Biên Dịch 1 (1 SS BD1 5Unit) [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

TRANSLATION 1 SEMESTER III (2020-2021) Student’s name: …………………………………. Class: ………………………………….

1

Unit 1 Task 1

Trending Issues

Give Vietnamese equivalents to the following.

1. a study abroad program

………………………………………

2. enrolling in a study program

………………………………………

3. a side of your major

………………………………………

4. centerpiece

………………………………………

5. distinct cultural perspectives

………………………………………

6. immerse yourself in a new language

………………………………………

7. needless to say

………………………………………

8. an as-yet undiscovered talent

………………………………………

9. make lifelong friends

………………………………………

10. rewarding personal relationships

………………………………………

11. graduate school admissions boards

………………………………………

12. educational acumen

………………………………………

13. a once in a lifetime opportunity

………………………………………

14. an experience unlike any other

………………………………………

Task 2

Translate the following text into Vietnamese. STUDY ABROAD

Studying abroad may be one of the most beneficial experiences for a college student. By studying abroad, students have the opportunity to study in a foreign nation and take in the allure and culture of a new land. Here is a list of the top 10 reasons to study abroad! 1. See the World The biggest reason you should consider a study abroad program is the opportunity to see the world. By studying abroad, you will experience a brand-new country with incredible new 2

outlooks, customs and activities. The benefits of studying abroad include the opportunity to see new terrains, natural wonders, museums and landmarks of your host nation. In addition, when you’re abroad, you won’t be limited to traveling in just the nation in which you are studying – you can see neighboring countries as well! For example, if you study in France, you’ll have the option to travel through various parts of Europe including London, Barcelona, and Rome. 2. Education Another reason you might consider studying abroad is for the chance to experience different styles of education. By enrolling in a study abroad program, you’ll have the chance to see a side of your major that you may not have been exposed to at home. You’ll find that completely immersing yourself in the education system of your host country is a great way to really experience and understand the people, its traditions, and its culture. Education is the centerpiece of any study abroad trip—it is, after all, a study abroad program—and choosing the right school is a very important factor. 3. Take in a New Culture Many students who choose to study abroad are leaving their home for the first time. When they arrive in their new host country, they are fascinated by the distinct cultural perspectives. When you study abroad you will find incredible new foods, customs, traditions, and social atmospheres. You will find that you have a better understanding and appreciation for the nation’s people and history. You will have the opportunity to witness a completely new way of life. 4. Hone Your Language Skills Chances are if you’re planning on studying abroad, one of the major draws is the opportunity to study a foreign language. Studying abroad grants you the opportunity to completely immerse yourself in a new language, and there is no better way to learn than to dive right in. 3

In addition to the considerable language practice you will get just in day to day life, your host university will likely offer language courses to provide you with a more formal education. Immerse yourself in a new culture and go beyond a purely academic experience 5. Career Opportunities When you finish your study abroad program and return home, you will return with a new perspective on culture, language skills, a great education, and a willingness to learn. Needless to say, all of these are very attractive to future employers. Many students find that they love their host country so much that they decide to seek work there. If you can relate, you will find that a local education will be very valuable when searching for a potential job in that country. 6. Find New Interests If you are still questioning why to study abroad, you should know that studying in a different country offers many new activities and interests that you may never have discovered if you’d stayed at home. You might find that you have an as-yet undiscovered talent for hiking, water sports, snow skiing, golf, or various other new sports you may never have tried back home. You’ll also have the chance to discover other new and exciting forms of entertainment. Plays, movies, dancing, nightclubs, and concerts are just a few activities that you can enjoy. 7. Make Lifelong Friends One of the biggest benefits of studying abroad is the opportunity to meet new lifelong friends from different backgrounds. While studying abroad, you will attend school and live with students from your host country. This gives you the opportunity to really get to know and create lasting relationships with your fellow students. After the study abroad program ends, make an effort to stay in contact with your international friends. In addition to rewarding personal relationships, these friends can also be important networking tools later down the road. 4

