31 0 6MB
Bài tập tra kết cấu động cơ VIOS
RL4BT923299505768
Nguyên lý: động cơ xăng 1NZ-FE 1.5L
Tra mã, hình ảnh thực tế: 1.1 Sơ đồ truyền lực 1.1.1 Động cơ a) Động cơ STT Mã 1 041120M096
Tên tiếng anh, Việt Bộ gioăng nắp quy lát (công dụng: To repair and restore to (near) original condition. ghi chú: shopee 22k)
2
DAMPER SUB-ASSY, CRANKSHAFT Bộ giảm chấn
1340721031
Hình ảnh
3
112120M012 COVER, CYLINDER HEAD(Nắp động cơ) Dùng để bảo vệ động cơ
b) Hệ thống làm mát
Nguyên lý làm mát 1NZ. Nguyên lý: kết cấu, dung dịch làm mát, van hằng nhiệt, két sinh hàn Kết cấu: Hệ thống làm mát động cơ có thể được chia làm hai loại: hệ thống làm mát bằng chất lỏng làm mát và hệ thống làm mát bằng không khí. Hệ thống làm mát bằng không khí có thể được thấy trên các loại xe máy số hiện nay. Hệ thống làm mát bằng nước làm mát được sử dụng chủ yếu trên ô tô do khả năng làm mát hiệu quả của nó trong hầu hết các điều kiện vận hành trên xa lộ hay trong thành phố thường xuyên tắt đường. Hệ thống làm mát bao gồm các mạch nước làm mát bên trong thân máy và nắp quy lát, các mạch nước làm mát này đi xung quanh thân máy và nắp quy lát để đạt hiệu quả làm mát tốt nhất. Một bơm nước được sử dụng để thực hiện tuần hoàn nước làm mát, van hằng nhiệt dùng để điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát ở nhiệt độ cần thiết, két nước dùng để giải nhiệt nước làm mát và nắp két nước dùng để điều chỉnh áp suất bên trong đường ống nước làm mát
STT Mã 041120M096 1
Tên tiếng anh, Việt
Hình ảnh
Bộ gioăng nắp quy lát (công dụng, ghi chú)
167110M030 2
3
Quạt gió
8353060020
Bình nước phụ
c) Hệ thống bôi trơn Nguyên lý: Nguyên lý bôi trơn
STT Mã 1 151000M010
Tên tiếng anh, Việt Bơm dầu, PUMP ASSY, OIL Công dụng: dung để bơm dầu từ két chứa dầu đưa dầu đi khởi động máy
2
9091510003
Lọc tinh (FILTER SUB-ASSY, OIL Công dụng là lọc sạch cặn bẩn
3
8353028020
Cảm biến áp suất dầu SWITCH ASSY, OIL PRESSURE
Hình ảnh
Nhiệm vụ
Đưa dầu bôi trơn lên các bề mặt ma sát của các chi tiết đươc hoạt động bình thường và tăng tuổi thọ cho các chi tiết. Tác dụng của dầu bôi trơn: o Làm giảm ma sát khi các chi tiết máy vận hành. o Làm mát các chi tiết máy khi vận hành o Làm sạch các chi tiết máy. o Làm kín các kẽ hở dầu đi qua (làm kín khe hở giữa pittong và xilanh) o Bảo đảm máy móc đỡ bị han gỉ d) Hệ thống xả và nạp hòa khí
Hệ thống xả Hệ thống khí xả là hệ thống dẫn và xử lý khí thải nhằm bảo vệ môi trường ,giảm âm và giúp động cơ hoạt động một cách hiệu quả nhất. STT
Mã
Tên tiếng anh tiếng việt
Hình ảnh
1
174300M090
PIPE ASSY, EXHAUST, TAIL
2
174510M031
GASKET, EXHAUST PIPE Vòng chắn
3
174100M120
PIPE ASSY, EXHAUST, FRONT Ống xả đoạn giữa
1714121130
MANIFOLD, EXHAUST
4 Cổ xả
Nạp hòa khí STT Mã
Tên tiếng anh tiếng việt
