395 + 0,2254 + 0,2316 = 1, 7965 𝑖=1
𝑂1 = 1,7965 cho biết khi ngành 1 tăng thêm 1 đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng và các ngành khác không thay đổi sẽ kích thích nền kinh tế sản xuất tăng thêm 1,7965 đơn vị giá trị sản phẩm. *) Nhân tử sản lượng của ngành 2 là: 3
𝑂2 = ∑ 𝐶𝑖2 = 0,2854 + 1,2122 + 0,1694 = 1, 6625 𝑖=1
𝑂2 = 1,6625 cho biết khi ngành 2 tăng thêm 1 đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng và các ngành khác không thay đổi sẽ kích thích nền kinh tế sản xuất tăng thêm 1,6625 đơn vị giá trị sản phẩm. *) Nhân tử sản lượng của ngành 3 là:
3
𝑂3 = ∑ 𝐶𝑖3 = 0,3745 + 0,2147 + 1,1919 = 1,7911 𝑖=1
𝑂3 = 1,7911 cho biết khi ngành 3 tăng thêm 1 đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng và các ngành khác không thay đổi sẽ kích thích nền kinh tế sản xuất tăng thêm 1,7911 đơn vị giá trị sản phẩm. Ngành 1 tác động mạnh nhất vào nền kinh tế Bài 18: Cho bảng I/O dạng giá trị năm t: Nhu cầu cuối cùng Giá trị
Sử dụng trung gian
Giá trị tăng thêm
GO
Nhu cầu trung gian
𝚺 C
I
E
Σ
250
45
45
38
128
50
35
37
122
280
30
36
25
91
45
54
90
189
200
36
25
20
81
25
27
67
119
𝚺
111
106
83
300
120
116
194
430
N.Khẩu
50
45
30
125
L.Động
35
50
26
111
K.Hao
20
18
15
53
Thuế
15
20
10
45
L.Nhuận
19
41
36
96
𝚺
139
274
117
430
250
280
200
730
194
430
Năm t
120
116
Hãy tìm nhân tử sản lượng của 3 ngành trên và phân tích tác động của chúng. Bài làm
* Ma trận hệ số kĩ thuật: 𝑎11 =
45
250
𝑎21 =
30
=0,18
𝑎12 =
45
280
𝑎22 =
=0,12
250 25 𝑎32 = =0,0893 280
=0,1607
36
=0,1286
280 20
𝑎33 =
200
𝑎13 =
38
200
𝑎23 =
=0,19
25
200
=0,125
𝑎31 =
36
250
=0,144
=0,1
0,18 0,1607 ⟹A(t) = ( 0,12 0,1286 0,144 0,0893
0,19 0,125) 0,1
* Ma trận hệ số chi phí toàn bộ: 1 C(t) = [𝐸 − 𝐴(𝑡)]−1 = [(0 0
0 1 0
0,18 0,1607 0 0) − ( 0,12 0,1286 0,144 0,0893 1
−1 0,19 0,125)] 0,1
0,82 −0,1607 −0,19 −1 0,8714 −0,125) =( −0,12 −0,144 −0,0893 0,9 1,3152 0,2749 0,3158 =(0,2144 1,2090 0,2132) 0,2317 0,1639 1,1828 + Nhân tử sản lượng của ngành 1 là: 𝑂1 = ∑3𝑖=1 𝐶𝑖1 = 1,3152 + 0,2144 + 0,2317 = 1,7613 𝑂1 = 1,7613 cho biết khi ngành thứ 1 tăng thêm 1 đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng và các ngành khác không đổi sẽ kích thích nền kinh tế sản xuất tăng thêm 1,7613 đơn vị giá trị sản phẩm. + Nhân tử sản lượng của ngành 2 là: 𝑂2 = ∑3𝑖=1 𝐶𝑖2 = 0,2749 + 1,2090 + 0,1639 = 1,6478 𝑂2 = 1,6478 cho biết khi ngành thứ 2 tăng thêm 1 đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng và các ngành khác không đổi sẽ kích thích nền kinh tế sản xuất tăng thêm 1,6478 đơn vị giá trị sản phẩm. + Nhân tử sản lượng của ngành 3 là: 𝑂3 = ∑3𝑖=1 𝐶𝑖3 = 0,3158 + 0,2132 + 1,1828 = 1,7118
𝑂3 = 1,7118 cho biết khi ngành thứ 3 tăng thêm 1 đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng và các ngành khác không đổi sẽ kích thích nền kinh tế sản xuất tăng thêm 1,7118 đơn vị giá trị sản phẩm. Vậy ngành 1 tác động mạnh nhất vào nền kinh tế. .