LKHH Bai Luyen Tap 2 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1 1) Hãy cho biết cấu hình hình học của phân tử và ion dưới đây, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. a) NO2; NO2+; NO2-. b) NH3; NF3. 2) So sánh momen lưỡng cực giữa hai phân tử NH3 và NF3. Giải thích. 3) Thực nghịêm xác định được mome lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử oxy (bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy) Cho biết số thứ tự Z của các nguyên tố: 7(N); 8(O); 9(F); 16(S) 1D = 3,33.10-30 C.m Điện tích của electron là -1,6.10-19C; 1nm = 10-9m. Câu 2 1) Có các phân tử XH3: a) Hãy cho biết cấu hình hình học của các phân tử PH3 và AsH3. b) So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích. 2) Xét các phân tử POX3 a) Các phân tử POF3 và POCl3 có cấu hình hình học như thế nào? b) Góc liên kết XPX trong phân tử nào lớn hơn? 3) Những phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực lớn hơn 0? BF3; NH3; SiF4; SiHCl3; SF2; O3. Cho biết: ZP = 15; ZAs = 33; ZO = 8; ZF = 9; ZCl = 17; ZB = 5; ZN = 7; ZSi = 14; ZS = 16. Câu 3 Sử dụng mô hình về sự đẩy nhau của các cặp electron hóa trị (mô hình VSEPR), dự đoán dạng hình học, xác định dạng lai hóa của nguyên tố trung tâm của các ion và phân tử sau: - BeH2, BCl3, NF3, SiF62-, I3-, HgCl2; CO2, NO2+, NO2, IF3, CrOCl2 - PO3Cl2-, [PCl4]+, ICl3, SO2Cl2, ClO3F; SCl4, IOF3, BrF4-, XeF4, ClF5, XeF6, POCl3 - SnCl5-, IF5, [SbF6]3-, OCCl2, CO(NH2)2, OCl2, SCl2, ClF2+, H5IO6, ClO2F - H2O2, N2F2, I2O5, Cl2O7 Câu 4 1. Tại sao phân tử ClF3 không có dạng tam giác đều như BF3, hoặc dạng tứ diện như NH3 mà lại có dạng hình chữ T? 2. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NH3, NH 4 , BF3. Vẽ sự xen phủ các obitan hình thành liên kết. Câu 5 Viết công thức VSEPR của các phân tử và ion SO32 , CO32 , NO3 , SO3 và cho biết ion hoặc phân tử nào có cùng hình dạng với phân tử NH3? Câu 6 1. Trong các phân tử và ion SO3 , SO32 , ClF3, ClO3 , tiểu phân nào có cùng dạng hình học với ion NO3? 2. So sánh dạng hình học của các cặp ion dưới đây và cho biết cặp nào gồm hai ion có cùng hình dạng? A. CO32 và NO3 B. CO32 và SO32 Câu 7 Dựa vào thuyết VSEPR, hãy so sánh các góc liên kết trong những phân tử BF3, CF4, NF3, OF2 và chỉ ra phân tử nào có góc liên kết lớn nhất? Câu 8 Nguyên tử N trong NH3, NH2, NH4+ đều được bao quanh bởi 8 electron. Hãy sắp xếp các phân tử và ion trên theo chiều tăng dần góc liên kết HNH. Câu 9 1. Hãy sắp xếp các phân tử H2Se, H2S, H2O theo thứ tự tăng dần góc liên kết. 2. Trong các phân tử NCl3, SO3 , PCl5, CO2, H2O, BF3, PCl3, SO2, SCl2, CS2 và NO2 phân tử nào không phân cực, phân tử nào có cực? Câu 10 Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện. Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110o; 111o; 112o(không kể tới H khi xét các góc này). Độ âm điện của H là 2,20; CH3 là 2,27; Csp3 là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,50. Dựa vào mô hình sự đẩy giữa các cặp e hóa trị (VSEPR) và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi hợp chất và giải thích

Câu 11 Nêu và giải thích quy luật biến đổi về góc liên kết trong các dãy chất sau - NH3, PH3, AsH3, SbH3 - H2O, H2S, H2Se, H2Te - PF3, PCl3, PBr3, PI3 Câu 12 Khi nghiên cứu cấu trúc của PCl5 (rắn), PBr5 (rắn) bằng tia X người ta thấy rằng - Trong tinh thể PCl5 gồm các ion [PCl4]+ và [PCl6]- Trong tinh thể PBr5 gồm các ion [PBr4]+ và BrHãy cho biết cấu trúc của các ion trên và giải thích sự khác nhau giữa PCl5 và PBr5 Câu 13 a -Oleum là hỗn hợp được tạo ra khi cho SO3 tan trong H2SO4 đặc, trong đó có các dạng polisunfuric: axit đisunfuric, trisunfuric, tetra sunfuric. Viết công thức cấu tạo của các dạng axit trên. b-SO3 có khả năng kết hợp với H2O, HF, HCl, NH3 để chuyển S từ trạng thái lai hóa sp2 sang sp3. Viết ptpư, CTCT của sản phẩm tạo thành. c- Khi cho S tác dụng với flo ngoài sản phẩm SF6 còn có thể có SF4 và S2F10. Viết cấu trúc phân tử của các chất trên, cho biết trạng thái lai hóa của S. d- Cho biết cấu trúc của tionyl halogenua và sunfuryl halogenua. So sánh góc XSX trong các dãy chất. ( X là F, Cl, Br. Viết phản phản ứng thủy phân SOCl2 và SO2Cl2.