Hình ảnh
1
1371521010
VALVE, INTAKE Xupap nạp
2
9091901176
PLUG, SPARK Bugi HOSE, AIR CLEANER
3
1788021091
Ống nạp
Áp lực nhớt, loại nhớt STT Mã 1 5W-30
2
Tên tiếng anh tiếng việt Castrol GTX Magnatec
10W-30. Pennzoil Platinum
3
5W-30 Motul 8100 X-CLEAN
Hình ảnh
1.1.2 Ly hợp
NGUYÊN LÝ VÀ CẤU TẠO LY HỢP 1. Cấu tạo: Gồm có 3 phần. a) Phần chủ động gồm có: - Bánh đà Bánh đà là chi tiết của động cơ đồng thời là chi tiết của bộ phận chủ động của ly hợp được làm bằng gang có tính dẫn nhiệt cao. Bánh đà được bắt chặt với trục khuỷu, trên bề mặt phẳng được gia công nhẵn làm bề mặt tiếp xúc của ly hợp, mép ngoài có các lỗ ren để lắp vỏ ly hợp và có các chốt định tâm đảm bảo độ đồng tâm giữa bánh đà với vỏ ly hợp. - Vỏ ly hợp Làm bằng thép dập có các lỗ để lắp và định tâm với bánh đà. Trên vỏ có các gờ lồi hoặc lỗ để liên kết với đĩa ép và bên trong có các gờ định vị lò xo ép. - Đĩa ép Đĩa ép làm bằng gang có khả năng dẫn nhiệt tốt. Mặt tiếp giáp với đĩa bị động được gia công nhẵn, mặt đối diện có các gờ lồi định vị lò xo ép và một số gờ có lỗ để lắp cần bẩy liên kết với vỏ ly hợp
Cấu tạo bộ ly hợp ma sát - Đòn mở Đòn mở làm bằng thép, một đầu có lỗ lắp với gờ có lỗ của đĩa ép bằng chốt, ở giữa có lỗ lắp với bu lông định vị trên vỏ ly hợp bằng đai ốc điều chỉnh và đầu còn lại có mặt phẳng hoặc bắt bu lông chống mòn để tiếp xúc với ổ bi tỳ khi mở ly hợp. Loại đòn mở có quả tạ ly tâm, nhằm tăng lực ép của đĩa ép khi ly hợp quay ở tốc độ cao.
Cấu tạo ly hợp (loại lò xo màng) - Lò xo ép làm bằng thép loại lò xo hình trụ có 6 - 9 cái, dùng để ép chặt đĩa ép và đĩa ly hợp vào bánh đà (loại một lò xo ép dạng màng dùng trên ô tô con là loại kết hợp lò xo ép và đòn mở).
b) Phần bị động gồm có: - Đĩa ly hợp Bao gồm: moayơ làm bằng thép có then hoa để lắp với phần then hoa đầu trục sơ cấp phải. Đĩa thép được tán chặt bằng các đinh tán với đĩa lò xo và các tấm ma sát làm bằng bột amiăng ép dây đồng có hệ số ma sát lớn, độ bền cao và có tính dẫn nhiệt tốt. Các lò xo giảm chấn lắp giữa moayơ và đĩa thép, nhằm giảm dao động xoắn của động cơ.
Cấu tạo đĩa ly hợp (đĩa ma sát) c) Cơ cấu điều khiển. Cơ cấu điều khiển ly hợp dùng để điều khiển tách mở ly hợp khi sang số bao gồm: - Bàn đạp, thanh kéo (hoặc dây kéo) dùng để truyền lực đến đòn bẩy. - Đòn bẩy (càng cua) dùng để điều khiển khớp trượt và ổ bi tỳ mở (cắt) ly hợp 2. Nguyên tắc hoạt động.
a) Ly hợp ở trạng thái đóng (Hình a) Khi người chưa tác dụng lực vào bàn đạp, dưới tác dụng lực đẩy của các lò xo ép, thông qua đĩa ép đẩy đĩa ma sát ép chặt lên bề mặt bánh đà. Nhờ ma sát trên mặt đĩa ma sát nên cả lò xo ép, đĩa ép, đĩa ly hợp và bánh đà tạo thành một khối cứng để truyền mômen từ trục khuỷu động cơ đến trục bị động.
