Bai Tap HĐ Tài Chính [PDF]

CHƢƠNG 6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Phần 1: Câu hỏi ôn tập 1. Thế nào là hoạt động tài chính? Hoạt động tài chính tron

9 0 364KB

Report DMCA / Copyright

DOWNLOAD PDF FILE

Bai Tap HĐ Tài Chính [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

CHƢƠNG 6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Phần 1: Câu hỏi ôn tập 1. Thế nào là hoạt động tài chính? Hoạt động tài chính trong đơn vị HCSN bao gồm những hoạt động nào? 2. Hoạt động đầu tư tài chính diễn ra tại đơn vị nào? 3. Phân loại các khoản đầu tư tài chính trong đơn vị HCSN? 4. Phân biệt hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và hoạt động đầu tư tài chính dài hạn trong đơn vị HCSN? 5. Nguyên tắc, phương pháp kế toán đầu tư chứng khoán, góp vốn, đầu tư tài chính khác? 6. Nguyên tắc, phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái? 7. Nguyên tắc, phương pháp kế toán chiết khấu thanh toán? Phần 2: Bài tập Bài 1: Trong đơn vị sự nghiệp A có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ). I.

Số dƣ đầu kỳ:

- TK 121: 130.000 Trong đó chi tiết như sau: + 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng ABC với mệnh giá 2.000/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 0,85%/tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng (đáo hạn ngày 17/10/N). + Cổ phiếu của công ty Y trị giá 30.000. + 2 tờ tín phiếu kho bạc mệnh giá 5.000/tờ, lãi suất 8,4%/năm, kỳ hạn 6 tháng (đáo hạn ngày 20/10/N), lãi trả trước một lần ngay sau khi mua tín phiếu. (Thời điểm mua: 20/4/N => Lãi nhận trc cần phân bổ: 2 x 5000 x 8,4%/12 x 6 tháng = 420 (6 tháng: 420 => 1 tháng 70) + 70.000 (tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng Z, lãi suất 12%/ năm, ngày đáo hạn 25/09/N, nhận lãi sau. - Các TK khác có số dư bằng 0 hoặc có số dư xxx. 1

II.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :

1. Ngày 12/9, chi tiền mặt 7.000 mua kỳ phiếu ngân hàng X kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/ năm, nhận lãi định kỳ 3 tháng. => mua mới NỢ TK 121 (kỳ phiếu ngân hàng X)

7.000

Có TK 111

7.000

2. Ngày 15/9, bán một số cổ phiếu công ty Y có giá gốc: 20.000 với giá bán 25.000 đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới: 200. NỢ TK 112

25.000

CÓ TK 515

5000

CÓ TK 121 (cổ phiếu công ty Y) 20.000 NỢ TK 615

200

CÓ TK 111

200

3. Ngày 17/9, tính lãi phải thu định kỳ số kỳ phiếu của ngân hàng ABC. Lãi tháng 9= 10 x 2000 x 0,85% = 170 NỢ TK 1381 (kỳ phiếu NH ABC) 170 CÓ TK 515

170

4. Ngày 18/9, nhận được báo có của ngân hàng do ngân hàng ABC chuyển số lãi tháng này của 10 tờ kỳ phiếu. NỢ TK 112

170

CÓ TK 1381 (Kỳ phiếu NH ABC)

170

5. Ngày 20/9, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ của 2 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 6 tháng. Lãi phân bổ tháng 9 = 2 x 5000 x 8,4%/12 = 70 NỢ TK 3383 (Tín phiếu KB 6 tháng) 70 CÓ TK 515

70

6. Ngày 25/9, thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng Z bằng tiền mặt khi đến ngày đáo hạn. NỢ TK 111

74.200

CÓ TK 121 (tiền gửi ngân hàng Z) CÓ TK 515

4.200 2

70.000

7. Ngày 17/10, đáo hạn 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng ABC, đơn vị đã nhận được giấy báo có. Lãi tháng 10 = 10 x 2000 x 0,85% = 170 NỢ TK 112

20.000+170=20.170

CÓ TK 121 (kỳ phiếu NH)

20.000

CÓ TK 515

170

8. Ngày 20/10, đáo hạn 2 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 6 tháng. NỢ TK 112

10.000

CÓ TK 121 (tín phiếu KB 6 tháng)10.000 Phân bổ lãi tháng 10: NỢ TK 3388 (tín phiếu KB 6 tháng) CÓ TK 515

70

70

9. Ngày 5/11, chi TGNH mua tín phiếu kho bạc mệnh giá 20.000, phát hành thời hạn 3 tháng, lãi suất 9%/năm, nhận lãi trước một lần ngay khi mua tín phiếu. Lãi = 20.000 x 9% x 3/12 = 450 NỢ TK 121 (tín phiếu KB 3 tháng) 20.000 CÓ TK 3383 (tín phiếu KB 3 tháng) 450 CÓ TK 112 10.

