37 0 2MB
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 LỜI NÓI ĐẦU Động cơ đốt trong ngày nay đang phát triể n rấ t ma ̣nh cả về số lươ ̣ng, lẫn chất lươ ̣ng, nó đóng một vai trò quan tro ̣ng trong nhiề u liñ h vực kinh tế , xã hô ̣i, khoa học công nghệ…Mặc dù hiê ̣n nay khoa học công nghê ̣ đã đạt đươ ̣c nhiề u thành tựu đáng kể trong liñ h vực đô ̣ng cơ đốt trong, nhưng cơ bản đề u dựa trên nguyên lý cơ bản của đô ̣ng cơ cổ điển, đó là nề n tảng để chúng ta tiế p tu ̣c nghiên cứu, sáng ta ̣o, phát triể n và hoàn thiê ̣n hơn nữa đô ̣ng cơ đố t trong. Môn học kết cấu và tính toán đô ̣ng cơ đốt trong là môn ho ̣c chuyên ngành đô ̣ng cơ đố t trong với những nề n tảng cơ sở về kế t cấ u và tính toán đô ̣ng cơ đố t trong mà sinh ngành Cơ Khí Giao Thông cầ n nắ m vững. Đồ án môn học kế t cấ u và tính toán đô ̣ng cơ đố t trong là mô ̣t trong những môn học quan trọn giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn những kiến thức đã đươ ̣c ho ̣c, nắ m vững kiến thức mô ̣t cách chủ đô ̣ng, lý giải đươ ̣c các hiê ̣n tươ ̣ng có liên quan. Ngoài ra đồ án môn ho ̣c này còn giúp cho sinh viên năng đô ̣ng sáng tạo trong quá trình tìm tòi, tra cứu tài liê ̣u và ứng du ̣ng tin ho ̣c trong quá triǹ h làm đồ án. Dù đã rấ t cố gắ ng để hoàn thành tố t nhiê ̣m vu ̣ đươ ̣c giao song trong quá trình làm không tránh khỏi những sai sót em rấ t mong được sự chỉ bảo thêm của các thầ y và những ý kiế n đóng góp của toàn thể các ba ̣n.Và đăc biệt cảm ơn thầy Trần Văn Luận đã hướng dẫn em cùng em chỉnh sửa để hoàn thành đồ án này.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2018 Sinh viên thực hiê ̣n
TỐNG PHƯỚC QUANG
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU
TRANG
PHẦN 1 : TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢNG VẼ ĐỒ THỊ 1.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH 1.2. ĐỒ THỊ CÔNG 1.2.1. CÁC THÔNG SỐ XÂY DỰNG ĐỒ THỊ………………….…….2 1.2.2. CÁCH VẼ ĐỒ THỊ……………………………………………....5 1.3. ĐỒ THỊ BRICK 1.3.1. PHƯƠNG PHÁP………………………………………………....7 1.3.2. ĐỒ THỊ CHUYỂN VỊ………………………………………..…..8 1.4. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN TỐC V() 1.4.1. PHƯƠNG PHÁP………………………………………….…….10 1.4.2.ĐỒ THỊ VẬN TỐC V()…………………………………….….11 1.5. ĐỒ THỊ GIA TỐC 1.5.1. PHƯƠNG PHÁP…………………………………………….….12 1.5.2. ĐỒ THỊ GIA TỐC J=F(x)…………………………...…….........13 1.6. VẼ ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH 1.6.1. PHƯƠNG PHÁP…………………………………………….….14 1.6.2. ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH……………….……………...........15 1.7. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN : PKT, PJ, P1 - 1.7.1. VẼ PKT - …………………………………………….………...16 1.7.2. VẼ PJ - ……………………………………………….………..17 1.7.3. VẼ P1 - ……………………………………………….……..…17 1.7.4. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN PKT, PJ, P1-………………….…….…..18 1.8. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ T, Z, N - 1.8.1. SƠ ĐỒ LỰC TÁC DỤNG LÊN CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN…………………………………….…….…20 1.8.2. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ T, Z, N - ………………...…….………22 1.9. ĐỒ THỊ ∑T - …………………………………………………....……...25 SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 1.10. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU……………..….27 1.11. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q()…………………………………………....30 1.12. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN ĐẦU TO THANH TRUYỀN…..32 1.13. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU…………………………………..34 PHẦN 2 : PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO 2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ THAM KHẢO (KOMATSU SA6D140E-3)……………………..……37 2.2. CƠ CẤU VÀ HỆ THỐNG CHÍNH ĐỘNG CƠ (SA6D140E-3) 2.2.1.PISTON, XILANH, THANH TRUYỀN VÀ TRỤC KHUỶU…38 2.2.2. CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ…………………………………….42 2.3. CÁC HẸ THỐNG TRÊN ĐỘNG CƠ KOMATSU SA6D140E-3 2.3.1. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU……………………………………..43 2.3.2. HỆ THỐNG BÔI TRƠN………………………………………..45 PHẦN 3 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU NHÓM PISTON - THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ DDV6-0118 3.1. NHÓM PISTON 3.1.1. KẾT CẤU CỦA PISTON……………………………………….47 3.1.2. TÍNH NGHIỆM BỀN CỦA PISTON…………………………..47 3.2. NHÓM THANH TRUYỀN 3.2.1. KẾT CẤU CỦA THANH TRUYỀN…………………………...49 3.2.2. BẠC LÓT ĐẦU TO THANH TRUYỀN……………………….51 3.2.3. BULÔNG THANH TRUYỀN………………………………….52 3.2.4. TÍNH BỀN THANH TRUYỀN 3.2.4.1.XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN ĐẦU NHỎ THANH TRUYỀN…………………………………………...52 3.2.4.2. XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CỦA ĐẦU TO THANH TRUYỀN……………………………………………..53 TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Phần 1: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ 1.1.ĐỒ THỊ CÔNG 1.1.1.Các thông số cho trước: - Áp suất cực đại: pz = 4.9 (MN/m2); - Góc đánh lửa sớm: S = 12 (độ); - Góc phân phối khí: 1 = 10 (độ); 2 = 63 (độ); 3 = 40 (độ); 4 = 3 (độ); 1.1.2.Chọn và tính toán các thông số: - Áp suất khí nạp: pk = 0.1 (MN/m2) → chọn n1 = 1.32 → chọn n2 = 1.25 - Tỷ số giản nở sớm đối với động cơ diesel : ρ = 1.5 - Tốc độ trung bình của động cơ: Cm S n 0.18 1600 9.6(m / s) 30
30
=> Vì Cm = 9.6 (m/s) > 9 (m/s) nên động cơ DDV6-0118 là động cơ tốc độ cao. - Áp suất khí cuối kỳ nạp: pa = (0.9 ÷ 0.96) pk → chọn pa = 0.95pk = 0.95 0.14 = 0.133 (MN/m2) - Áp suất cuối kỳ nén: pc = pa n1 = 0.133 171.32 = 5.6(MN/m2) - Áp suất cuối quá trình giản nở: Pb=
𝑃𝑧
( ) n2 𝜌
=
9.7 17 ( )1.25 1.5
= 0.4665(MN/m2)
- Áp suất khí sót: + Động cơ cao tốc: pr = (1.05 1.10) pth → chọn pr = 1.1 pth = 1.1 1 pk
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 với pth bằng (0.9 1.0) pk => chọn pth = 1 pk => pr = 1.1 1 0.14 = 0.154 (MN/m2) - Thể tích công tác: Vh = S x
𝜋 x D2
= 0.156 x
4
𝜋 𝑥 0.132
- Thể tích buồng cháy: Vc =
4 Vh −1
=
= 2.07 x 10−3 (m3) = 2.069 (dm3) 2.07 17−1
= 0.129(dm3)
- Thể tích toàn bộ: Va = Vh + Vc = 2.069 + 0.129= 2.198 (dm3) 1.1.3.Xây dựng đường nén: - Gọi Pnx , Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ.Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên:
Pnx .Vnxn1 const
(1.1)
n n Pnx .Vnx1 PC .VC 1
Pnx= PC VC
n1
V nx
Đặt i
PC Vnx , ta có: Pnx n1 VC i
(1.2)
- Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, ,21 1.1.4.Xây dựng đường giãn nở: - Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ.Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
