Câu hỏi đúng sai của môn Thị trường TC [PDF]

Câu hỏi đúng sai của môn Thị trường TC, giải thích ngắn gọn 1. Các công cụ giao dịch trên thị trường tài chính gồm: Các

3 0 85KB

Report DMCA / Copyright

DOWNLOAD PDF FILE

Câu hỏi đúng sai của môn Thị trường TC [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

Câu hỏi đúng sai của môn Thị trường TC, giải thích ngắn gọn 1. Các công cụ giao dịch trên thị trường tài chính gồm: Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn và thị trường sơ cấp. Sai_công cụ thị trường tiền tệ và thị trường vốn 2. Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành. - đúng 3. Phân loại chứng khoán theo nội dung gồm Chứng khoán vô danh và chứng khoán ký danh. Sai- chứng khoán nợ và chứng khoán vốn 4. Phân loại chứng khoán theo hình thức gồm Chứng khoán có lợi tức cố định và chứng khoán có lợi tức không cố định Sai- chứng khoán vô danh và chứng khoán ký danh 5. Yếu tố đặc trưng của trái phiếu gồm: Mệnh giá, lãi suất được hưởng và lợi tức của trái phiếu. Mệnh giá, lãi suất danh nghĩa, người phát hành, thời gian, giá phát hành 6. Mệnh giá của trái phiếu phụ thuộc: Số trái phiếu phát hành và lãi suất được hưởng của trái phiếu. Số vốn huy động và số trái phiếu phát hành 7. Cổ phiếu quỹ là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành. Sai- cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã được phát hành 8. Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu. - đúng 9. Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như sau: Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y. Sai- lãi suất trái phiếu x < lãi suất trái phiếu y 1.Tài sản thực là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất mà giá trị của nó dựa vào các quan hệ trên thị trường. Sai-đây là tài sản tài chính 2. Thông qua việc dẫn chuyển vốn, thị trường tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, trên cơ sở đó làm tăng năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế. - đúng 3. Thị trường tài chính cung cấp một một cơ chế để các nhà đầu tư có thể trao đổi, mua bán các tài sản hữu hình của mình trên thị trường sơ cấp, như vậy thị trường tài chính tạo ra tính thanh khoản cho các tài sản này. - đúng 4. Nếu thiếu tính thanh khoản, người đầu tư sẽ buộc phải nắm giữ các công cụ vốn cho tới khi đáo hạn, hoặc nắm giữ các công cụ nợ cho tới khi công ty phá sản hoặc giải thể phải thanh lý tài sản. Nếu tính thanh khoản kém thì người đầu tư chỉ ưa giữ tiền mặt 5. Nhờ tính tập trung, các thông tin phục vụ quá trình đầu tư được cung cấp đầy đủ, chính xác và nhanh chóng trên thị trường tài chính, từ đó cho phép giảm thiểu những chi phí đối với các bên tham gia giao dịch và góp phần tăng hiệu quả đối với các chủ thể trên thị trường cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế. - đúng 6. Thị trường tài chính là thị trường định giá các công cụ tài chính, vì vậy sẽ khuyến khích quá trình phân phối vốn một cách có hiệu quả, góp phần giảm tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và từ đó đặt ra cho các doanh nghiệp phải tăng hiệu quả kinh doanh để có thể tồn tại và phát triển. 7. Chức năng xác định giá cả của các tài sản tài chính được thể hiện thông qua việc mua bán các trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác của Ngân hàng Trung ương trên thị trường tài chính và thị trường tiền tệ. 8. Thị trường hiệu quả là nơi mà tại bất kỳ thời điểm nào, tất cả các thông tin mới đều được những người tham gia thị trường nắm bắt và tức thì được phản ánh vào trong giá cả thị trường. - đúng 9. Một thị trường hiệu quả sẽ không thiên vị ai, tức là nó không làm ai có lợi hoặc chịu thiệt một cách bất hợp lý so với người khác, theo nghĩa nó phản ánh niềm tin của tất cả các nhà đầu tư về triển vọng thị trường.- đúng