8. Personal Development There is nothing quite like being on your own in a foreign country. You might find that studying abroad really brings out your independent nature. Students who study abroad become explorers of their new nation and really discover the curiosity and excitement that they harbor. A benefit to studying abroad is the opportunity to discover yourself while gaining an understanding of a different culture. Being in a new place by yourself can be overwhelming at times, and it tests your ability to adapt to diverse situations while being able to problem solve. 9. Graduate School Admissions Like future employers, graduate school admissions boards look very highly on study abroad experiences. Students that study abroad display diversity and show that they aren’t afraid to seek out new challenges or put themselves in difficult situations. Most importantly, students who have studied abroad show just how committed they are to their education. Graduate schools regularly look for candidates who will bring a unique aspect to their university. Students who have studied abroad have shown that they have the curiosity and educational acumen to be a leader in graduate school. 10. Life Experience Why study abroad? For most students, this time may be the only opportunity they ever get to travel abroad for a long period of time. Eventually you will find a job and career, and the opportunity to study abroad may turn out to be a once in a life time opportunity. Take this opportunity to travel the world with no commitments but to study and learn about new cultures. Studying abroad is an experience unlike any other.

Task 3

Give English equivalents to the following.

1. lảng vảng

………………………………………

2. ngoại thành

……………………………………… 5

3. vỗ béo

………………………………………

4. kế cận

………………………………………

5. nội đô

………………………………………

6. vùng hoa

………………………………………

7. đào hồng thắm

………………………………………

8. đỏ rực hoa đồng tiền

………………………………………

9. quất vàng mọng

………………………………………

10. hoa cảnh

………………………………………

11. nghê ̣ nhân

………………………………………

12. biê ̣t thự sang trọng

………………………………………

13. kiểu dáng

………………………………………

14. phơi phới

………………………………………

15. lọc cọc

………………………………………

16. bộ đội

………………………………………

17. sức mua bán dồi dào

………………………………………

18. xứng danh với

………………………………………

Task 4

Translate the following text into English. HÀ NỘ I THỜI MỞ CỬA

Ngay những ngày đầu tháng Chạp (Âm lịch) Tết đã lảng vảng vùng ngoại thành Hà Nô ̣i. Có lẽ bà con nông dân ngoại đô là người cảm nhâ ̣n thấy Tết hơn ai hết bởi vì mọi công viê ̣c của họ từ vun xới rau quả, cỏ hoa cho đến vỗ béo lợn, gà đều nhằm phục vụ cho Tết. Nếu đi từ phía Kinh Bắc xuống, ta sẽ nhìn thấy bạt ngàn những cánh đồng hoa, nhất là lay-ơn khoe đủ sắc màu. Kế câ ̣n với nô ̣i đô là vùng hoa Nhâ ̣t Tân, Nghi Tàm, Quảng Bá với nhiều loai: đào hồng thắm, quất vàng mọng, tim tím violet và đỏ rực hoa đồng tiền. Vài ba năm trở về trước, nơi 6

đây là rừng hoa, đủ đáp ứng được nhu cầu của người Hà Nô ̣i về hoa cảnh. Bà con vùng này từ lâu đã là những nghê ̣ nhân tài giỏi trong viê ̣c trồng hoa có truyền thống. Tiếc thay, đất trồng hoa hiê ̣n nay bị thu hẹp dần bởi sự chuyển hướng làm ăn của không ít nghê ̣ nhân. Người thì bán đất bỏ nghề, người thì tự bỏ vốn hoă ̣c liên kết với người có vốn hùn hạp xây dựng các biê ̣t thự sang trọng làm khách sạn mini phục vụ khách nước ngoài. Đi dần vào trung tâm, nếu là người ở xa trở lại thăm Hà Nô ̣i sẽ không khỏi giâ ̣t mình khi được mục kích sự thay đổi đáng kinh ngạc của phố phường. Nhiều nhà mới với kiểu dáng đẹp được xây dựng san sát hai bên đường. Cửa hàng, cửa hiê ̣u mọc lên như nấm, bán buôn đủ loại hàng hóa từ bình dân đến cao cấp. Nam thanh nữ tú Hà Nô ̣i trưng diê ̣n các mode quần áo muôn sắc màu, phơi phới cưỡi trên những chiếc xe cup đời mới, khác hẳn cái thời lọc cọc chiếc xe đạp với những bô ̣ quần áo ảm đạm thường dành cho bô ̣ đô ̣i và công nhân. Hà Nô ̣i hôm nay rô ̣ng rãi, sạch đẹp hơn. Nhịp đâ ̣p mãnh liê ̣t của cuô ̣c sống đang hằng ngày biểu hiê ̣n sinh đô ̣ng trên mọi phố phường Hà Nô ̣i, từ cái ăn, cái mă ̣c, cái chơi của ‘người Hà Thành’ đang dần đổi mới theo hướng lịch sự, văn minh hơn. Sự đổi mới đáng kể nhất trong sinh hoạt đời thường của người Hà Nô ̣i thể hiê ̣n ở các chợ: Đồng Xuân, Bắc Qua, Hàng Da, Cửa Nam, Chợ Mơ với cơ man nào là hàng hóa, lương thực, thực phẩm, sức mua bán dồi dào. Chẳng còn nghi ngờ gì nữa, Hà Nô ̣i thời mở cửa đang đổi thay, đang phát triển. Mong sao Hà Nô ̣i và người Hà Nô ̣i mãi mãi xứng danh với mảnh đất ngàn năm văn hiến. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 7