Pnx .Vnxn const n n Pgnx .Vgnx2 PZ .VZ 2
V Pgnx= PZ Z V gnx
Ta có : VZ = .Vc = Vc
n2
Pgnx =
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
PZ Vgnx V Z
n2
PZ Vgnx V C
n2
2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
PZ . n2 - Đặt i , ta có: Pgnx n2 i VC Vgnx
- Để dể vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, 21 1.1.5.Biểu diển các thông số: - Biểu diễn thể tích buồng cháy: Vcbd = 10 (mm) Bảng 1 – 1: Tọa độ các điểm trên đường cong nén và đường cong giản nở (μV=0,0129 [dm3/mm]; μp=0,0485 [MN/m2.mm] )
Đường nén vx
Đường giản nở
i
V(mm) V(dm3)
in1
1/in1
pc.1/in1
Pn
in2
1/in2
pz.ρn2/in2
Pgn
10.0
0.129
1VC
1
1
1
5.60
115.43
1.00
1
9.7
200.00
15.0
0.194
ρVC
1.5
1.71
0.59
3.28
67.59
1.66
0.602
9.70
200.00
20.0
0.259
2VC
2
2.50
0.40
2.24
46.23
2.38
0.420
6.77
139.59
30.0
0.388
3VC
3
4.26
0.23
1.31
27.07
3.95
0.253
4.08
84.09
40.0
0.517
4VC
4
6.23
0.16
0.90
18.52
5.66
0.177
2.85
58.69
50.0
0.647
5VC
5
8.37
0.12
0.67
13.79
7.48
0.134
2.15
44.40
60.0
0.776
6VC
6
10.65
0.09
0.53
10.84
9.39
0.106
1.71
35.36
70.0
0.905
7VC
7
13.05
0.08
0.43
8.85
11.39
0.088
1.41
29.16
80.0
1.035
8VC
8
15.56
0.06
0.36
7.42
13.45
0.074
1.20
24.68
90.0
1.164
9VC
9
18.18
0.06
0.31
6.35
15.59
0.064
1.03
21.30
100.0
1.293
10VC
10
20.89
0.05
0.27
5.52
17.78
0.056
0.91
18.67
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 110.0
1.423
11VC
11
23.69
0.04
0.24
4.87
20.03
0.050
0.80
16.57
120.0
1.552
12VC
12
26.58
0.04
0.21
4.34
22.33
0.045
0.72
14.87
130.0
1.682
13VC
13
29.54
0.03
0.19
3.91
24.68
0.041
0.65
13.45
140.0
1.811
14VC
14
32.58
0.03
0.17
3.54
27.08
0.037
0.59
12.26
150.0
1.940
15VC
15
35.68
0.03
0.16
3.23
29.52
0.034
0.55
11.25
160.0
2.070
16VC
16
38.85
0.03
0.14
2.97
32.00
0.031
0.50
10.38
170.0
2.199
17VC
17
42.09
0.02
0.13
2.74
34.52
0.029
0.47
9.62
𝑉𝑐
0.129
μv =
=
𝑉𝑐𝑏𝑑
10
= 0.0129(dm3/mm)
Giá trị biểu diễn :Vhbd =
𝑉ℎ μv
=
2.069 0.0129
= 160.39(mm)
- Biểu diễn áp suất cực đại: pzbd = 200 (mm) μp =
𝑃𝑧 𝑃𝑧𝑏𝑑
=
9.7 200
= 0.0485(MN/m2.mm)
- Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn của Vh , nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd [mm] μs =
156 160.39
= 0.973 (mm/mm)
- Giá trị biểu diễn : OO’bd =
𝑂𝑂′ 𝜇𝑠
=
𝜆𝑥𝑅 2 𝑥 𝜇𝑠
=
0.24 +
130 2
2 𝑥 0.973
= 8.016(mm)
* Cho i tăng từ 1 đến ε = 17 ta lập được bảng xác định giá trị cho đường nén và đường giản nở như bên dưới.
1.1.6.Các điểm đặc biệt của đồ thị công: - Thể tích tính theo đơn vị dm3, áp suất tính theo đơn vị MN/m2. + Điểm a: Điểm cuối hành trình nạp có áp áp suất Pa và thể tích Va → a(Va;pa) = (2.198; 0.133) + Điểm c: Điểm cuối hành thình nén tính toán SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 → c(Vc;pc) = (0.129; 5.60) + Điểm z: Điểm cuối hành trình cháy tính toán → z(Vz;pz) = (Vc;pz) = (0.129; 12.6) + Điểm b: Điểm cuối hành trình giãn nở → b (Vb;pb) = (Va;pb) = (2.198; 0.4665) + Điểm r: Điểm cuối hành trình thải → r(Vc;pr) = (0.129; 0.154) - Giá trị biểu diễn của các điểm đặt biệt: a(170; 2.74) ; c(10 ;115.43) ; z(10 ;200) ; b(170; 9.62) ; r(10; 3.18) 1.1.7.Vẽ đồ thị công. - Để vẽ đồ thị công ta thực hiện các bước sau: - Chọn hệ trục tọa đồ vuông góc: biểu diễn áp suất khí thể trên trục tung và thể tích xilanh trên trục hoành với tỉ lệ xích μp và μv đã chọn ở trên. - Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa độ điểm đó với các điểm đặc biệt bằng các đường cong nét đứt thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở. Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết. - Hiêụ đính đồ thị công: vẽ vòng tròn của đồ thị Brick để xác định các điểm: + Đánh lửa sớm c’: ứng với θs = 13 (độ) + Mở sớm xupap nạp r’: ứng với α1 = 14 (độ) + Đóng muộn xupap nạp a’: ứng với α2 = 53 (độ) + Mở sớm xupap thải b’: ứng với α3 = 65 (độ) + Đóng muộn xupap thải r’’: ứng với α4 = 15 (độ) + Điểm y(Vc;pz)=(10;200) + Điểm z’: áp suất cực đại lý thuyết: SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 z’( Vc ; pz )= (1.5Vc ; pz ) = (0.194;12.6) '
=> z (15;200) + Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’=1/2yz’ + Điểm c’’ : cc”=1/3cy + Điểm b’’ : bb’’=1/2ba +Dùng thước cong nối liền tất cả các điểm xác định trên thành một đường cong liên tục và tiến hành hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’ ta được đồ thị công chỉ thị của động cơ tính toán Bảng 1 – 2 : Tọa độ các điểm đặc biệt trong đồ thị công
Điểm đặc biệt
Giá trị thực
Giá trị vẽ
V[l]
P[MN/m2]
V[l]
P[MN/m2]
r (Vc,pr)
0.129
0.154
10
3.18
a (Va,pa)
2.198
0.133
170
2.74
b (Va,pb)
2.198
0.4665
170
9.62
z’( Vc ; pz )
0.194
12.6
15
200
c (Vc, pc)
0.129
5.6
10
115.43
y (Vc,pz)
0.129
12.6
10
200.00
z (Vz, pz)
0.129
12.6
10
200.00
Bảng 1 – 3: Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở Giá trị vẽ Vx
pnén
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
pgiản nở
p0
6
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 10
115.43
200.00
2.0619
15
67.59
200.00
2.0619
20
46.23
139.59
2.0619
30
27.07
84.09
2.0619
40
18.52
58.69
2.0619
50
13.79
44.40
2.0619
60
10.84
35.36
2.0619
70
8.85
29.16
2.0619
80
7.42
24.68
2.0619
90
6.35
21.30
2.0619
100
5.52
18.67
2.0619
110
4.87
16.57
2.0619
120
4.34
14.87
2.0619
130
3.91
13.45
2.0619
140
3.54
12.26
2.0619
150
3.23
11.25
2.0619
160
2.97
10.38
2.0619
170
2.74
9.62
2.0619
1.2.TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC. 1.2.1. Xây dựng đồ thị chuyển vị của piston S= f(α): SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 *Xác định đồ thị chuyển vị của piston S = f(α) bằng phương pháp đồ thị Brick: - Chọn tỉ lệ xích: S
S 156 = = 0.973 = μR (mm/mm) 160.39 Vhbd
- 2 (độ/mm). - Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S . Lấy bán kính Rbd 2
bằng 1 khoảng cách từ Vc đến Va. 2
- Lấy về phía phải điểm O’ với giá trị biểu diễn là: OO’bd =
𝑂𝑂′ 𝜇𝑠
=
𝜆𝑥𝑅 2 𝑥 𝜇𝑠
=
0.24+
130 2
2 𝑥 0.973
= 8.016(mm)
- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 100 ; 200; …; 1800. Đồng thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 100 ; 200; …; 1800. - Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston. - Gióng các điểm ứng với 100; 200; …; 1800 đã chia trên cung tròn đồ thị Brick xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100; 200; …; 1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị S = f(α) để xác định chuyển vị tương ứng. - Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston S = f(α).