b) Ly hợp ở trạng thái mở (Hình b) Khi người lái tác dụng lực lên bàn đạp (khi cần thay đổi số) thông qua thanh kéo, các chốt và đòn bẩy, đẩy khớp trượt và ổ bi tỳ dịch chuyển dọc trục sơ cấp, ép lên đầu các đòn mở, kéo đĩa ép nén các lò xo ép, làm cho đĩa ma sát rời khỏi bề mặt bánh đà và ở trạng thái tự do, mômen của trục khuỷu động cơ không truyền qua được trục sơ cấp để cho việc sang số được dễ dàng. Sau khi sang số xong người lái thôi tác dụng lực vào bàn đạp từ từ để cho ly hợp trở về vị trí đóng như ban đầu. TRA KẾT CẤU ST T
Mã
482310D240 1
Tên tiếng anh và tiếng việt
SPRING, COIL, REAR RH Lò xo giảm xốc
Hình ảnh
90501T0007 2
3
3131152040
SPRING COMPRESSION Lò xo
PEDAL SUB-ASSY, CLUTCH Bàn đạp chân côn
3125052050 4
DISC ASSY, CLUTCH Lá côn
134050M010 Flywheel Bánh đà
5
6
7
3121052052
Đĩa ly hợp Cover assy clutch
Vi sai
4130112041
8
3030052480
Hộp số sàn Transaxle assy
Hộp số thường 9
3311112260 Manual transmission
Ly hợp là một cơ cấu được sử dụng trong một thiết bị để nối và tách hai trục quay với nhau. Trong các thiết bị này, một trong hai trục thường được một động cơ hay puly dẫn động còn trục kia lại dẫn động thiết bị khác. Trong một chiếc khoan điện chẳng hạn, một trục phía trong được dẫn động bởi động cơ điện còn trục bên ngoài thì dẫn động một ngoàm để cặp mũi khoan. Ly hợp dùng để nối hai trục lại với nhau để chúng có thể gắn lại với nhau quay cùng một tốc độ hoặc có thể tách riêng ra để quay với các tốc độ khác nhau. Trên chiếc xe của bạn đương nhiên là cần một ly hợp bởi vì khi động cơ nổ máy, trục của động cơ luôn quay còn bánh xe không phải lúc nào cũng quay. Để chiếc xe dừng lại theo sự điều khiển của bạn trong khi động cơ vẫn nổ máy thì phải ngắt truyền động của động cơ xuống các bánh xe. Ly hợp cho phép chúng ta nối trục ra của động cơ với trục vào của hộp số bằng cách điều khiển ăn khớp giữa chúng.
Máy nén trong hệ thống điều hòa trên xe hơi sử dụng ly hợp điện từ.
Bộ điều hoà không khí trên xe của bạn cũng có vài ly hợp điện từ. Các ly hợp này đóng mở máy nén khí trong khi động cơ đang làm việc. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây trong ly hợp điện từ, chúng sẽ làm cho ly hợp đóng và ngược lại khi ngắt dòng điện thì ly hợp nhả ra. Đa số các xe hơi sử dụng quạt gió đều sử dụng một ly hợp thuỷ lực có cảm biến nhiệt. Ly hợp này được đặt ở giữa trục của quạt gió, nơi nhận được luồng khí chạy qua bộ tản nhiệt đến. Kiểu ly hợp này là loại ly hợp thuỷ lực đặc biệt. Chất lỏng trong không gian kín của ly hợp sẽ càng đặc lên khi nhiệt độ tăng lên, vì vậy nó làm cho quạt quay nhanh hơn, gần với tốc độ quay của động cơ. Khi nhiệt độ động cơ còn thấp, dòng chất lỏng trong ly hợp có độ nhớt thấp hơn do vậy quạt gió cũng quay chậm hơn. Điều này sẽ dẫn đến động cơ mau nóng, đạt đến nhiệt độ làm việc nhanh hơn. Ly hợp còn được sử dụng ở bộ vi sai của cầu xe, giúp cho việc sử dụng lực kéo được tối ưu hơn. Các ứng dụng của ly hợp trong đời sống hằng ngày thì còn rất nhiều. 1.1.3 Hộp số TRA KẾT CẤU (3310-3312) – Hộp số sàn C50 STT
1
Mã
1
3030052480
Tên tiếng anh và tiếng việt
Hộp số sàn Transaxle assy