✦

8

Unit 2 Task 1

Environment

Give Vietnamese equivalents to the following.

15. Xiangshan

………………………………………

16. the Qi River

………………………………………

17. muddy catchment

………………………………………

18. irrigation

………………………………………

19. flatbed

………………………………………

20. plastic drum

………………………………………

21. fire hydrant

………………………………………

22. Harbin

………………………………………

23. fire engine

………………………………………

24. chemical plant explosion

………………………………………

25. toxic cocktail

………………………………………

26. the Yuexi River

………………………………………

27. contingency plan

………………………………………

28. surface water

………………………………………

29. seasonal phenomenon

………………………………………

30. woes

………………………………………

31. swell

………………………………………

32. unrest

………………………………………

33. sap

………………………………………

34. power supply

………………………………………

Task 2

Translate the following text into Vietnamese. WATER 9

The first day the water truck came to Xiangshan village, the wells had already been dry for two months. Throughout the hills flanking the city of Chongqing and stretching south and west into Guizhou and Sichuan provinces, parts of China this summer suffered their worst drought in 100 years. In Xiangshan, a tiny mountain village high above the Qi River valley 150 km south of downtown Chongqing, residents had made do drinking from the muddy catchments in their fields. But by Aug. 24, when the truck set out on what was starting to become a routine delivery, those holes too were dry and Xiangshan's farmers had been forced to give up on irrigation. Pears hung hard and blistered on the trees. Sunflowers crumpled. The bamboo was brown. Ao Minhong, a truck driver conscripted by the local government, was working long days. He filled plastic drums on his flatbed from a fire hydrant hooked up to the river. The Qi was listless that day and the liquid in the drums looked like weak tea. When he rounded a bend into Xiangshan after an hour's climb, he was mobbed. Li Caowan, a mother of two, worried the water wasn't clean. But she poured it into a ceramic tub in her yard anyway. "What choice do we have?" she said. "There's nothing else to drink." The scene was familiar. In Harbin last November, it was fire engines plying icy streets lined with people holding buckets. Harbin's water had been contaminated with benzene from a chemical-plant explosion. In February, the trucks were in Sichuan, where a power plant discharged a toxic cocktail into the Yuexi River. And in September, when tap water for 80,000 in Hunan province was cut off because it had been tainted with an arsenic compound, the trucks saved the day once again. But water isn't supposed to come on trucks. China's flair for contingency plans isn't reassuring. Rather, it's one of a growing number of signals that when it comes to dealing with this most basic of resources, the country is failing. Some 320 million Chinese lack adequate access to clean drinking water. Deserts cover 27% of the country's landmass. Most of China's surface water is unfit for human consumption, and some of that not even clean enough for industrial use. Grain production is sliding. And the Yellow River runs dry so often and so long that some scientists have argued that it ought to be considered a seasonal phenomenon. "China's water

10

shortage and pollution problems are more severe than any other large country in the world," said Qiu Baoxing, Vice Minister of Construction, last month, "This is a critical point in time. We are at a crossroads." That's the optimistic take; sometimes, though, it seems more like an approaching dead end. Already China's water woes undercut many of Beijing's most cherished aspirations: contaminated rivers not only swell health-care costs but increasingly generate domestic unrest. Continued droughts sap power supplies, ruin farmers and will eventually mean competition with other nations for grain. Moreover, providing citizens with the one precious resource that really does just fall from the sky is among the most fundamental duties we expect developed nations to perform. If China is to continue toward its goals of economic prosperity, social stability and stronger relations with the rest of the world, it will need to do better—and fast.

Task 3

Give English equivalents to the following.