1.2.2 Xây dựng đồ thị vận tốc của piston V= f(α ): * Phương pháp: - Xác định vận tốc của chốt khuỷu: 𝜋 𝑥 1900 ω = n = = 198.97(rad/s)
30
30
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
8
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 - Chọn tỷ lệ xích: μv = μs x ω = 0.973 x 198.97 = 193.6 [ - Vẽ nữa vòng tròn tâm O bán kính R1 =
𝑉ℎ𝑏𝑑 2
=
𝑚𝑚 𝑠.𝑚𝑚
160.39 2
]
= 80.195 (mm) phía
dưới đồ thị S = f(). 𝑥 198.97 R 0.24 𝑥 130 2 - Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R2 = = 8.02 (mm) 2 𝑥 193.6 2 v
đồng tâm với nữa vòng tròn có bán kính
R1[mm]
- Đẳng phân định hướng chia nữa vòng tròn R1 và vòng tròn R2 thành 18 phần đánh số 1, 2 , 3, ,18 và 1’ , 2’ , 3’ ,,18’, trên nữa đường tròn R1 ta đánh số theo chiều ngược chiều kim đồng hồ còn ở vòng tròn R2 thì đánh số theo chiều kim đồng hồ, cả hai đánh số xuất phát từ tia OA, như vậy ứng với góc α ở nữa vòng tròn bán kính R1 thì ở vòng tròn bán kính R2 là 2α. - Từ các điểm 0 , 1 , 2 , 3 , kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với AB kẻ từ 0’ , 1’ , 2’, 3’, tại các điểm o , a , b , c Nối các điểm o , a, b , c bằng các đường cong ta dược đường biểu diễn trị số tốc độ. - Các đoạn thẳng ứng với a1 , b2 , c3 , nằm giữa đường cong o, a ,b , cvới nữa đường tròn R1 biểu diễn trị số tốc độ ở các góc tương ứng.
1.2.3 Xây dựng đồ thị V-S: * Phần giới hạn của đường cong o, a, b, c,… với nữa đường tròn R1 gọi là giới hạn vận tốc của piston. - Vẽ hệ trục tọa độ v-S trên đồ thị S = f(α), trục Ov trùng với trục Oα, trục ngang vẫn biểu diễn giá trị S. -Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta kẻ các đường thắng song song với trục Ov và cắt trục OS tại các điểm 0, 1, 2,…,18. Từ các điểm này ta vẽ các đoạn thẳng trên đồ thị giới hạn vận tốc như 00’, 11’,22’,…1818’ nối các điểm 0’, 1’, 2’,… 18’ lại ta được đường cong biểu diễn vận tốc piston theo hành trình piston.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
9
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 1.2.4 Xây dựng đồ thị gia tốc J-S: * Phương pháp: Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole. - Chọn hệ trục tọa độ với trục OS là trục hoành, lấy trục tung là trục biểu diễn giá trị gia tốc. - Lấy đoạn AB = S, O ≡ A với tỉ lê xích μS - Từ điểm A dựng lên phía trên đoạn thẳng AC = jmax vuông góc tại A, với:
jmax R 2 (1 ) = 0.065 x 198.972 x (1+0.24) = 3190.88 (m/𝑠 2 ) -Từ điểm B dựng xuống phía dưới đoạn thẳng BD = jmin vuông góc tại B, với:
jmin R 2 (1 ) = -0.065 x 198.972 x (1-0.24) = -
1955.7 (m/𝑠 2 ) - Trên trục tung, từ điểm A tương ứng với điểm chết trên, lấy điểm C sao cho AC=Jmaxbd=80[mm]. Như vậy ta tính được tỷ xích j = - Từ B, kẻ BD =
𝐽𝑚𝑖𝑛
𝑗
=
−1955.7 39.886
- CD cắt AB tại E, lấy EF = =
𝐽𝑚𝑎𝑥 𝐽𝑚𝑎𝑥𝑏𝑑
=
3190.88 80
= 39.886[
𝑚 𝑠 2 .𝑚𝑚
]
= -49.03[mm] biểu diễn gia tốc cực tiểu.
−3𝑅2
𝑗
−3.0,24.0.065.198.882 39.886
= -46.41[mm].
- Nối đoạn CF và DF. Ta chia đoạn CF và DF thành 4 đoạn bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4 và 1’, 2’, 3’, 4’ theo thứ tự cùng chiều. - Nối các điểm chia 11’, 22’, 33’, 44’ . Đường bao của các đoạn này biểu thị quan hệ của hàm số: j = f(x).
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
10
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
1.3.TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC: * Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với
P0
ở đồ thị công, trục
tung biểu diễn giá trị pj. * Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau: 2
-Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công: μpj=μp=0,0485( MN /( m .mm) ) - Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến: m = m1 + mnpt Trong đó: m - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg). mnpt = mpt = 6 (kg) - Khối lượng nhóm piston. m1- Khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu nhỏ (kg). - Theo công thức kinh nghiệm: động cơ tàu thủy: m1 = (0.275÷ 0.35).mtt. Lấy m1 = 0,35 mtt (kg). mtt = 7 (kg) - Khối lượng nhóm thanh truyền. =>
m1 = 0.35 7 = 2.45 (kg).
=>
m = m1 mnpt 2.45 + 6 = 8.45 (kg).
- Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có cùng thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -Pj = f(x) ứng với một đơn vị diện tích đĩnh Piston . Tức là thay: m
m m kg 8.45 𝑥 4 2 = 𝜋 𝑥 0.132 = 636.61 2 F pis D m 4
- Áp dụng công thức tính lực quán tính: -pj = m.j, ta có:
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
11
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 -pjmax = m jmax =636.61 3190.88 = 2031346.12 (N/m2) = 2.03 (MN/m2). -pjmin= m jmin = 636.61 -1955.7 = -1245018.18 (N/m2) = -1.25 (MN/m2) - Đoạn: EF = m jEF = 636.61 -1851= -1178365.11 (N/m2) = -1.18 (MN/m2) - Đổi ra đơn vị trên bản vẽ: Pjmax =
Pjmax μpj
Pjmin = = EF ==
=
2.03 0.0485
Pjmin
EF μpj
μpj
=
=
= 41.4 (mm)
−1.25 0.0485
−1.18 0.0485
= -25.5(mm)
= -24.08 (mm)
1.3.2 Đồ thị khai triển: pkt, pj, p1 – α: 1.3.2.1.Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p = f(α) : - Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu α ta tiến hành như sau: - Vẽ hệ trục tọa độ p - α. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn p 0 trên đồ thị công. - Chọn tỉ lệ xích:
2 (độ/mm). p 0,0485 [MN/(m2.mm)]
- Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-V thành pkt-α. - Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: Nạp, nén, cháy giãn nở, xả. - Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 00, 100, 200,… trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
12
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển pkt-α. 1.3.2.2. Khai triển đồ thị pj = f(s) thành pj = f(α) : - Đồ thị -pj = f(s) biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của động cơ. - Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được ứng với chọn trước lại được lấy đối xứng qua trục o, bởi vì đồ thị trên cùng trục tạo độ với đồ thị công là đồ thị -Pj . - Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công nhưng -Pj được vẽ trên trục có áp suất P0. 1.3.2.3 Vẽ đồ thị
p1 f :
- Theo công thức: p1 p kt p j . Ta đã có pkt f và p j f . Vì vậy việc xây dựng đồ thị p1 = f(α) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị pkt=f(α) và pj=f(α) lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f(α) . Dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p1=f(α). Bảng 1-1: Bảng giá trị : pkt, pj, p1 Giá trị đo (mm) α 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120
Giá trị vẽ (mm)
Pkt
Pj
P1