Hình ảnh
2
2 0433112690
GASKET KIT, TRANSAXLE OVERHAUL Bộ gioăng đại tu
3
3 334030D020
COVER SUB-ASSY, SPEEDOMETER DRIVEN HOLE
4
4
3312412021
PIPE, OIL RECEIVER, NO.2
Hộp số thường 5
6
5
6
3311112260 Manual transmission
9031134042
OIL SEAL, FRONT DRIVE SHAFT, LH Vòng chắn dầu
3310212021 7
7
8
8
3331112230
3332152100 9
9
COVER SUB-ASSY, MANUAL TRANSMISSION CASE
Trục đầu vào Shaft input
Trục đầu ra Shaft output
9036438007 Vòng chắn BEARING, NEEDLE ROLLER
10 1
3333512120 11 4
Bánh răng thứ 1 Gear 1st
3333112070 12 5
3303712040 13 6
Bánh răng lùi GEAR, REVERSE
Bộ đồng tốc số 1 RING SET, SYNCHRONIZER NO1
Khóa của bộ đồng tốc số 1 3336552030 14 7
KEY, SYNCHROMESH SHIFTING, NO.1
3336112080 15 8
Đĩa ly hợp truyền động HUB, TRANSMISSION CLUTCH
Bộ đồng tốc bánh răng số 2 3303812020 16 9
RING SET, SYNCHRONIZER, NO.2
17 1
18 1
9056032008
3333212100
3342312010
Vòng đệm cho bánh răng số 2 SPACER (FOR 2ND GEAR BEARING)
Bánh răng số 2 Gear 2nd
19
Bánh răng số 3 Gear 3rd
20
Bánh răng nhựa đếm công tơ mét GEAR, SPEEDMETER DRIVE
3348112040
9036429002 21
Vòng chắn BEARING, NEEDLE ROLLER (FOR 4TH GEAR)
9036325048 22
23
RETAINER, BEARING, REAR(MTM)
3339520041 24
3345112021 25
26
3311112260
Ổ bi đỡ BEARING, RADIAL BALL
Vòng chắn RETAINER, BEARING, REAR(MTM)
SLEEVE, TRANSMISSION HUB, NO.3 ống bọc ngài trục bánh răng
Trục số lùi Shaft reverse
Vỏ hộp số CASE, MANUAL TRANSMI SSION
9050117040 27
28
29
3324016020
3354452071
SPRING, COMPRESSION, NO.1 Lò xo
BRACKET ASSY, REVERSE SHIFT ARM
DAMPER, SHIFT LEVER Bộ càng trục sang số
30
31
3321420050
FORK, GEAR SHIFT, NO.3
3323220030
HEAD, GEAR SHIFT, NO.1
335040D100B0 32
33
34
35
KNOB SUB-ASSY, SHIFT LEVER
335300D051
LEVER ASSY, SHIFT (FOR FLOOR SHIFT)
338200D140
CABLE ASSY, TRANSMISSION CONTROL
3359052030
CRANK ASSY, SELECTING BELL
SƠ ĐỒ TRUYỀN LỰC XE HIACE
Đường truyền I1= (-1)n * z1’/z1
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->z1-> z1’-> bộ đồng tốc-> c1->c2-> trục thứ cấp-> bộ vi sai => ngược chiều I2= (-1)n * z2’/z2 Đường truyền công suất: trục sơ cấp->z2-> z2’->c1->c2-> bộ đồng tốc-> trục thứ cấp-> bộ vi sai => cùng chiều I3= (-1)n * z3’/z3 Đường truyền công suất: trục sơ cấp->->bộ đồng tốc ->z3-> z3’-> c1->c2->bộ đồng tốc-> trục thứ cấp => cùng chiều I4= (-1)n * z4’/z4 Đường truyền công suất: trục sơ cấp->bộ đồng tốc->z4-> z4’-> c1->c2 -> trục thứ cấp-> bộ vi sai I5= (-1)n * z5’/z5 Đường truyền công suất: trục sơ cấp->bộ đồng tốc->z5-> z5’-> c1->c2 -> trục thứ cấp-> bộ vi sai * Bánh răng số lùi: Il= (zl’/zl) * (z1/zl’)=z1/zl Đường truyền công suất: trục sơ cấp->zl->zl’->z1->bộ đồng tốc-> trục thứ cấp SƠ ĐỒ ĐI SỐ VÀ THÔNG SỐ
Số 0 (N): hay còn gọi là Số Mo thực chất là không vào số nào cả, xe ở trạng thái tự nhiên. Khi đó, bánh răng không ăn và xe không chuyển động. Khi tập lái, bạn lưu ý phải về số 0 trước khi khởi động máy. Khi đỗ xe xong, bạn cũng nhớ về số mo cùng với kéo phanh tay. Số 1: xe có lực khỏe nhất, nhưng di chuyển chậm nhất. Muốn cho xe xuất phát, bạn cần bắt đầu từ số 1, trừ khi đường đang dốc xuống thì có thể bắt đầu chuyển bánh bằng số 2 cũng có thể được. Số 1 cũng được sử dụng