19.550

Ngày 5/12, tính và phân bổ lãi tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.

Lãi tháng 12=450/3=150 NỢ TK 3383 (Tín phiếu KB 3 tháng) CÓ TK 515

150

150

11. Ngày 12/12, nhận được báo có về số lãi định kỳ kỳ phiếu ngân hàng X. Lãi định kỳ = 7000 x 12% x 3/12=210 NỢ TK 112 CÓ TK 515

210 210

12. Ngày 31/12, xác định kết quả hoạt động tài chính. Doanh thu = Tổng SPS Có TK 515 = 10.040 Chi phí = Tổng SPS NỢ TK 615 = 200 NỢ TK 515

10.040 3

CÓ TK 911 NỢ TK 911 CÓ TK 615

10.040 200 200

 Chênh lệch thu > chi = 9840 > 0 => thặng dư NỢ TK 911 CÓ TK 4213

9840 9840

Yêu cầu: 1. Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản có liên quan. 3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị. Bài 2: Trong tháng 12/N, đơn vị sự nghiệp X phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau đây: (Đơn vị tính: 1000 đ) I. Số dƣ đầu kỳ: TK 121: 300.000, trong đó: - Đầu tư 10 tờ trái phiếu kho bạc kỳ hạn 5 năm mệnh giá 5.000, lãi suất 9,5%/ năm, đơn vị nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn, biết ngày đáo hạn 15/12/N). - Góp vốn kinh doanh với công ty Y trị giá: 150.000, tỷ lệ 18%. Cổ tức được chia theo tỷ lệ vốn góp vào định kỳ ngày 05/12 hàng năm. - Tiền gửi kỳ hạn 100.000, kỳ hạn 18 tháng tại ngân hàng AB, lãi suất 12%/năm, đơn vị nhận lãi sau, đáo hạn ngày 25/12/N II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 1/12, chuyển khoản mua 5.000 cổ phiếu thường của công ty Z với mệnh giá 30/cổ phiếu. Chi tiền mặt thanh toán cho bên môi giới 1.000. NỢ TK 121 (cổ phiếu công ty Z)

151.000

CÓ TK 112

150.000

CÓ TK 111

1000

2. Ngày 5/12, nhận được báo có của ngân hàng số thu nhập được chia theo tỷ lệ vốn góp từ công ty Y (biết cổ tức được chia năm vừa rồi của công ty Y là 300.000) NỢ TK 112

300.000 x 18%=54.000 4

CÓ TK 515

54.000

3. Ngày 11/12, nhượng lại vốn góp ở công ty Y cho bên đơn vị M bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá nhượng lại khoản vốn góp: 160.000. NỢ TK 112

160.000

CÓ TK 121 (vốn góp cty Y) CÓ TK 515

150.000

10.000

4. Ngày 13/12, xuất quỹ tiền mặt để gửi tiền kỳ hạn 2 năm tại ngân hàng TCB, lãi suất 14%/năm, số tiền ghi trên sổ tiết kiệm là 100.000. NỢ TK 121 (tiền gửi ngân hàng TCB) CÓ TK 111

100.000

100.000

5. Ngày 15/12, thanh toán bằng tiền mặt 10 tờ trái phiếu kho bạc đã đến kỳ đáo hạn. Lãi = 10 x 5000 x 9,5% x 5= 23.750 Lãi năm N = 23.750/5=4750 Lãi năm N-5, N-4, N-3, N-2, N-1 =19.000 NỢ TK 111

73.750

CÓ TK 121 (trái phiếu kho bạc) CÓ TK 1381

19.000

CÓ TK 515

4.750

50.000

6. Ngày 21/12, góp vốn kinh doanh cho công ty H: 200.000, trong đó: - Bằng tiền gửi ngân hàng: 100.000 (đã nhận được báo nợ) NỢ TK 121(góp vốn công ty H)