3 2.4 1 2 1 3 1 1 1 1 1 2 2
-28 -27 -24 -20 -14 -8 1 7 12 16 20 22 24
-25 -24.6 -23 -18 -13 -5 2 8 13 17 21 24 26
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
13
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 130 140 150 160 170 180 190 200 210 220 230 240 250 260 270 280 290 300 310 320 330 340 350 360 370 380 390 400 410 420 430 440 450 460 470 480 490 500 510 520 530 540 550 560
3 2 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 3 5 6 9 12 15 20 26 38 63 108.5 196 200 195 117 51 34 21 16 14 14 13 13 13 13 11 9 8 7 6.6 6 5.4
26 28 29 29 29 29 29 29 29 28 26 25 23 20 17 11 4 -3 -10 -16 -20 -24 -26.5 -28 -27 -24 -20 -14 -8 1 7 12 16 20 22 24 26 28 29 29 29 29 29 29
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
29 30 30 30 30 30 30 30 30 29 28 27 26 25 23 20 16 12 10 10 18 39 82 168 173 171 97 37 26 22 23 26 30 33 35 37 39 39 38 37 36 35.6 35 34.4
14
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 570 580 590 600 610 620 630 640 650 660 670 680 690 700 710 720
5 5.4 7 6 6 7 7 8 8 7 8 8 7 7 6.5 5
29 28 26 25 23 20 17 11 4 -3 -10 -16 -20 -24 -26.5 -28
34 33.4 33 31 29 27 24 19 12 4 -2 -8 -13 -17 -20 -23
1.3.3 Xây dựng đồ thị T, Z, N –α: - Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ. - Áp dụng các công thức:
N P1 * tg . T P1 *
sin cos
Z P1 *
cos cos
- Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau: - Chọn tỉ lệ xích:
μα = 2 (độ/mm). μT = μZ = μN = μp = 0.0485 [MN/(m2.mm)]
- Từ đồ thị p1 - tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo = 00,100, 200, 300,7200. Sau đó xác định theo quan hệ: sin = sin SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
15
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 = arcsin(sin) - Do đó ứng với mổi giá trị của ta có giá trị của tương ứng . Từ quan hệ ở các công thức
N P1 tg ; T P1
cos sin và Z P1 ta lập cos cos
được bảng giá trị của đồ thị T , Z , N - như sau:
Bảng 1-2: Bảng giá trị T, N, Z - α P1(mm)
α (độ)
β (độ)
sin( ) cos( )
T(mm)
cos( ) cos( )
Z (mm)
tgβ
-25
0
0.0
0.00
0.00
1.00
-25.00
0.00
0.00
-24.6
10
2.6
0.22
-5.37
0.98
-24.03
0.05
-1.11
-23
20
5.1
0.43
-9.80
0.91
-20.91
0.09
-2.05
-18
30
7.5
0.61
-11.04
0.80
-14.41
0.13
-2.36
-13
40
9.6
0.77
-10.04
0.66
-8.54
0.17
-2.20
-5
50
11.5
0.90
-4.48
0.49
-2.44
0.20
-1.02
2
60
13.0
0.98
1.96
0.30
0.60
0.23
0.46
8
70
14.1
1.03
8.21
0.11
0.84
0.25
2.02
13
80
14.8
1.03
13.40
-0.09
-1.13
0.26
3.44
17
90
15.1
1.00
17.00
-0.27
-4.58
0.27
4.58
21
100
14.8
0.94
19.72
-0.43
-9.12
0.26
5.56
24
110
14.1
0.85
20.48
-0.58
-13.89
0.25
6.05
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
16
N (mm)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 26
120
13.0
0.75
19.51
-0.70
-18.20
0.23
6.01
29
130
11.5
0.64
18.43
-0.80
-23.16
0.20
5.89
30
140
9.6
0.51
15.39
-0.88
-26.25
0.17
5.09
30
150
7.5
0.39
11.59
-0.93
-27.95
0.13
3.93
30
160
5.1
0.26
7.74
-0.97
-29.11
0.09
2.68
30
170
2.6
0.13
3.87
-0.99
-29.78
0.05
1.36
30
180
0.0
0.00
0.00
-1.00
-30.00
0.00
0.00
30
190
-2.6
-0.13
-3.87
-0.99
-29.78
-0.05
-1.36
30
200
-5.1
-0.26
-7.74
-0.97
-29.11
-0.09
-2.68
30
210
-7.5
-0.39
-11.59
-0.93
-27.95
-0.13
-3.93
29
220
-9.6
-0.51
-14.88
-0.87
-25.37
-0.17
-4.92
28
230
-11.5
-0.64
-17.79
-0.80
-22.36
-0.20
-5.69
27
240
-13.0
-0.75
-20.26
-0.70
-18.90
-0.23
-6.24
26
250
-14.1
-0.85
-22.19
-0.58
-15.05
-0.25
-6.55
25
260
-14.8
-0.94
-23.47
-0.43
-10.86
-0.26
-6.62
23
270
-15.1
-1.00
-23.00
-0.27
-6.19
-0.27
-6.19
20
280
-14.8
-1.03
-20.62
-0.09
-1.74
-0.26
-5.30
16
290
-14.1
-1.03
-16.41
0.11
1.68
-0.25
-4.03
12
300
-13.0
-0.98
-11.78
0.30
3.60
-0.23
-2.77
10
310
-11.5
-0.90
-8.97
0.49
4.87
-0.20
-2.03
10
320
-9.6
-0.77
-7.73
0.66
6.57
-0.17
-1.70
18
330
-7.5
-0.61
-11.04
0.80
14.41
-0.13
-2.36
39
340
-5.1
-0.43
-16.61
0.91
35.46
-0.09
-3.48
82
350
-2.6
-0.22
-17.89
0.98
80.11
-0.05
-3.71
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
17
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 168
360
0.0
0.00
0.00
1.00
168.00
0.00
0.00
173
370
2.6
0.22
37.74
0.98
169.01
0.05
7.82
171
380
5.1
0.43
72.83
0.91
155.46
0.09
15.27
97
390
7.5
0.61
59.52
0.80
77.64
0.13
12.72
37
400
9.6
0.77
28.59
0.66
24.31
0.17
6.27
26
410
11.5
0.90
23.31
0.49
12.66
0.20
5.28
22
420
13.0
0.98
21.59
0.30
6.60
0.23
5.08
23
430
14.1
1.03
23.59
0.11
2.42
0.25
5.80
26
440
14.8
1.03
26.80
-0.09
-2.27
0.26
6.89
30
450
15.1
1.00
30.00
-0.27
-8.08
0.27
8.08
33
460
14.8
0.94
30.98
-0.43
-14.34
0.26
8.74
35
470
14.1
0.85
29.87
-0.58
-20.26
0.25
8.82
37
480
13.0
0.75
27.77
-0.70
-25.91
0.23
8.55
39
490
11.5
0.64
24.78
-0.80
-31.14
0.20
7.93
39
500
9.6
0.51
20.00
-0.88
-34.13
0.17
6.61
38
510
7.5
0.39
14.68
-0.93
-35.40
0.13
4.98
37
520
5.1
0.26
9.55
-0.97
-35.90
0.09
3.30
36
530
2.6
0.13
4.65
-0.99
-35.74
0.05
1.63
35.6
540
0.0
0.00
0.00
-1.00
-35.60
0.00
0.00
35
550
-2.6
-0.13
-4.52
-0.99
-34.74
-0.05
-1.58
34.4
560
-5.1
-0.26
-8.88
-0.97
-33.38
-0.09
-3.07
34
570
-7.5
-0.39
-13.14
-0.93
-31.67
-0.13
-4.46
33.4
580
-9.6
-0.51
-17.13
-0.87
-29.22
-0.17
-5.66
33
590
-11.5
-0.64
-20.97
-0.80
-26.35
-0.20
-6.71
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
18
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 31
600
-13.0
-0.75
-23.27
-0.70
-21.70
-0.23
-7.16
29
610
-14.1
-0.85
-24.75
-0.58
-16.78
-0.25
-7.31
27
620
-14.8
-0.94
-25.35
-0.43
-11.73
-0.25
-7.15
24
630
-15.1
-1.00
-24.00
-0.27
-6.46
-0.26
-6.46
19
640
-14.8
-1.03
-19.59
-0.09
-1.66
-0.25
-5.03
12
650
-14.1
-1.03
-12.31
0.11
1.26
-0.24
-3.02
4
660
-13.0
-0.98
-3.93
0.30
1.20
-0.22
-0.92
-2
670
-11.5
-0.90
1.79
0.49
-0.97
-0.20
0.41
-8
680
-9.6
-0.77
6.18
0.66
-5.26
-0.16
1.36
-13
690
-7.5
-0.61
7.98
0.80
-10.41
-0.13
1.70
-17
700
-5.1
-0.43
7.24
0.91
-15.46
-0.09
1.52
-20
710
-2.6
-0.22
4.36
0.98
-19.54
-0.04
0.90
-23
720
0.0
0.00
0.00
1.00
-23.00
0.00
0.00
- Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục tung biểu diễn giá trị của T, N, Z. Từ bảng 1-2 ta xác định được tọa độ các điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu diễn: T = f(α), Z=f(α), N = f(α). - Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến T = f(α), lực pháp tuyến Z = f(α) và lực ngang N = f(α) cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc tính toán và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc của động cơ, phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền… đồng thời là cơ sở thiết kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn… 1.3.4 Xây dựng đồ thị ΣT = f(α): * Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau: SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