khi chạy chậm trên đường đông đúc như đi trong thành phố chẳng hạn. Về thao tác thực hiện: từ số 0, bạn đặt tay vào cần số, kéo hết sang trái rồi đẩy vuông góc lên trên, đến khi nghe tiếng kịch nhẹ thì dừng. Lúc đó bạn đã vào xong số 1. Số 2: cho phép xe đi nhanh hơn, và tiết kiệm nhiên liệu hơn số 1. Người mới tập lái rất hay bị vào nhầm số 4 thay vì số 2. Từ số 1, bạn kéo thẳng cần số hết cỡ xuống phía dưới. Trong khi kéo, lưu ý hơi ép sang trái để tránh vô ý vào nhầm số 4.Thực chất của việc tăng từ số 1 lên 2 là kéo cần số thẳng từ trên xuống dưới. Số 3: cho phép xe di chuyển với tốc độ vừa phải, khoảng 30-40 km/giờ. Học viên dễ bị về nhầm số 1 trong khi định vào số 3. Nhầm lẫn này có thể gây nguy hiểm cho xe khác đi sát phía sau, vì ngay khi bạn nhấc chân côn lên, xe sẽ đột ngột giảm tốc độ (do về số 1) mà đèn phanh không hề bật sáng để cảnh báo. Để chắc chắn vào đúng số 3, bạn đẩy từ vị trí số 2 về số 0, sau đó mới đẩy thẳng lên hơi chếch về giữa. Thực ra vị trí tự nhiên của cần số lúc bình thường nằm giữa số 3 và 4 (xem lại hình trên). Do đó, khi bạn đẩy về số 0 và thả lỏng tay dừng lại một chút xíu, cần số đang nằm ngay dưới số 3 và trên 4. Và bạn chỉ cần đẩy hết cần số thẳng lên trên là xong. Số 4: khá lý tưởng cho di chuyển xe trong thành phố. Nó cho phép xe chạy đủ nhanh mà không bị gằn máy (như số 3) và vẫn đủ khỏe (hơn số 5) khi muốn vượt xe khác. Từ vị trí số 3, bạn chỉ cần kéo thẳng cần số xuống dưới, trượt qua số 0, xuống hết cỡ đến khi thấy tiếng “kịch” nhẹ là đã vào xong số 4. Số 5: Từ số 4 bạn dùng tay đẩy về số 0, rồi ép ngang hết sang phải, sau đó mới đẩy hết lên trên đến khi cần số dừng lại và bắt vào số 5. Cũng có nhiều người mới học vào nhầm số 3 khi định vào số 5. Vì vậy
bạn đừng quên thao tác ép hết cần số sang phải trước khi đẩy lên. Số 5 cho phép xe chạy với tốc độ cao nhất, nhưng lực cũng yếu nhất. Vì vậy, thường bạn chỉ nên dùng số này khi xe chạy trên 50 km/h. 1.1.4 Truyền lực chính vi sai 1. Động cơ đặt phía trước cầu trước chủ động
Ưu điểm Ưu điểm xe cầu trước là do tất cả được bố trí thành cụm phía trước rất gần động cơ nên hiệu suất truyền động cao (ít tốn hao công), không cần trục truyền động như dẫn động cầu sau, nên cấu tạo đơn giản, chi phí thấp, tiết kiệm nhiên liệu, không chiếm nhiều không gian gầm xe… Cả cụm đặt ở đầu xe nên trọng lượng sẽ tập trung nhiều ở phần đầu xe, giúp bánh xe trước bám đường tốt hơn. Nhược điểm Nhược điểm xe cầu trước là do trọng lượng tập trung ở phần đầu xe nên làm nặng phần đầu, dễ dẫn đến hiện tượng “quăng đầu”, thiếu lái khi vào cua tốc độ cao. Khác biệt về trọng lượng ở bánh trước và bánh sau có thể gây mất ổn định dẫn hướng. Khi xe cần lực kéo lớn, xe tăng tốc nhanh, bánh xe sau dễ bị mất độ bám. Vì động cơ, hộp số và trục dẫn động đều đặt ở đầu xe nên khoáng máy khá chật. Do đó xe cầu trước sẽ khó thể kết hợp với động cơ dung tích lớn, góc đánh lái bị giới hạn (bán kính quay đầu lớn). Ngoài ra, do dồn trọng lượng vào lốp trước nhiều hơn nên sẽ mòn nhanh hơn lốp sau. 2. Động cơ đặt trước cầu sau chủ động