10. Thị trường hiệu quả dạng mạnh: có thể kiếm được thu nhập thặng dư bằng cách sử dụng các chiến lược đầu tư dựa trên nghiên cứu giá cổ phiếu trong giai đoạn trước hoặc các số liệu tài chính khác. Trên lý thuyết, nhà đầu tư giỏi hoàn toàn có thể tìm kiếm lợi nhuận bằng việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, và các thông tin liên quan khác. 11. Một thị trường phát triển lành mạnh đòi hỏi trước hết nó phải là một thị trường hiệu quả. Tuy nhiên, trên thị trường chứng khoán có một nhân tố rất quan trọng, không thể bỏ qua, đó là yếu tố sức khỏe, nó khiến thị trường có thể hoạt động lệch lạc ngay cả khi đó là một thị trường hiệu quả.- đúng 12. Thị trường tài chính là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện và tồn tại của thị trường này xuất phát từ yêu cầu chủ quan của việc giải quyết mẫu thuận giữa nhu cầu và khả năng cung ứng vốn lớn trong nền kinh tế phát triển. - đúng 13. Căn cứ theo phương thức huy động nguồn tài chính thì thị trường tài chính chia thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn.- sai.thị trường các công cụ nợ và thị trường các công cụ vốn 14. Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn (dưới 1 năm), nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn hạn, tức là mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro cao, tính thanh khoản thấp. đúng 15. Thị trường tiền tệ là thị trường tập trung tại các phòng kinh doanh của các ngân hàng và các công cụ kinh doanh đầu tư chuyên nghiệp thông qua mạng lưới điện thoại, internet rộng lớn. - đúng 16. Thị trường vốn là nơi NHNN Việt Nam thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, và người cho vay cuối cùng của nền kinh tế. 17. Chứng chỉ tiền gửi là loại có tính lỏng và an toàn nhất trong tất cả các công cụ trên thị trường tiền tệ, sở dĩ nó là loại công cụ an toàn nhất trong tất cả các loại công cụ ở thị trường tiền tệ vì được sự bảo đảm chi trả của Ngân hàng. - đúng(. sai. kí gửi có thể hiểu là bán giùm hàng hóa --> tính thanh khoản của hàng hóa có thể không được đảm bảo. 18. Giấy chứng nhận tiền gửi (CDs ) là một công cụ vốn do NHNN bán cho người gửi tiền. - chứng nhận quyền sở hữu 19. Sự khác nhau giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là các loại tiền tệ được giao dịch và mua bán.- sai.thị trường tiền tệ giao dịch ngắn hạn về vốn còn thị trường vốn cung cấp vốn trung dài hạn ( khác nhau về các công cụ giao dịch 20. Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp là các loại chứng khoán được giao dịch trên thị trường- sai- hình thức phát hành và lưu thông của các công cụ tài chính 2. Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, cơ số tiền tệ không đổi.- Sai. khi NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho lượng tiền mặt đang lưu hành với tiền dự trữ của các NHTM giảm do đó làm tăng cơ số tiền tệ 3. Tiền pháp định là tiền được phát hành khi có vàng và ngoại tệ bảo đảm. - sai, dựa trên nhu cầu lưu thông của nền kinh tế 4. Khi NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, điều này có nghĩa khối lượng tiền cung ứng giảm đi. sai, đây là 1 hình thức huy động vốn vay của nhtm, không ảnh hưởng đến cung tiền 5. Hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu tiên ra công chúng của doanh nghiệp chỉ được diễn ra trên thị trường sơ cấp.- đúng 6. Lượng tiền cung ứng giảm xuống khi NHTM tăng vay chiết khấu từ NHTW. Sai- khi vay thì lượng tiền dự trữ của nhtm tăng lên, MB tăng dẫn đến cung tiền tăng. 7. Công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ là hối phiếu được ngân hàng chấp nhận. - sai. Công cụ quan trong nhất là tín phiếu kho bạc, có độ rủi ro thấp và tính lỏng cao 8. Tín phiếu là công cụ quan trọng nhất trên thị trường vốn. - sai, quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ 9. Phát hành tiền là biện pháp duy nhất để xử lý bội chi ngân sách. Sai. PHát hành tiền là biện pháp xử lý bội chi NS ảnh hưởng tiêu cực nhất tới nền kinh tế vì nó gây ra lạm phát. Ngoài ra còn các biện pháp khác để tài trợ và làm giảm thâm hụt NS: phát hành trái phiếu vay trong nước và ngước ngoài, biện pháp tăng thu, giảm chi, nâng cao hiệu quả thu – chi trong dài hạn của NSNN

10. Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính có độ an toàn cao nhất do nó được ngân hàng trung ương phát hành. - sai, do bộ tài chính phát hành 11.NHTM phát hành trái phiếu để vay vốn trong dân cư không làm cho dự trữ của NHTM thay đổi.sai, phát hành để váy vốn từ dân cư, làm cho dự trữ tăng lên 12.Việc mua bán tín phiếu kho bạc và trái phiếu chính phủ được diễn ra trên thị trường vốn.- sai, tín phiếu kho bạc trên tt tiền tệ, trái phiếu chính phủ trên tt vốn. 13.Thị trường chứng khoán là thị trường thứ cấp. Gồm thị trường ck sơ cấp và ttck thứ cấp 14.Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến lãi suất trên thị trường tăng. - đúng 15.Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với những món vay khác nhau sẽ chỉ phụ thuộc vào thời hạn của món vay. sai- ngoài ra còn có mức độ rủi ro, khách hàng ưu tiên 16.Tất cả các loại trái phiếu trên thị trường đều thực hiện thanh toán lãi định kỳ. - sai 17.Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon. - sai, lợi tức của trái phiếu thấp hơn lãi suất coupon 18.Thuế là không phải khoản thu quan trọng nhất của thu NSNN vì nguồn thu thuế phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. 19.NHTW sẽ nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong trường hợp NHTW thực thi chính sách tiền tệ mở rộng. Sai. Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng, NHTW sẽ hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, làm tăng lượng vốn NHTM sẵn sàng cho vay ra thị trường, khiến việc tiếp cận vốn của các chủ thể dễ dàng hơn, khả năng cho vay của NHTM tăng lên 20.Lãi suất trong nước tăng cao sẽ khiến cho đồng nội tệ giảm giá.Sai. Lãi suất trong nước tăng cao, xu hướng luồng vốn ngoại tệ chảy vào thị trường trong nước cung ngoại tệ tăng, sẽ khiến cho tỷ giá giảm, đồng nội tệ tăng giá 1. Khái niệm về tiền tệ và tài chính là giống nhau vì cùng đề cập đến tiền. Sai. Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán và trao đổi hàng hóa còn tài chính là các mối quan hệ kinh tế liên quan đến sự vận động của tiền 2. Chính phủ thực hiện tăng thuế suất trên khoản thu nhập từ trái phiếu sẽ khiến lãi suất giảm do cầu vốn vay tăng Sai. Chính phủ tăng thuế suất trên khoản thu nhập từ trái phiếu, khiến cầu trái phiểu giảm,cung vốn vay giảm và lãi suất tăng 3. Khi doanh nghiệp huy động vốn chủ sở hữu bằng nguồn tài trợ nội bộ, các cổ đông của doanh nghiệp sẽ bị thiệt do không nhận được cổ tức. Sai. Khi huy động vốn bằng nguồn tài trợ nội bộ họ kỳ vọng lợi tức tương lai sẽ tăng, và doanh nghiệp không bị thiệt 4. Một nhà đầu tư đầu năm mua cổ phiếu vinamilk với giá 110 nghìn đồng, cuối năm dự kiến bán được 140 nghìn và trong năm dự kiến được trả cổ tức là 50%.Biết rằng mệnh giá của cổ phiếu là 10 nghìn đồng. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của khoản đầu tư là 41.36%. sai.R=(140-110+10*50%)/110=0,3182 5. Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động mua bán cổ phiếu. Sai. Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động mua bán các công cụ tài chính, cổ phiếu là 1 loại công cụ tài chính 6. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là loại trái phiếu có thể được chuyển hóa thành tiền mặt một cách dễ dàng. Sai- chuyển hóa thành cổ phiếu 7. Chỉ có thị trường cấp 2 mới tài trợ vốn trực tiếp cho các chủ thể phát hành.sai- thị trường cấp 1 tài trợ vốn trực tiếp cho các chủ thể phát hành 9. Thị giá của các công cụ trên thị trường tiền tệ biến động nhiều vì thời gian đáo hạn dài.- sai. Biến động ít, tgian đáo hạn ngắn 10.Thu nhập nhận được từ việc đầu tư vào cổ phiếu phụ thuộc vào lãi suất tín phiếu kho bạc- sai. Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức. 11.Hoạt động trên thị trường tài chính là hoạt động tài chính gián tiếp. - sai. Hoạt động tài chính trực tiếp