19
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 - Góc lệch công tác: ct 180. 180.4 1200 i
6
- Thứ tự làm việc của động cơ là: 1- 5 - 3 – 6 - 2 - 4 - Lập bảng xác định góc i ứng với góc lệch công tác theo thứ tự làm việc của động cơ. Bảng 1-3: Thứ tự làm việc của động cơ 4 kỳ với δct = 120o Góc Công Tác 00-600 600-1200 1200-1800 1800-2400 2400-3000 3000-3600 3600-4200 4200-4800 4800-5400 5400-6000 6000-6600 6600-7200
1
Số Xi Lanh 3 4 Hút Nổ
2 Xả
Nổ
Nén
5
6
Nén
Hút
Xả
Hút
Nổ
Xả
Nén Nổ
Hút
Nén
Xả
Hút
Nổ Xả
Nén
Nổ
Hút
Nén
Hút
Xả
Nổ
Xả Nén
- Sau khi lập bảng xác định góc i ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc, ta có quan hệ 2 , 3 , 4 theo 1 khi 1 lần lượt nhận các giá trị từ 00 7200 được cho trong bảng 1-3. - Cứ mỗi giá trị 1 , 2 , 3 , 4 ta có giá trị T1 , T2 , T3 , T4 tương ứng được xác định theo giá trị T- , chọn μ∑T = 4μT, kết quả cho ở bảng 1-4: Bảng 1-4: Bảng giá trị ΣT-α α1
T1
α2
T2
α3
T3
α4
T4
α5
T5
α6
T6
0
0.00
240
-20.26
480
27.77
120
19.51
600
-23.27
360
0.00
5.49
10
-5.37
250
-22.19
490
24.78
130
18.43
610
-24.75
370
37.74
38.45
20
-9.80
260
-23.47
500
20.00
140
15.39
620
-25.35
380
72.83
52.62
30
-11.04
270
-23.00
510
14.68
150
11.59
630
-24.00
390
59.52
50.21
40
-10.04
280
-20.62
520
9.55
160
7.74
640
-19.59
400
28.59
37.62
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
20
∑T
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 50
--4.48
290
-16.41
530
4.65
170
3.87
650
-12.31
410
23.31
26.68
60
1.96
300
-11.78
540
0.00
180
0.00
660
-3.93
420
21.59
20.06
70
8.21
310
-8.97
550
-4.52
190
-3.87
670
1.79
430
23.59
15.77
80
13.4
320
-7.73
560
-8.88
200
-7.74
680
6.18
440
26.80
10.60
90
17.00
330
-11.04
570
-13.14
210
-11.59
690
7.98
450
30.00
-0.15
100
19.72
340
-16.61
580
-17.13
220
-14.88
700
7.24
460
30.98
-6.81
110
20.48
350
-17.89
590
-20.97
230
-17.79
710
4.36
470
29.87
-9.81
120
19.51
360
0.00
600
-23.27
240
-20.26
720
0.00
480
27.77
5.49
- Nhận thấy tổng T lặp lại theo chu kỳ 1200 vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00 đến 1200 sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
- Vẽ đồ thị ∑T bằng cách nối các tọa độ điểm ai i ; T i bằng một đường cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T. - Sau khi đã có đồ thị tổng - Phương pháp xác định
T
tb
T
i
18
T f ta vẽ T
T
tb
tb
.
từ đồ thị như sau:
177.35 13.64(mm) 13
- Tính giá trị của Ttb theo lý thuyết bằng công thức:
Ttb
30 Ni 103 ( N / m2 ) R FP n
- Trong đó : + N i : công suất chỉ thị của động cơ; N i
Ne
m
[KW ]
+ Với m (0,63 0,93) chọn m =0.7 N i 242.7 346.7 [KW ] 0.7
+ n: là số vòng quay của động cơ; n=1900 (vòng/phút) + FP :là diện tích đỉnh piston
Fp
.D2 3.14 1302 13266.5(mm2 ) 13266.5 106 (m2 ) 4 4
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
21
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 + R: là bán kính quay của trục khuỷu; R= S 156 78 =0.078 (m) 2
2
- : là hệ số hiệu đính đồ thị công; Lấy 1 .
30 346.7 103 1.68( MN / m2 ) Ttb 6 3.14 0.078 13266.5 10 11900 Ttbbd
Ttb
p
1,68 34.64 [mm] 0,0485
Vậy sai số của phương pháp vẽ là: 17 13.64 100% 19.76%. 17
1.3.5 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dung lên chốt khuỷu: - Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của chốt khuỷu. Sau khi có đồ thị này ta tìm được trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, cũng có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và bé nhất, dùng đồ thị phụ tải có thể xác định được khu vực chịu tải ít nhất để xác định vị trí lỗ khoan dẫn dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ổ trục. *Các bước tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu được tiến hành như sau: - Vẽ hệ trục toạ độ O’TZ trong đó trục hoành O’T có chiều dương từ tâm O’ về phía phải còn trục tung O’Z có chiều dương hướng xuống dưới. - Chọn tỉ lệ xích:
'T 1.5 T 1.5 0.02 0.03 (MN/m2.mm).
' Z 1.5 Z 1.5 0.02 0.03 (MN/m2.mm).
- Dựa vào bảng tính
T f , Z f
ta chuyể sang bảng giá trị T, Z-α với
giá trị μ’T và μ’Z. Từ bảng giá trị mới đó ta có được toạ độ các điểm i Ti ; Z i ứng với các góc α = 100 ; 200…7200. Cứ tuần tự như vậy ta xác định được các điểm từ 0 T0 ; Z 0 cho đến 720 T72 ; Z 72 . SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
22
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Bảng 1-5: Bảng giá trị T, Z-α với tỉ lệ xích μ’T và μ’Z. α (độ) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180
T(mm)
Z (mm)
0.000
-102.29
-21.56
-97.55
-39.27
-84.48
-49.51
-65.28
-51.04
-43.93
-43.65
-24.15
-29.57
-9.32
-11.79
-1.37
6.25
-0.46
21.79
-5.62
33.05
-14.89
38.94
-25.85
40.18
-36.82
37.37
-46.17
31.76
-53.41
24.59
-58.43
16.54
-61.41
8.32
-63.03
0.00
-63.57
α (độ) 360 370 380 390 400 410 420 430 440 450 460 470 480 490 500 510 520 530 540
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
T (mm)
Z (mm)
0.00
39.71
21.06
95.01
26.16
56.29
10.53
13.89
-5.88
-5.06
-8.46
-4.68
-1.72
-0.54
9.66
1.08
22.51
-1.68
34.39
-8.87
43.31
-19.51
46.65
-30.97
46.22
-42.36
41.98
-51.87
35.13
-59.07
27.01
-64.19
18.10
-67.22
8.97
-67.99
0.00
-66.75
23
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 α (độ) 190 200 21 220 230 240 250 260 270 280 290 300 310 320 330 340 350 360
T(mm)
Z (mm)
-8.33
-63.13
16.59
-61.60
24.78
-58.89
-32.17
-54.10
-38.01
-46.96
-41.01
-37.58
-39.97
-26.53
-34.84
-15.70
-23.89
-6.16
-9.54
-0.75
6.58
-0.74
22.53
-7.10
33.68
-18.63
36.98
-31.83
30.38
-40.07
17.10
-36.80
1.67
-7.57
0.00
39.71
α (độ) 550 560 570 580 590 600 610 620 630 640 650 660 670 680 690 700 710 720
T (mm)
Z (mm)
-8.50
-64.42
-16.85
-62.57
-24.98
-59.36
-32.28
-54.28
-38.01
-46.96
-40.93
-37.52
-39.79
-26.42
-33.99
-15.31
-22.79
-5.88
-7.28
-0.54
10.77
-1.21
28.59
-9.01
42.76
-23.66
50.27
-43.26
49.14
-64.80
39.10
-84.12
21.54
-97.45
0.00
-102.29
- Nối các điểm trên hệ trục toạ độ bằng một đường cong thích hợp, ta có đồ thị biểu diễn phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
24
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 - Trong quá trình vẽ để dễ dàng xác định các toạ độ điểm ta nên đánh dấu các toạ độ điểm đồng thời ghi các số thứ tự tương ứng kèm theo. - Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của phần khối lượng quy về đầu to thanh truyền (tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston). 2 - Từ công thức: PRo m2 .R.