Ưu điểm Ưu điểm xe cầu sau là hệ thống dẫn động đặt ở phía sau nên khoang động cơ rộng hơn có thể thoải mái bố trí động cơ dung tích lớn, giảm được bán kính quay vòng, vô lăng cho cảm giác lái thể thao hơn… Trọng lượng xe phân bố cần bằng hơn nên cả bánh trước và bánh sau đều có được độ bám đường tốt, giúp xe vận hành ổn định hơn. Đặc biệt khi xe chạy tốc độ cao, xe cầu sau có thể tận dụng tối đa lực đẩy. Điều này giúp xe tăng tốc nhanh hơn, có sức chịu tải cao hơn. Một ưu điểm khác của xe cầu sau là sửa chữa và bảo dưỡng đơn giản hơn xe cầu trước. Hiện nay đa phần các dòng xe hạng sang BMW 320i-330i, Mercedes E200 – E300, BMW 520i – 530i, Jaguar XE… đều sử dụng hệ thống dẫn động cầu sau. Những xe SUV, bán tải cần lực kéo khoẻ như Toyota Fortuner, Toyota Hilux, Ford Everest, Ford Ranger, Mitsubishi Pajero Sport… ngoài phiên bản 2 cầu thì đa phần đều dùng dẫn động cầu sau. Nhược điểm Do xe cầu sau cần có trục truyền động và các bộ phận đi kèm nên trọng lượng nặng hơn, chi phí cao hơn, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng lớn hơn xe cầu trước. Việc bố trí dẫn động cầu sau cũng ít nhiều ảnh hưởng đến không gian khoang hành khách. Tương tự hệ thống dẫn động cầu trước, dẫn động cầu sau cũng gặp nhược điểm là chỉ chủ động ở một cầu. Nên nếu cầu sau bị mất độ bám thì xe dễ bị “quăng đuôi” mất lái hay khi xe bị sa lầy ở bánh sau thì rất khó thoát được. Cụm bán trục trước
4130112041 1
CASE SUB-ASSY, FRONT DIFFERENTIAL Bộ vi sai
2
4135112020
4134112030 3
WASHER, DIFFERENTIAL PINION THRUST
PINION, DIFFERENTIAL
4
4136122020
4133112011 5
6
4134212140
WASHER, FRONT DIFFERENTIAL SIDE GEAR THRUST, NO.1
GEAR, FRONT DIFFERENTIAL SIDE
SHAFT, FRONT DIFFERENTIAL PINION, NO.1 vv
4122152260 7
GEAR, FRONT DIFFERENTIAL RING Bánh răng chủ động
9036838010 8
9056441030 9
BEARING(FOR REAR DIFFERENTIAL CASE)
WASHER, PLATE (FOR FRONT DIFFERENTIAL CASE REAR)
1.1.5 Bán trục, cụm bánh xe Cụm bán trục trước
1
434100D280
SHAFT ASSY, FRONT DRIVE Cây láp phải
2
4234552250
CLAMP, NO.2 (FOR FRONT AXLE OUTBOARD JOINT BOOT RH) Vòng kẹp số 2
3
4234552260
CLAMP (FOR FRONT AXLE OUTBOARD JOINT BOOT RH) Vòng kẹp
4
5
6
434740W05 0
DAMPER, FRONT DRIVE SHAFT Cao su chắc bụi
4133612010
COVER, FRONT DRIVE SHAFT DUST, RH
434030A011
JOINT ASSY,
vv
FRONT DRIVE INBOARD, RH Đầu láp trong
7
044270D151
4346009R41 8
boot kit, front drive shaft
SHAFT ASSY, FRONT DRIVE OUTBOARD JOINT, RH Cụm trục trước khớp ngoài bán trục trước
9
10
11
90363T0023
4776906040
4771522070
BEARING (FOR FRONT AXLE HUB),RH/LH Bạc đạn bánh trước
HUB SUB-ASSY, FRONT AXLE, RH/LH Moay ơ trước
DISC, FRONT Đĩa phanh trước
1.2 Hệ thống phanh
Phanh trước
1
2
3
477300D110
CYLINDER ASSY, DISC BRAKE, LH Cụm gông phanh phải
0446552240
PAD KIT, DISC BRAKE, FRONT Má phanh
049450D040
SHIM KIT, ANTI SQUEAL, FRONT Tấm đệm chống ồn má phanh
4
5
049470D030
044780D140
477810D070
6
477220D110
7
FITTING KIT, DISC BRAKE, FRONT Ốc thắng đĩa dầu
CYLINDER KIT, DISC BRAKE, FRONT Bộ phớt cúp ben phanh trước
COVER, DISC BRAKE DUST, FRONT RH Tấm thép che bụi cụm phanh trước
MOUNTING, FRONT DISC BRAKE CYLINDER, LH Cụm gông phanh trước trái
477310D110
8
