HaChanhNam B1909951 TH2 n5 [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Họ tên sinh viên: Hà Chánh Nam MSSV: B1909951 Học Phần: CT112

Nhóm: 5

Thực Hành 3 Bài 8: Bước 1: Lớp địa chỉ IP A 10.0.0.0/24 có PC1, card mạng eth0 của router 1 và card mạng eth0 của router 2. Lớp địa chỉ IP B 10.0.1.0/24 có PC2 và card mạng eth1 của router1. Lớp địa chỉ IP C 10.0.2.0/24 có PC3 và card mạng eth1 của router 2. Bước 2:

Bước 3:

Bước 4 và 5:

Bước 6:

Bước 7 và 8:

Bước 9 và 10:

Bước 11: -

Toàn bộ khung có kích thước 98 bytes Gói tin sử dụng giao thức ICMP hoạt động ở tầng 3 của mô hình OSI. Thông điệp của nó là echo reply, có dữ liệu có độ dài 48 bytes.

-

Địa chỉ IP máy gửi là 10.0.1.101 của PC2 và máy nhận là 10.0.2.101 của PC3 Định danh của gói tin là 0x1ed3. giúp bên nhận có thể ghép các mảnh của 1IP datagram lại với nhau vì IP datagram phân thành các mảnh và các mảnh thuộc cùng 1 IP datagram sẽ có cùng Identification. Độ dài của phần header là 20 bytes. Trường có giá trị là 45. Độ dài trường là 4 bit. Total lenght có độ dài là 84 gồm có phần header là 20 và phần thông điệp là 64.

-

-

Địa chỉ MAC của máy gửi là c2:88:0d:80:2a:33 là địa chỉ của card mạng eth1 của router 1. Địa chỉ MAC của máy nhận là 06:a2:75:2f:41:1e là địa chỉ của PC2 Trường type có giá trị là 0x0800,0 x0800 có nghĩa là khung có gói tin IPv4 Trường payload là Data, có độ dài từ 46-1500 bytes.

Bước 12:

Bài 9: Vạch đường tĩnh và gói tin ARP

Bước 1: quan sát mô hình.

Bước 2: xây dựng cấu trúc thư mục:

Bước 3: Lab.conf

Bước 4: File cấu hình của pc1,2,3

Bước 5: File cấu hình của router 1 và 2

Bước 6: Kiểm tra không thấy bảng vạch đường của thiết bị nào sai.

Ifconfig –a

Bước 7A: Sau khi thực hiện không thấy xuất hiện sự thay đổi.

Bước 8A:

Bước 9A:

Bước 10A: Đã xuất hiện sự thay đổi, đó là địa chỉ IP, địa chỉ vật lý của PC2 do lệnh ping đến pc2 của pc3.

Bước 11A:

Đã xuất hiện sự thay đổi, đó là địa chỉ IP, địa chỉ vật lý của PC3 do lệnh ping đến pc2 của pc3. Bước 12A: Không xuất hiện bất kì sự thay đổi nào Bước 13A:

Toàn bộ khung có kích thước 42 bytes. Trường Opcode có giá trị (hexadecimal) là 1. Giá trị của trường này thể hiện thông tin xem nó có phải là ARP request không, nếu đúng tiếp tục kiểm tra xem ARP request này có IP đích trùng với IP của mình không, nếu không trùng thì bỏ qua, nếu đúng thì sẽ báo đã nhận được 1 ARP request. Trường Opcode này còn có thể có giá trị(hexadecimal) là 2 –reply nữa và thể hiện thông tin như trên Địa chỉ IP và địa chỉ MAC của máy gửi dữ liệu 200.1.1.7 & 06:a3:75:43:b5:a7 Đây là địa chỉ IP của máy pc2

Địa chỉ IP và địa chỉ MAC của máy nhận dữ liệu 200.1.1.3 & 00:00:00:00:00:00 Đây là địa chỉ IP và MAC của máy pc3 Nhận xét về cặp địa chỉ IP và MAC của máy nhận dữ liệu. -> Cặp địa chỉ IP và MAC khác nhau Chọn Header Ethernet II và cho biết:

Địa chỉ MAC của máy gửi dữ liệu là 06:a3:75:43:b5:a7 Địa chỉ MAC này là của pc2 Địa chỉ MAC của máy nhận dữ liệu là 62:74:25:b3:34:91 Địa chỉ MAC này của pc3 Nhận xét về địa chỉ MAC này và địa chỉ MAC của máy nhận dữ liệu đã quan sát được ở phần Header Address Resolution Protocol -> Khác nhau Trường Type mang giá trị (hexadecimal) bằng 0x0806. Thông tin thể hiện là Giá trị ARP Bước 7B:

Chưa có sự thay đổi

Bước 8B:

Bước 9B:

Bước 10B, 11B, 12B:

Đều có sự thay đổi so với các bước ở A, ở pc3 thì được biết thêm về địa chỉ ip và MAC của card eth0 của router 2. ở router1 thì được biết thêm về địa chỉ ip và MAC của pc1 và card eth1 của router2. ở router2 thì được biết thêm về địa chỉ ip và MAC của pc3 và card eth1 của router1.

Bước 13B: Pc1 biết được về địa chỉ ip và MAC của eth0 của router1.

Bước 14B:

Toàn bộ khung có kích thước 42 bytes. Trường Opcode có giá trị (hexadecimal) là 1. Giá trị của trường này thể hiện thông tin xem nó có phải là ARP request không, nếu đúng tiếp tục kiểm tra xem ARP request này có IP đích trùng với IP của mình không, nếu không trùng thì bỏ qua, nếu đúng thì sẽ báo đã nhận được 1 ARP request. Trường Opcode này còn có thể có giá trị(hexadecimal) là 2 –reply nữa và thể hiện thông tin như trên Địa chỉ IP và địa chỉ MAC của máy gửi dữ liệu 195.11.14.1 & 22:67:c6:45:40:ec Đây là địa chỉ IP của eth0 của router1 Địa chỉ IP và địa chỉ MAC của máy nhận dữ liệu 195.11.14.5 & 00:00:00:00:00:00 Đây là địa chỉ IP và MAC của máy pc1 Nhận xét về cặp địa chỉ IP và MAC của máy nhận dữ liệu. ->Cặp địa chỉ IP và MAC khác nhau Chọn Header Ethernet II và cho biết: Địa chỉ MAC của máy gửi dữ liệu 22:67:c6:45:40:ec Địa chỉ MAC này là của eth0 của router1 Địa chỉ MAC của máy nhận dữ liệu là Broadcast.

Nhận xét về địa chỉ MAC này và địa chỉ MAC của máy nhận dữ liệu đã quan sát được ở phần Header Address Resolution Protocol -> Khác nhau Trường Type mang giá trị (hexadecimal) bằng 0x0806. Thông tin thể hiện là Giá trị ARP. PC3 đến PC1

PC3

R2

Bước 15: Cả 2 đều không có sự thay đổi so với khi nãy.

Bước 16:

R1

PC1

Arp trên pc1 có sự thay đổi được thêm 1 địa chỉ nhưng k thành công. Còn router1 không có sự thay đổi.

Bài tập 10: Bước 1: Quan sát Bước 2:

Bước 3: File lab.conf

Bước 4: Các file startup của pc

Bước 5: Các file startup của router.

Bước 6: Route của pc1

Route của pc2

Route của pc3

Route của 3 router

Kiểm tra tính liên thông bằng Lệnh ping từ pc này đến 2 pc còn lại. PC1

PC2

PC3

Kết thúc TH3.