+ Với: m2 - Khối lượng đơn vị của thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu. - Ta có khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu là: m2= mtt – m1 = 10 –3.5 = 6.5(kg) => m2
m2 6.5 4 286.37(kg / m2 ) 2 Fpt 0.17
=> PRo m2 .R. 2 = 286.37 0.18 167.552 = 1447067.83 N/m2 = 1.44 ( MN / m 2 ) - Giá trị biểu diễn của PRo: PRobd
PRo 1.44 23(mm) P 0.063
- Từ gốc tọa độ O’của đồ thị lấy theo hướng dương của Z một khoảng: O’O = 23 (mm) - O là tâm chốt khuỷu, từ tâm chốt khuỷu ta kẻ đường tròn tượng trưng cho chốt khuỷu, giá trị của lực tác dụng lên chốt khuỷu là vectơ có gốc O và ngọn là một điểm bất kỳ nằm trên đường biểu diễn đồ thị phụ tải.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
25
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
Hình 1.8: Đồ thị phụ tải tác dung lên chốt khuỷu.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
26
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 1.3.6 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền: * Để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền ta thực hiện theo các bước như sau: - Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, tâm của đầu to là O. Đầu thanh truyền hướng xuống dưới. - Vẽ hệ trục tọa độ OT’Z’, chiều dương của trục Z’ hướng xuống dưới, chiều dương trục T’ hướng sang phải. - Vẽ một vòng tròn bất kì tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền với vòng tròn tâm O tại 0o. - Từ điểm 0o tương ứng với (0o + 𝛽0𝑜 ), ghi trên vòng tròn các điểm 1; 2;…; 36 theo chiều quay trục khuỷu (chiều kim đồng hồ) tương ứng với các góc (10o + 𝛽10𝑜 ); (20o + 𝛽20𝑜 );…; (360o+ 𝛽360𝑜 ), Ta có bảng giá trị (αi+𝛽𝛼𝑖 ) như sau: Bảng 1-6: Bảng giá trị (αi+𝛽𝛼𝑖 ) α(độ)
β(độ)
(α+β)(độ)
α(độ)
β(độ)
(α+β)(độ)
α(độ)
β(độ)
(α+β)(độ)
0
0.00
0.00
130
11.041
141.041
250
-13.587
236.413
10
2.448
12.488
140
9.247
149.247
260
-14.253
245.747
20
4.905
24.905
150
7.181
157.181
270
-14.478
255.522
30
7.181
37.181
160
4.905
164.905
280
-14.253
265.747
40
9.247
49.247
170
2.488
172.488
290
-13.587
276.413
50
11.041
61.041
180
0.00
180.00
300
-12.504
287.496
60
12.504
72.504
190
-2.488
187.552
310
-11.041
298.959
70
13.587
83.587
200
-4.905
195.095
320
-9.247
310.753
80
14.253
94.253
210
-7.181
202.819
330
-7.181
322.819
90
14.478
104.478
220
-9.247
210.753
340
-4.905
335.095
100
14.253
114.253
230
-11.041
218.959
350
-2.488
347.512
110
13.587
123.587
240
-12.504
227.496
360
0.00
360.00
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
27
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 120
12.504
132.504
- Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt sao cho tâm O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng sao cho các điểm 0; 1; 2… trùng với trục O’Z về phần dương (theo chiều ngược chiều kim đồng hồ), đồng thời đánh dấu các điểm mút của véc tơ
Q0 ; Q1
; Q2 …của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0; 1; 2; …; 72. - Nối các điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền. * Cách xác định lực trên đồ thị phụ tải như sau: - Giá trị của lực tác dụng lên đầu to là dộ dài đoạn thẳng nối từ tâm O đến điểm trên đường vừa vẽ xong nhân với tỷ lệ xích. - Chiều của lực hướng từ tâm O ra ngoài. - Điểm đặt lực là giao điểm của đường nối từ tâm O đến điểm tính với vòng tròn tượng trưng cho đầu to thanh truyền.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
28
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
Hình 1.9: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền. SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
29
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 1.3.7 Xây dựng đồ thị khai triển Q(α): * Các bước vẽ đồ thị khai triển phụ tải chốt khuỷu như sau:
2 (độ/mm)
- Chọn tỉ lệ xích:
Q T 0.063 0.063 MN / (m2 .mm) - Lập bảng: Quá trình lập bảng theo các bước như sau: + Xác định
Qi
bằng cách đo khoảng cách từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng
lên chốt khuỷu tới các điểm i Ti ; Z i ta nhận được các giá trị khác nhau của Q:
Q0 ; Q1 ;…; Q72
, sau đó lập bảng
Q f .
Bảng 1-7: Bảng giá trị Q-α α(độ)
Q(mm)
α(độ)
Q(mm)
α(độ)
Q(mm)
α(độ)
Q(mm)
0
125
190
86
370
71
560
87
10
122
200
85
380
42
570
86.5
20
115
210
84.5
390
14.5
580
83.5
30
101
220
83
400
29
590
80
40
84
230
79
410
28
600
73
50
54
240
64.5
420
26
610
64
60
43
250
64
430
28
620
51.5
70
25
260
51.5
440
33.5
630
32
80
24
270
32
450
46.5
640
29.5
90
36
280
25
460
60
650
26
100
50
290
27
470
70
660
43
110
63
300
38
480
78.5
670
62.5
120
72
310
53
490
80
680
79
130
78
320
66.5
500
89
690
100
140
83
330
70
510
90
700
113
150
85
340
62
520
91.5
710
122
160
86.5
350
31
530
91
720
125
170
86.5
355
2.50
540
91
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
30
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 180
87
360
17
550
88
- Vẽ đồ thị: + Vì ở đây giá trị của Q có đơn vị là (mm). Do vậy để nhận được giá trị thật của Q ta có: Qti Qi .Q . + Vẽ hệ trục toạ độ OQα. Đặt các toạ độ điểm lên hệ trục toạ độ, dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta nhận được đồ thị khai triển véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
Q f .
- Sau khi vẽ xong đồ thị ta xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao bởi đường Q với trục hoành α rồi chia diện tích này cho chiều dài của đồ thị theo trục hoành: Qtb
Qi 4844 67.28 (mm) 72 72
Hình 1.10: Đồ thị khai triển Q(α). 1.3.8 Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu: * Để vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu ta thực hiện theo các bước như sau: - Từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ đường tròn (O, R) với bán kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng mặt chốt khuỷu). - Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau, đánh số 0 tại giao điểm tại giao điểm vòng tròn trục OZ (theo chiều dương) tiếp tục đánh số 1, 2, 3,…,23 theo chiều quy ước ngược chiều kim đồng hồ. - Từ các điểm chia này ta kẻ các tia qua tâm O. Kéo dài các tia này ra cắt đồ thị tại các điểm a, b, c,… có bao nhiêu điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
31
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 dụng tại điểm đó. Tổng chiều dài các điểm cắt đồ thị là hợp lực Q’. Rồi ghi trị số của hợp lực tác dụng trong phạm vi tác dụng (giả thiết phạm vi tác dụng là 102o). - Cộng trị số của: ∑Qi = ∑Q0 + ∑Q1 + ∑Q3 + … + ∑Q23. - Vẽ vòng tròn bất kỳ (chọn R = 80mm) tượng trưng cho chốt khuỷu. - Vẽ các tia ứng với số lần chia ban đầu là 24 phần, lần lượt đặt các giá trị ∑Q1, ∑Q2, ∑Q3, … lên các tia ứng với chiều từ ngoài vào tâm vòng tròn. Nối các điểm này lại ta được đồ thị mài mòn chốt khuỷu. - Bảng xác định lực ∑Qi được lập theo bảng 1-6. - Chọn tỉ lệ xích:
µm = 2.5 (mm/mm)
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
32
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
Hình 1.11: Đồ thị mài mòn chốt khuỷu. Phần 2: PH ÂN T ÍCH ĐIỂM ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO (ĐỘNG CƠ KOMATSU 140-3) 2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ KOMATSU 140-3 Là động cơ Diesel 6 xy lanh, được lắp thẳng hàng. Động cơ có công suất cực đại 478hp (357KW) ở số vòng quay 1800(vòng/phút). Cơ cấu phân phối khí
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
33
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Thông số
Ký hiệu
Động cơ yêu cầu
Động cơ chọn
trục cam được bố trí trên thân máy gồm 4 xupap cho mỗi xilanh. Hành trình piston 165 mm, đường kính xylanh 140 mm.