1. trung tâm công nghiê ̣p

………………………………………

2. cơ sở sản xuất tư nhân

………………………………………

3. loại hình sản xuất

………………………………………

4. tai nạn lao động

………………………………………

5. bê ̣nh nghề nghiê ̣p

………………………………………

6. bị ô nhiễm nặng

………………………………………

7. khu vực sản xuất tư nhân

………………………………….……

8. xí nghiê ̣p điển hình

………………………………………

9. luận chứng khả thi

………………………………………

10. bảo đảm an toàn vê ̣ sinh lao động

………………………………………

11. nồng độ bụi

………………………………………

12. cơ quan xí nghiê ̣p của ngành hóa chất cơ bản

………………………………

13. chỉ danh ô nhiễm

………………………………………

14. vấn đề vê ̣ sinh môi trường lao động

……………………………………… 11

15. tâm lý chung

………………………………………

16. đi khám bê ̣nh

………………………………………

17. sổ khám bê ̣nh

………………………………………

18. bê ̣nh nghề nghiê ̣p

………………………………………

19. hiê ̣u quả sản xuất

………………………………………

20. người mắc bê ̣nh

………………………………………

21. gánh lấy

………………………………………

22. hậu quả nặng nề

………………………………………

Task 4

Translate the following text into English.

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ LÀM VIỆC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Thành phố Hồ Chí Minh là mô ̣t trung tâm công nghiê ̣p lớn với hơn 600 xí nghiê ̣p quốc doanh, 20.000 cơ sở sản xuất tư nhân, chưa kể các doanh nghiê ̣p có vốn đầu tư nước ngoài, với nhiều loại hình sản xuất và đa dạng về nghề nghiê ̣p. Tai nạn lao đô ̣ng và bê ̣nh nghề nghiê ̣p tại thành phố Hồ Chí Minh đang trở thành vấn đề cần giải quyết để bảo vê ̣ sức khỏe và tính mạng của công nhân. Môi trường sống và làm viê ̣c bị ô nhiễm nă ̣ng, nhất là khu vực sản xuất tư nhân. Công nhân nhiều nơi sản xuất trong tình trạng báo đô ̣ng về mă ̣t vê ̣ sinh môi trường. Qua kết quả điều tra trong 125 xí nghiê ̣p điển hình, ta thấy gần 100% không có luâ ̣n chứng về các biê ̣n pháp bảo đảm an toàn vê ̣ sinh lao đô ̣ng khi xây dựng, sửa chữa, cũng như không được các cơ quan có thẩm quyền xét duyê ̣t. Có nơi nồng đô ̣ bụi cao hơn mức cho phép đến 40 lần. Hơn 90% các cơ quan xí nghiê ̣p của ngành hóa chất cơ bản – mô ̣t ngành mà chỉ danh ô nhiễm được xếp loại đô ̣c hại nhất – không đảm bảo vê ̣ sinh về bụi, nồng đô ̣ và hơi khí đô ̣c. Những kết quả như vâ ̣y cho phép chúng ta khẳng định rằng: Vấn đề vê ̣ sinh môi trường lao đô ̣ng thâ ̣t đáng báo đô ̣ng. Tâm lý chung của các công nhân là không muốn đi khám bê ̣nh và nhâ ̣n sổ bê ̣nh nghề nghiê ̣p, bởi lẽ các công nhân thuô ̣c các xí nghiê ̣p quốc doanh, khi mắc

12

bê ̣nh phải rời vị trí sản xuất và đồng lương của họ sẽ bị giảm sút. Còn đối với những người làm viê ̣c cho các doanh nghiê ̣p tư nhân, họ có thể dễ dàng bị mất viê ̣c. Hiê ̣n nay, tại Bê ̣nh viê ̣n Trưng Vương có 20 giường dành riêng cho các bê ̣nh nghề nghiê ̣p nhưng thường bỏ trống. Điều kiê ̣n lao đô ̣ng ảnh hưởng nhiều đến con người, sức khỏe và năng lực làm viê ̣c tức có liên quan đến hiê ̣u quả sản xuất. Vì vâ ̣y, bảo hô ̣ lao đô ̣ng là mô ̣t chính sách kinh tế xã hô ̣i lớn góp phần quan trọng trong viê ̣c phát triển kinh tế thành phố, thực hiê ̣n chiến lược bảo vê ̣ sức khỏe và khả năng của người lao đô ̣ng. Nếu không, trong tương lai không chỉ 5-10 ngàn người mắc bê ̣nh, mà còn gia đình họ và xã hô ̣i cũng sẽ phải gánh lấy hâ ̣u quả nă ̣ng nề của chính cách nhìn và cách giải quyết của chúng ta hôm nay. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

✦ 13

Unit 3 Task 1

Health

Give Vietnamese equivalents to the following.