PISTON, FRONT DISC BRAKE Pitong của đĩa thắng trước
9
BUSH, CYLINDER SLIDE, NO.1(FOR FRONT DISC BRAKE) Bạc lót
4776906040
10
11
12
4771522070
314780D040
4754720010
PIN, CYLINDER SLIDE(FOR REAR DISC BRAKE) Chốt
CAP, BLEEDER PLUG Nắp nút xả khí
PLUG, BLEEDER(FOR BRAKE BOOSTER ACCUMULATOR) ,RH/LH Nút xả khí phanh đĩa phía trước
Brake tube and clamp – Ống dầu phanh và kẹp phanh
13
14
15
9094901C82
4738152020
90947T2034
90947T2032
16
CLAMP, BRAKE TUBE, NO.6 Kẹp phanh số 6
BRACKET, BRAKE TUBE CLAMP NO.1
HOSE, FLEXIBLE, NO.1 Ống mềm phanh trước
HOSE, FLEXIBLE(FOR REAR LH) Ông mềm phanh sau
Rear disc brake caliper & dust cover – Đĩa phanh
17
4783052161
CYLINDER ASSY, DISC BRAKE, REAR RH Cụm xilanh phanh đĩa sau
4787512150
18
BOOT, BUSH DUST(FOR REAR DISC BRAKE) Cao su chắc bụi bạc đĩa phía sau
Brake master cylinder – Tổng phanh
19
CYLINDER SUB4720152340 ASSY, BRAKE MASTER Tống phanh
Parking brake & cable – Thắng tay và dây thắng
20
464200D130
CABLE ASSY, PARKING BRAKE, NO.2 Dây phanh tay phải số 2
21
464300D130
CABLE ASSY, PARKING BRAKE, NO.3 Dây phanh tay trái
22
23
24
LEVER SUBASSY, PARKING BRAKE 462010D120 B0 Thắng tay
463020D030
462350D020
ROD SUB-ASSY, PARKING BRAKE PULL, NO.1
BRACKET, PARKING BRAKE LEVER SUPPORT
25
551060D120
SUPPORT SUBASSY, BRAKE PEDAL
PEDAL SUBASSY, BRAKE
26
27
471010D180 Bàn đạp chân phanh số sàn
3132152010
Cao su lót
8455002040
28
29
PAD, BRAKE PEDAL
SWITCH ASSY, PARKING BRAKE Công tắc thắng tay
4461052650
BOOSTER ASSY, BRAKE Bầu trợ lực phanh
4477252090
30
HOSE, CHECK VALVE TO CONNECTOR TUBE Ống nối
4459052130
31
4405052441
32
BRACKET ASSY, BRAKE ACTUATOR
ACTUATOR ASSY, BRAKE Cụm điều khiển
SENSOR, SPEED, FRONT LH
33
895430D040 Cảm biến tốc độ trước
1.3 Hệ thống treo
ST T
Mã
Tên tiếng anh tiếng việt
Hình ảnh
1
485100D240
885390D100 2
3
4
5
483315210
4847152030
486090D05 0
ABSORBER ASSY, SHOCK, FRONT Giảm chấn
SPRING, FRONT COIL, Lò xo giảm xốc
BUMPER, FRONT SPRING, RH Cảng lò xo trước
SEAT FRONT Đế trên lò xo trụ phía trước
SUPPORT SUBASSY, FRONT SUSPENSION, Khoanh đỡ hệ thống treo phía trước
488200D02 0
LINK ASSY, FRONT STABILIZER Rotuyn cân bằng trước
7
488110D08 0
BAR, STABILIZER, FRONT Thanh giằng cân bằng trước
8
488150D08 1
BUSH, FRONT STABILIZER BAR Cao su cân bằng
6
9
4806909071
ARM SUB-ASSY, FRONT SUSPENSION, LOWER
10
432120D17 0
KNUCKLE, STEERING Gía bắt moay ơ
11
421100D18 1
BEAM ASSY REAR AXLE Cầu sau
12
487250D07 0
BUSH, REAR AXLE CARRIER Bạc đỡ dầm cầu sau trái
485300D25 0
ABSORBER ASSY, SHOCK, REAR Bộ giảm xốc phía sau
13
SUPPORT ASSY REAR SUSPENSION Cụm đỡ hệ treo sau
14
487500D06 0
15
CYLINDER SUBASSY, BRAKE 4720152340 MASTER Cụm phanh
16
BOOSTER ASSY, 4461052650 BRAKE Bầu trợ lực phanh
17
4473020080
VALVE ASSY, VACUUM CHECK(FOR BRAKE) Cụm van thắng
18
477820D07 0
Cover disc Nắp chắn bụi phanh
19
477220D11 0
MOUNTING, FRONT DISC BRAKE CYLINDER, LH
Cụm gông phanh trước
20
21
22
Mounting font Gía bắt xylanh phanh đĩa
4782112150
4780452010
0446652160
COVER SUB-ASSY, DISC BRAKE DUST, REAR
Tấm thép che bụi phanh sau
Pad kit, disc brake rear Bộ má phanh đĩa
CYLINDER ASSY
23
24
4783052161 Cụm xi lanh phanh
0494852040