100.000

CÓ TK 112

100.000

- Bằng TSCĐ theo đánh giá lại do hai bên thống nhất: 50.000 (trong đó, nguyên giá của TSCĐ là 80.000, hao mòn lũy kế 20.000) NỢ TK 121

50.000

NỢ TK 8118

10.000

NỢ TK 214

20.000

CÓ TK 211 80.000 - Bằng công cụ trị giá 45.000, trị giá vốn góp được đánh giá: 50.000 5

NỢ TK 121

50.000

CÓ TK 153

45.000

CÓ TK 7118

5.000

7. Ngày 25/12, đáo hạn tiền gửi kỳ hạn 18 tháng tại ngân hàng AB, đơn vị nhận gốc và lãi bằng tiền gửi. Lãi được nhận = 100.000 * 18*12%/12 = 18.000 Lãi phải thu của năm N-1 = 6000 Lãi của năm N = 12.000 NỢ TK 112

100.000+18.000=118.000

CÓ TK 121

100.000

CÓ TK 1381

6000 (Lãi phải thu của năm N-1)

CÓ TK 515

12.000 (Lãi của năm N)

8. Ngày 31/12, xác định kết quả hoạt động tài chính. NỢ TK 515 CÓ TK 911

80.750 80.750

 KQ=80.750 NỢ TK 911 CÓ TK 4213

80.750 80.750

Yêu cầu: 1. Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản có liên quan. 3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị. Bài 3: Trong tháng 12/N, tại một đơn vị sự nghiệp X có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh sau đây: (đơn vị tính: 1.000đ) I. Số dƣ đầu kỳ: TK 121: 450.000. Chi tiết: 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 100.000, trong đó: - Trị giá cổ phiếu công ty Z: 20.000 - 10 tờ tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng mệnh giá 2.000, lãi suất 9%/năm, lấy lãi một lần vào kỳ đáo hạn ngày 10/12/N.

6

- Sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng TCB trị giá 30.000, lãi suất 15%/năm, đã nhận lãi trước, ngày đáo hạn 23/12/N. - 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng AB mệnh giá 3.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 11%/năm, nhận lãi định kỳ hàng tháng, ngày đáo hạn 26/12/N. 2. Đầu tư tài chính dài hạn: 350.000, trong đó: - Số vốn góp kinh doanh cùng công ty B là 200.000. Thu nhập được chia theo tỷ lệ vốn góp là 18%. - Số vốn góp kinh doanh tại công ty Y là 1.000.000. Thu nhập được chia theo tỷ lệ vốn góp là 15%. Ngày kết thúc hợp đồng góp vốn là 17/12/N. - 5.000 cổ phần của công ty A, trị giá: 50.000. 3. Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng nhƣ sau:

1. Ngày 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do ngân hàng TCB phát hành với mệnh giá 20.000, lãi suất 11,5%/ năm, thu lãi một lần ngay khi mua. Chi phí giao dịch: 500 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Tổng tiền mua kì phiếu là: 20.000+500=20.500 Tổng số lãi nhận trước (24 tháng=2 năm)=20.500 x 15% x 2= 4600 NỢ TK 121 (chi tiết kỳ phiếu 24 tháng của ngân hàng TCB) 20.500 CÓ TK 112

4600

CÓ TK 3383

15.900

2. Cổ phiếu của công ty Z đang trên đà giảm giá, ngày 3/12, đơn vị buộc phải bán số cổ phiếu này với mức giá: 18.000. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch trả cho môi giới bằng chuyển khoản: 200. + NỢ TK 112

18.000

+NỢ TK 615 (Lỗ do bán CP) 2000 (=20.000-18.000) CÓ TK 121 (cổ phiếu cty Z) +NỢ TK 615 (CP môi giới) CÓ TK 112

20.000

200 200

3. Ngày 10/12, đơn vị ra thanh toán 10 tờ tín phiếu kho bạc đã đến kỳ đáo hạn, số gốc và lãi được kho bạc thanh toán bằng tiền mặt. 7

Tổng lãi nhận đc khi đáo hạn = 10 x 2000 x 9% x 3/12 = 450 Lãi nhận đc ở tháng cuối (kỳ đáo hạn)= 10 x 2000 x 9% x 1/12=150 Lãi nhận được ở các kỳ trước = 2000 x 9% x 2/12 = 300 NỢ TK 111