Hình 2.1
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
34
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Nhiên liệu
Diesel
Diesel
Công suất có ích
Ne (Kw)
447
357
Tỷ số nén
21
19.5+-0,8
1600
1800
Số vòng quay
N (vòng/phút)
Đường kính xilanh
D (mm)
170
140
Hành trình piston
S (mm)
180
165
Số xilanh
i
6
6
Số kỳ
4
4
Kiểu xupáp
treo
Thứ tự làm việc Hệ thống nhiên liệu Hệ thống bôi trơn
1-5-3-6-2-4
1-5-3-6-2-4
Bocsh VE-type pump Bocsh VE-type pump Cưỡng bức cácte ướt
Cưỡng bức cácte ướt
Cưỡng bức sử dụng
Cưỡng bức sử dụng
môi chất lỏng
môi chất lỏng
Hệ thống làm mát
Hệ thống nạp
Không tăng áp
Hệ thống phân phối khí
4 valve/cyl
Turbo Charger intercooler 4 valve/cyl
Với đề bài yêu cầu của đồ án này thì em chọn động cơ KOMATSU 140-3 để tham khảo. Các thông số kỹ thuật của động cơ :
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
35
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
2.2 CƠ CẤU VÀ HỆ THỐNG CHÍNH ĐỘNG CƠ KOMATSU 140-3. 2.2.1 piston, xilanh, thanh truyền và trục khuỷu. a. Piston Piston là một chi tiết quan trọng trong động cơ đốt trong. Trong quá trình làm việc của động cơ, piston chịu lực rất lớn, nhiệt độ cao và ma sát mài mòn lớn. Do điều kiện làm việc như vậy nên vật liệu dùng để chế tạo piston có độ bền cao. Trên động cơ KOMATSU vật liệu chế tạo piston là hợp kim nhôm. Đỉnh piston: Có dạng lõm, biên dạng lõm trùng với vị trí của 2 xupap đặt trên nắp máy. Trên phần đầu piston có xẻ 3 rãnh để lắp các xéc măng khí và xéc măng dầu. Trong đó hai rãnh trên hẹp hơn để lắp xéc măng khí, rảnh dưới cùng rộng hơn để lắp xéc măng dầu. b. Xilanh Trên động cơ KOMATSU xilanh được đúc liền với thân máy, với kết cấu này động cơ có độ cứng vững rất cao, do đó độ biến dạng của xylanh và cổ trục là rất nhỏ. Vật liệu chế tạo xy lanh thân máy là gang, bề mặt xy lanh được gia công chính xác và tôi luyện để đảm bảo cho xilanh làm việc được trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và sự mài mòn lớn. c. Thanh truyền Thanh truyền là chi tiết nối piston (hoặc guốc trượt của cán piston ) với trục khuỷu, nhằm truyền lực tác dụng trên piston cho trục khuỷu, làm quay trục khuỷu. Vật liệu chế tạo thanh truyền thường là thép cacbon và thép hợp kim tùy thuộc vào động cơ. Thanh truyền động cơ 4JH TE dùng vật liệu thép cacbon.. Đầu nhỏ thanh truyền để lắp chốt khuỷu. Thân thanh truyền có tiết diện ngang hình chữ I và có tiết diện thay đổi tăng dần từ đầu nhỏ đến đầu to thanh truyền.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
36
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Đầu ta thanh truyền gồm hai nữa ghép với nhau bằng bulông. Trên đầu to thanh truyền có khoan lỗ để dẫn dầu bôi trơn. Bạc lót thanh truyền cũng gồm hai nửa ngăn cách giữa bề mặt khuỷu trục và thanh truyền.
Hình 2.2 d. Trục khuỷu Trục khuỷu trên động cơ KOMATSU là trục khuỷu nguyên, gồm có 6 chốt khuỷu cho 6 xylanh động cơ và 5 cổ trục để lắp vào hộp thân máy, đầu trục khuỷu lắp bánh răng dẫn động các bộ phận khác. Trong thân trục khuỷu có các lỗ dầu đi bôi trơn cho chốt khuỷu và thanh truyền.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
37
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
Hình 2.3 2.2.2 Hệ thống làm mát: Hệ thống làm mát gián tiếp bằng nước biển. Nước biển được bơm vào từ biển bởi bơm nước biển làm mát dầu bôi trơn và sau đó đi vào thiết bị trao đổi nhiệt. Sau đó nó được gửi đến trục khuỷu và được thải ra với khí thải. Còn nước ngọt được bơm bằng bơm nước từ két nước ngọt cho đến xi lanh để làm mát các xi lanh và sau đó đầu xi-lanh. Dưới đây là sơ đồ dẫn động hệ thống làm mát của động cơ KOMATSU. Các chi tiết chính như sau:
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
38
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
Hình 2.4 2.2.3 Hệ thống nhiên liệu: Hệ thống nhiên liệu của động cơ KOMATSU sử dụng bơm BOSCH để bơm chuyển nhiên liệu từ thùng chứa nhiên liệu tới các bộ lọc nhiên liệu. Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
39
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
Hình 2.5 Hệ thống cung cấp nhiên liệu bao gồm: Bình nhiên liệu: là nơi chứa nhiên liệu. Bơm nhiên liệu có chức năng nhiên liệu từ bình nhiên liệu đến bơm cao áp. Lọc nhiên liệu: có tác dụng lọc các tạp chất chứa trong nhiên liệu. Bơm cao áp: có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu dưới áp suất cao theo lưu lượng và thời điểm thích hợp của động cơ Vòi phun : có nhiệm vụ phun nhiên liệu dưới áp cao vào buồng đốt. Các đường ống dẫn nhiên liệu: có nhiệm vụ kết nối các thiết bị với nhau, gồm các đường dẫn nhiên liệu và các đường nhiên liệu hồi.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
40
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 2.2.4 Hệ thống bôi trơn: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu đến các mặt ma sát, đồng thời lọc sạch những tạp chất bẩn trong dầu nhờn khi dầu nhờn tẩy rửa các mặt ma sát này và làm mát dầu nhờn để đảm bảo tính năng hóa lý của nó. Các loại động cơ đốt trong ngày nay chủ yếu dùng phương pháp bôi trơn cưỡng bức. Động cơ KOMATSU cũng không ngoại lệ. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống bôi trơn như sau:
Hình 2.6
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
41
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 PHẦN 3 - PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ 3.1.NHIỆM VỤ-YÊU CẦU SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ Cơ cấu phân phối khí của động cơ KOMATSU là cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo có trục cam đặt trong thân máy.
Hình 2.7 3.1.1: Nhiệm vụ Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ điểu khiển quá trình thay đổi môi chất công tác trong động cơ, thải sạch khí thải khỏi xi lanh hoặc nạp đầy hỗn hợp hoặc không khí mới vào xilanh động cơ. 3.1.2: Điều kiện làm việc -
Tải trọng cơ học cao
-
Nhiệt độ cao
-
Tải trọng va đập lớn
3.1.3: Yêu cầu đối với cơ cấu phân phối khí -
Đóng mở xupap đủ quy luật và đúng thời điểm
-
Độ mở lớn
-
Đóng kín, xupap thải không tự mở trong suất quá trình nạp
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
42
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 -
Ít mòn, tiếng ồn nhỏ, dễ dàng điều chỉnh, sữa chữa và giá thành thấp.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
43
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 3.2: ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU 3.2.1. xupap
Hình 2.8 3.2.2. Náúm xupap: Náúm xupap thaíi tiãúp xuïc våïi doìng khê thaíi coï nhiãût âäü ráút cao (700-9000C) Màût laìm viãûc quan troüng laì màût cän coï goïc α âäü tæì 15-450. α caìng nhoí tiãút læu thäng caìng låïn nhæng màût náúm caìng moíng laìm giaím âäü cæïng væîng gáy cong vãnh seî tiãúp xuïc khäng kên khêt våïi âãú xupap.α caìng låïn màût náúm caìng bãön vaì doìng khê thaíi âi ra dãù daìng hån, âäúi våïi âäüng cå thæåìng α = 450. (Láúy cho caí 2 xupap naûp vaì thaíi)
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
44
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Chiãöu räüng b cuía màût cän trãn náúm xupap ;b =(0,05-0,12)d1
(d1:âæåìng
kênh
náúm
xupap),
b
phuû
thuäüc vaìo váût liãûu chãú taûo xupap. 3.2.3.Thán xupap: Âæåìng kênh thán xupap phaíi âaím baío âãø dáùn hæåïng täút, taín nhiãût täút vaì chëu âæåüc læûc nghiãng khi xupap âoïng måí. Âãø traïnh hiãûng tæåüng xupap bë keût trong äúng dáùn hæåïng khi bë âäút noïng, âæåìng kênh thán xupap åí pháön näúi tiãúp våïi náúm xupap thæåìng laìm nhoí âi mäüt êt hoàûc khoeït räüng läù cuía äúng dáùn hæåïng åí pháön naìy . Chiãöu caïch
bäú
daìi trê
cuía
xupap,
thán
xupap
noï
thæåìng
phuû thay
thuäüc
vaìo
âäøi
trong
phaûm vi khaï låïn : lt=(2,5-3,5)d 1 . Chiãöu daìi cuía thán xupap phaíi læûa choün âuí âãø làõp äúng dáùn hæåïng vaì loì xo xupap. 3.2.4 Âuäi xupap: Pháön âuäi xupap thæåìng coï daûng âàûc biãût âãø coï thãø làõp gheïp âéa loì xo.âéa loì xo làõp våïi xupap bàòng 2 moïng haîm hçnh cän làõp vaìo âoaûn
coï
âæåìng
kênh
nhoí trãn
âuäi
xupap.