Fitting kit disc brake rear
Các thông số 1.Áp suất lốp lúc nguội
2. Chiều cao thân xe
3. KIỂM TRA CAMBER, CASTER VÀ GÓC KINGPIN
4. Kiểm tra độ chụm
5. Góc quay bánh xe
1.4 Hệ thống lái
451840D070 B0
1
CONTROL ASSY, STEERING WHEEL HEATER
2
SCREW, STEERING WHEEL PAD ATTACHING Bu lông
4518860010
3
4
4510748010
451000D160 B0
451300D190 B0
5
452000D271
6
WIRE SUB-ASSY, HORN BUTTON Dây điện
WHEEL ASSY, STEERING Vô lăng
BUTTON ASSY, HORN Túi khí của vô lăng
POST ASSY, STEERING Trục lái điện
7
452600D110
SHAFT ASSY, STEERING INTERMEDIATE Khớp nối các đăng
9538103220 PIN,COTTER Chốt
8
455100D150
9
10
455030D080
4504709250
11
GEAR ASSY, STEERING Thước lái
END SUB-ASSY, STEERING RACK Rotuyn lái trong
END SUB-ASSY, TIE ROD, LH Rotuyn lái ngoài bên trái
4553509100 BOOT, STEERING RACK, NO.2
12
13
452860D080 B0
14
452870D050 B0
COVER, STEERING COLUMN Vỏ trên của trụ lái
COVER, STEERING COLUMN, LWR
TRA CÁC CHI TIẾT CỦA TRỤC CÁC ĐĂNG VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ST T
Mã
Tên tiếng anh Tên tiếng việt
Hình ảnh
1
452090D030
450250D110 2
3
4
452590D070
9046706188
YOKE SUBASSY, STEERING SLIDING
Khớp các đăng lái
COVER SUBASSY, STEERING COLUMN HOLE, NO.1
Cao su chụp bụi khớp các đăng lái dưới
SHEET, COLUMN HOLE COVER SILENCER
Tấm lót
Clip
Cái ghim
5
452600D110
SHAFT ASSY, STEERING INTERMEDI ATE, NO.2
6
452000D271
POST ASSY, STEERING
Cọc lái điện
90178T0019
NUT, FLANGE
Nút chặn
4528006100
BRACKET ASSY, STEERING COLUMN, UPPER
Chân máy của cần tay lái
7
8
9
4527152030
CLAMP, STEERING COLUMN, UPPER
Khớp nối các đăng lái phần trên
Kẹp cần tay lái
10
11
12
COVER, 452860D080B0 STEERING COLUMN
452870D050B0
4589712020
Vỏ
COVER, STEERING COLUMN, LWR
Vỏ
BOLT, STEERING LOCK SET
Bu lông
Nguyên lý hoạt động của các-đăng Trục các-đăng có nhiệm vụ truyền lực, mô-men giữa các cụm đặt cách xa nhau như: Giữa hộp số phụ đến cầu xe, sử dụng trong những xe ô tô có động cơ đặt phía trước dẫn động cầu sau, Giữa các cụm cách xe nhau có chuyển động đều cần phải có sự tham gia của trục các-đăng. Trục các-đăng được thiết kế linh hoạt phù hợp trong các trường hợp truyền động mà khoảng cách thay đổi liên tục. Bạn thử nghĩ xem, nếu thay trục các-đăng bằng các ống thép cố định thì khi việc chuyển động sẽ nhanh chóng làm cho các ống thép này bị nứt gãy, khi đó sẽ làm gián đoạn hoạt động của động cơ. Vị trí truyền động các-đăng trên xe ô tô Hầu hết tất cả các xe ô tô đều được trang bị trục các-đăng ở 3 vị trí chính:
Nối từ trục ra của hộp số chính tới trục vào của bộ bánh răng quả dứa của bộ truyền động cầu xe. Đối với xe tải thì nối từ trục ra của hộp số phụ với trục vào của bộ bánh tăng của bộ truyền động, đối với xe hai cầu hoặc xe dẫn động thì nối từ các vị trí phụ như tời đến bộ bánh răng trong bộ truyền động. Vị trí thứ 2 của trục các-đăng là nối từ trục ra của bộ truyền động tới bánh xe hướng dẫn. Vị trí thứ 3 là nằm trên hệ thống lái của xe. Đối với mỗi loại xe thì trục các-đăng sẽ được thiết kế sao cho phù hợp với hoạt động của xe.
1.5 Kết cấu khung vỏ
HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC CHÍNH VI SAI BÁN TRỤC BÁNH XE PHANH, LÁI ,TREO