2450

CÓ TK 121 (Chi tiết 10 tờ TPKB) 2000 CÓ TK 515 (kỳ đáo hạn)

150

CÓ TK 1381

300

4. Ngày 12/12, góp vốn kinh doanh bằng TSCĐ với công ty H&H biết: - Nguyên giá TSCĐ ghi trên sổ kế toán của đơn vị : 120.000 - Giá trị hao mòn tính đến thời điểm góp vốn: 30.000 - Giá trị TSCĐ được đánh giá lại sau khi thống nhất giữa hai bên: 100.000 - Chi phí vận chuyển TSCĐ do đơn vị chịu đã thanh toán bằng tiền mặt: 1000. +NỢ TK 121 (chi tiết vốn góp kinh doanh với công ty H&H) 100.000 NỢ TK 214 (HMLK) 30.000 CÓ TK 211

120.000

CÓ TK 7118

10.000

+ NỢ TK 8118

1000

CÓ TK 111

1000

5. Ngày 17/12, thanh lý hợp đồng góp vốn với công ty Y kèm thu nhập được chia theo tỷ lệ vốn góp. Biết tổng thu nhập được chia của công ty Y năm vừa rồi là 250.000). Đơn vị nhận lại vốn góp bằng tiền gửi ngân hàng. Tổng lợi tức được chia = 250.000 *15% = 37.500 NỢ TK 112

1.037.500

NỢ TK 615

37.500

CÓ TK 121 (chi tiết vốn góp với cty Y)

1.000.000

6. Ngày 19/12, nhượng bán bớt 3.000 cổ phần của công ty A cho đơn vị C với giá: 35.000 đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí cho người môi giới đã trả bằng tiền mặt: 500. Chi phí môi giới (TK 615)

500

Lãi nhận được khi bán 3000 cổ phiếu = 35.000 – (50.000/5000) x 3000 =5000 8

+ NỢ TK 112

35.000

CÓ TK 515

5000

CÓ TK 121 (chi tiết 3000 CP cty A) 30.000 + NỢ TK 615

500

CÓ TK 111 500 7. Ngày 23/12, ra ngân hàng TCB rút bằng tiền mặt số tiền gửi TK: 30.000 đã tới ngày đáo hạn. NỢ TK 111

30.000

CÓ TK 121 (chi tiết TGNH TCB) 30.000 8. Ngày 25/12, thông báo bổ sung phần vốn góp từ thu nhập được chia tới công ty B. Biết tổng thu nhập được chia từ công ty B năm vừa rồi là 400.000. Tổng lợi tức được chia = 400.000 x 18% = 72.000 Lợi tức này các cổ đông không nhận tiền về mà thay vào đó sẽ bổ sung tiền này vào phần vốn góp của mình (tái đầu tư) NỢ TK 121 (Vốn góp vào cty B) 72.000 CÓ TK 515

72.000

9. Ngày 26/12, ra ngân hàng thanh toán bằng tiền mặt 10 tờ kỳ phiếu ngân hàng AB đã đến kỳ đáo hạn. Lãi định kỳ nhận được = 3000 x 10 x 11% x 1/12=275 Tổng số tiền nhận được khi đáo hạn = 3000x10+275=30.275 NỢ TK 111

30.275

CÓ TK 121(chi tiết kỳ phiếu NH AB) 30.000 CÓ TK 515 275 10. Ngày 31/12, xác định kết quả hoạt động tài chính + kết chuyển doanh thu tài chính Tổng doanh thu tài chính = 15 + NỢ TK 515 CÓ TK 9113 + Kết chuyển chi phí tài chính Tổng chi phí tài chính = 200+ 9

NỢ TK 9113 CÓ TK 615 + XĐ kết quả NỢ TK 9113 CÓ TK 4213 Yêu cầu: 1. Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản có liên quan. 3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị. Bài 4: Anh/ chị tự cho tài liệu, số liệu hợp lý của một đơn vị SNCL liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn. Nêu chứng từ và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho. Lập Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị. Bài 5: Anh/ chị tự cho tài liệu, số liệu hợp lý của một đơn vị SNCL liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính dài hạn. Nêu chứng từ và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho. Lập Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị.

10