12.Một món cho vay thời hạn 1 năm có giá trị là 300 triệu, hình thức trả lãi trước. Lãi suất danh nghĩa của món cho vay là 10%. Lãi suất thực của món cho vay là 9%. 13.Số lượng chủ thể tham gia trên thị trường sơ cấp lớn hơn nhiều so với thị trường thứ cấp - sai. Thứ cấp lớn hơn sơ cấp 14.Khi nền kinh tế ở chu kỳ tăng trưởng, lãi suất thị trường có xu hướng giảm do cung vốn tăngsai. Lãi suất thị trường có xu hướng tăng. 15.Các doanh nghiệp VN hiện nay chủ yếu huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu. Saiqua kênh tín dụng ngân hàng 16.Thị trường phi tập trung là thị trường có độ rủi ro thấp hơn so với thị trường tập trung do vậy việc huy động vốn trên thị trường này là dễ dàng hơn. Sai- rủi ro cao hơn, huy động vốn dễ hơn 17.Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty bảo hiểm, Ngân hàng thương mại nhà nước,Ngân hàng nhà nước là các Tổ chức không phải là tổ chức tài chính trung gian. 18.Nguyên tắc định giá tài sản tài chính là sử dụng phương pháp so sánh với các tài sản tương tự. sai 19.Khi mua trái phiếu chính phủ thì người mua trái phiếu là người vay vốn của chính phủ. - sai, cphu là người vay 20.Chủ thể phổ biến nhất trên thị trường tài chính là hộ gia đình và chính phủ. 21.Trong các tổ chức tài chính trung gian, thì Công ty tài chính, Quỹ đầu tư tương hỗ, Công ty bảo hiểm có nhận tiền gửi cá nhân. 22.Thị trường OTC là thị trường mua bán lại. 23.Thị trường liên ngân hàng thì thị trường gồm các chủ thể là ngân hàng trung ương và các ngân hàng thương mại giao dịch vốn trung hạn. 24.Nếu trên thế giới chỉ sử dụng 1 đồng tiền duy nhất thì thị trường ngoại hối sẽ phát triển đồng nhất. 25.Cho các thông số thị trường như sau:2 USD/VND: 20.980/90 GBP/USD: 1,3607/20; Tỷ giá chéo GBP/VND sẽ là: 28.545 – 28.584 26.Cho các thông số thị trường như sau: USD/VND: 21.080/90 EUR/USD: 1,2635/60 Tỷ giá chéo EUR/VND sẽ là: 26.634 – 26.699 27.Cho thông số thị trường như sau: S(USD/VND): 20.800 – 20.860 P: 15 – 20 Tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) sẽ là: 20.815 – 20.880 28.Cho thông số thị trường như sau: S(USD/VND): 20.800 – 20.860 P: 20 -15 Tỷ giá kỳ hạn F(USD/VND) sẽ là: 20.780 – 20.845 29.Yết giá gián tiếp là: 1 nội tệ = B ngoại tệ 30.Yết giá trực tiếp là: 1 nội tệ = B ngoại tệ 31.Cho các thông số thị trường như sau: JPY/VND: 245,76/85 USD/VND: 21.098/00 Tỷ giá chéo của USD/JPY là: 85,816 – 85,856 32.Cho các thông số thị trường như sau: GBP/USD: 1,3202/10 AUD/USD: 1,0020/30 Tỷ giá chéo GBP/AUD sẽ là: 1,3162 – 1,3183 33.Trạng thái ngoại tệ trường xảy ra những giao dịch ngoại tệ làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ.

34.Một ngân hàng tại quốc gia đang yết giá theo cách gián tiếp, đang ở trạng thái trường ngoại hối, điều này có nghĩa là, khi tỷ giá tăng thì giá trị tính bằng bản tệ tăng. 35.Một công ty XNK Việt Nam ký một hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày 1 triệu USD bằng VND. Cách tốt nhất mà ngân hàng không bị rủi ro là Ngân hàng đi vay VND để mua 1 triệu USD sau đó cho vay số tiền này kỳ hạn 90 ngày. Đến hạn ngân hàng sẽ thu hồi và giao cho khách hàng của mình nhận VND. 36.Trong hai tháng nữa, doanh nghiệp A cần 100.000USD để thanh toán cho đơn hàng NK, để phòng ngừa RR tỷ giá thì họ nên chọn loại hợp đồng HĐ giao sau. 37.DN A ký một HĐ quyền chọn mua 1.000.000USD thanh toán cho đơn hàng NK với tỷ giá là 20.900VND/USD, phí 30VND/USD. Ở mức tỷ giá từ 20.890 đến 20.950 DN A sẽ thực hiện HĐ quyền chọn. 38.Có hai NH yết tỷ giá USD/VND như sau: NH A: 15.667/74 NH B: 15.676/79. Nếu bạn là nhà đầu tư thì bạn chọn PA: Bán USD ở NH A, mua USD ở NH B. 39.Ngân hàng yêu cầu khách hàng phải trả một khoản phí cho hợp đồng ngay khi ký kết để đảm bảo thực hiện hợp đồng kỳ hạn. 40.Người mua quyền chọn bán là người có quyền nhưng không bắt buộc bán ngoại tệ theo tỷ giá đã thỏa thuận.3 41.Hợp đồng kỳ hạn giúp khách hàng phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá và giúp khách hàng tìm kiếm lợi nhuận khi biến động tỷ giá.