Âuäi
xupap coï daûng hçnh cän âãø tàng khaín nàng chëu moìn bãö màût âuäi,åí âäüng IFA âæåüc traïng lãn 1 håüp kim cæïng. 3.2.5. Âãú xupap: Âäúi våïi cå cáúu phán phäúi khê xupap treo cuaí âäüng cå IFA, âæåìng thaíi vaì âæåìng naûp bäú trê
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
45
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 trong nàõp xilanh. Âãø giaím hao moìn cho nàõp xilanh khi chëu læûc va âáûp cuía xupap ngæåìi ta duìng âãú xupap eïp vaìo âæåìng thaíi vaì âæåìng naûp Kãút cáúu cuía âãú xupap ráút âån giaín, laì 1 voìng hçnh truû trãn coï vaït màût cän âãø tiãúp xuïc våïi màût cän cuía náúm xupap. Âãú xupap laìm theïp håüp kim. Chiãöu daìy cuía âãú xupap thæåìng nàòm trong khoaíng (0,08-0,15)dh. 3.2.6 .Äúng dáùn hæåïng xupap:
Âãø sæía chæîa vaì traïnh hao moìn cho thán maïy hoàûc nàõp xilanh åí chäù làõp xupap, ngæåìi ta làõp äúng dáùn hæåïng trãn caïc chi tiãút maïy naìy. Xupap âæåüc làõp vaìo äúng dáùn hæåïng theo chãú âäü làõp loíng. Äúng
dáùn
hæåïng
âæåüc
chãú
taûo
bàòng
loaûi
gang håüp kim CH21-40 coï täø chæïc peclit.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
46
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 Bäi trån äúng dáùn hæåïng vaì thán xupap coï thãø duìng phæång phaïp bäi trån cæåîng bæïc hay vung toeï. ÄÚng dáùn hæåïng coï daûng hçnh truû. Chiãöu daìy cuía äúng 3(mm) . Chiãöu daìi cuía äúng xupap phuû thuäüc vaìo âæåìng kênh vaì chiãöu daìi cuía thán xupap,
khoaíng
(1,75-2,5)dn
(
dn:laì
âæåìng
kênh
náúm xupap). 3.2.7 Loì xo xupap: Loì xo xupap duìng âãø âoïng kên xupap trãn âãú xupap vaì âaím baío xupap âoïng theo âuïng qui luáût cuía cam phán phäúi khê. Do âoï trong quaï trçnh âoïng måí xupap khäng coï hiãûn tæåüng va âáûp trãn màût cam. Loì xo xupap laìm viãûc trong âiãöu kiãûn taíi troüng âäüng thay âäøi ráút âäüt ngäüt. Váût liãûu chãú taûo xupap thæåìng duìng dáy theïp coï âæåìng kênh 5 mm loaûi theïp C65
43
66,4
8,6
0.02 Ø 38
LOÌXO XUPAÏP
LOÌXO
Loì xo coï daûng hçnh truû coï bæåïc xoàõn thay âäøi âãø traïnh hiãûn tæåüng cäüng hæåíng laìm cho SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
47
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 loì xo bë gaîy vaì gáy va âáûp maûnh trong cå cáúu phán phäúi khê. Hai voìng åí 2 âáöu loì xo quáún sêt nhau vaì maìi phàóng âãø làõp gheïp. Âãø náng cao sæïc bãön chäúng moíi vaì chäúng rè cho loì xo duìng caïc biãûn phaïp cäng nghãû nhæ phun haût theïp laìm chai bãö màût, nhuäüm âen loì xo, sån loì xo bàòng låïp sån âàûc biãût, maû keîm hoàûc maû caïtmium... 3.2.8: Trục cam Truûc cam duìng âãø dáùn âäüng xupap âoïng måí theo qui luáût nháút âënh. Truûc cam gäöm caïc pháön cam thaíi cam naûp vaì caïc cäø truûc
Váût liãûu chãú taûo truûc cam bàòng theïp håüp kim C45 Caïc
màût
ma
saït
cuía
truûc
cam
(màût
laìm
viãûc cuía cam ,cuía cäø truûc..) âãöu tháúm than vaì täi cæïng. Âäü sáu tháúm than thæåìng khoaíng 0,72mm, âäü cæïng HRC khoaíng 52-65. Caïc bãö màût khaïc thæåìng HRC khoaíng 30-40.
SVTH: TỐNG PHƯỚC QUANG_15KTTT
48
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................... Error! Bookmark not defined. Phần 1: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ..................................................2 1.1.ĐỒ THỊ CÔNG .........................................................................................................1 1.1.1.Các thông số cho trước: ..........................................................................................1 1.1.2.Chọn và tính toán các thông số: .............................................................................1 1.1.3.Xây dựng đường nén: .............................................................................................2 1.1.4.Xây dựng đường giãn nở: .......................................................................................2 1.1.5.Biểu diển các thông số:...........................................................................................3 1.1.6.Các điểm đặc biệt của đồ thị công: .........................................................................4 1.1.7.Vẽ đồ thị công. .......................................................................................................5 1.2.TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC. ......................................................................................7 1.2.1. Xây dựng đồ thị chuyển vị của piston S= f(α): .....................................................7 1.2.2 Xây dựng đồ thị vận tốc của piston V= f(α ):.........................................................8 1.2.3 Xây dựng đồ thị V-S: .............................................................................................9 1.2.4 Xây dựng đồ thị gia tốc J-S: .................................................................................10 1.3.TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC: ...........................................................................11 1.3.2 Đồ thị khai triển: pkt, pj, p1 – α: ............................................................................12 1.3.2.1.Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p = f(α) : .....................................12 1.3.2.2. Khai triển đồ thị pj = f(s) thành pj = f(α) : .......................................................13 1.3.2.3 Vẽ đồ thị
p1 f : ........................................................................................... 13
1.3.3 Xây dựng đồ thị T, Z, N –α: .................................................................................15 1.3.4 Xây dựng đồ thị ΣT = f(α): ..................................................................................19 1.3.5 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dung lên chốt khuỷu: ...............................................22 1.3.6 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền: ..................................27 1.3.7 Xây dựng đồ thị khai triển Q(α): ..........................................................................30 1.3.8 Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu: .................................................................31 Phần 2: PH ÂN T ÍCH ĐIỂM ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO (ĐỘNG CƠ KOMATSU 140-3) ........................................................................................................33
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ DDV6-0118 2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ KOMATSU 140-3 .................................................33 2.2 CƠ CẤU VÀ HỆ THỐNG CHÍNH ĐỘNG CƠ KOMATSU 140-3. .....................36 2.2.1 piston, xilanh, thanh truyền và trục khuỷu. ..........................................................36 2.2.2 Hệ thống làm mát: ................................................................................................ 38 2.2.3 Hệ thống nhiên liệu: ............................................................................................. 39 2.2.4 Hệ thống bôi trơn:.................................................................................................41 PHẦN 3 - PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ..42 3.1.NHIỆM VỤ-YÊU CẦU SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ..........................................................................................................42 3.1.1: Nhiệm vụ .............................................................................................................42 3.1.2: Điều kiện làm việc ............................................................................................... 42 3.1.3: Yêu cầu đối với cơ cấu phân phối khí .................................................................42 3.2: ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU ..........................................................................................44 3.2.1. xupap ...................................................................................................................44 3.2.2. Náúm xupap: ......................................44 3.2.3.Thán xupap: .......................................45 3.2.4 Âuäi xupap: .......................................45 3.2.5. Âãú xupap: .......................................45 3.2.6 .Äúng dáùn hæåïng xupap: ..........................46 3.2.7 Loì xo xupap: .....................................47 3.2.8: Trục cam ..............................................................................................................48