1. pledge to do something (v)

………………………………………

2. honor something (v)

………………………………………

3. elliptical (adj)

……………………………………… 4. every last + noun

………………………………………

5. grab (v)

……………………………………… ………………………………………

 grab happy hour mojitos 6. swap (v)

………………………………………

7. lead to sth (v)

………………………………………

8. knock sth off (v)

………………………………………

9. tweak (n)

………………………………………

10. real-world (adj)

………………………………………

11. go-to order (n)

……………………………………… ……………………………………..

go-to coffee (n) 12. swap your go-to order (v)

………………………………………

13. cut back (v)

………………………………………

14. reach my goal weight (v)

………………………………………

15. ignore my cravings (v)

………………………………………

 a craving

………………………………………

 a craving for chocolate

………………………………………

16. skip breakfast (v)

……………………………………… 14

17. go without something (v)

………………………………………

18. keep my hunger down (v)

………………………………………

19. snack less throughout the day (v)

………………………………………

20. shed something (v)

………………………………………

21. fit in sth (v)

………………………………………

22. bout of exercise (n)

………………………………………

23. jumping jack (n)

………………………………………

24. crunch (n)

………………………………………

25. munch (v)

………………………………………

26. mindlessly (adv)

………………………………………

Task 2

Translate the following text into Vietnamese. LOSING WEIGHT

It’s a familiar story. You pledge to honor a daily elliptical routine and count every last calorie. But soon, you’re eating cupcakes at the office and grabbing happy hour mojitos, Opps, diet over. There is a better way: Swap the all-or-nothing approach for one or two healthy switchups in your daily routine. “Doing this can lead to more weight loss than you ever imagine,” says Marissa Lippert, RD, author of The Cheater’s Diet. In fact, we talked to readers who knocked off 10, 25, even 60 pounds with some easy tweaks. Borrow their slim-down secrets to transform your body the real-world way. Swap your go-to order “I used to eat out at restaurants up to nine times a week! By cutting back to just once a week and ordering a grilled chicken salad instead of a large bowl of pasta, I’ve lost 20 pounds in one month.”- Kerri Butter, Joplin, MO. 15

Skip the salty ailse “I reached my goal weight after I stopped routinely buying snacks at the grocery store. If I wanted a bag of chips or a candy bar, I had to walk to the store to get it. That inconvenience usually made me ignore my cravings.”- Heather Del Baso, Woscester, MA. Have a 300-calorie breakfast “I used to skip breakfast, but now I never go without. I always eat about 300 calories of a healthy mix of protein and whole grains. My go-to meal: a sandwich with natural peanut butter and apple butter. I keeps my hunger down so I snack less throughout the day. In a little over a year, I’ve shed 65 pounds.” - Bo Hale, Tulsa, OK. Get it in five “I try to fit in small bouts of exercise whenever possible, like doing jumping jacks or crunches during television commercials or dancing while washing dishes. This burns extra calories and keeps me from mindlessly munching in front of the TV. Now my clothes fit way better, and I’m more tones than ever.” - Megan Tiscareno, Hammond, IN.

Task 3

Give English equivalents to the following.

1. viê ̣c phòng chống

………………………………………

2. bê ̣nh xã hội

………………………………………

3. mối quan tâm hàng đầu

………………………………………

4. cơ quan đoàn thể

………………………………………

5. giống nòi

………………………………………

6. mật độ

………………………………………

7. lây lan

………………………………………

8. SIDA

………………………………………

9. giang mai

……………………………………… 16

10. phong

………………………………………

11. sốt rét

………………………………………

12. thuốc đặc trị

………………………………………

13. phát hiê ̣n

………………………………………

14. điều trị

………………………………………

15. nguồn lây lan

………………………………………

16. Sở Y tế

………………………………………

17. công tác tuyên truyền giáo dục

………………………………………

18. vắc-xin

………………………………………

19. bê ̣nh truyền nhiễm

………………………………………

20. mạng lưới y tế

………………………………………

21. phòng khám đa khoa khu vực

………………………………………

22. trạm y tế phường, xã

………………………………………

23. ngoại trị

………………………………………

24. tê ̣ nạn mãi dâm

………………………………………

25. vũ nữ

………………………………………

26. tư duy

………………………………………

Task 4

Translate the following text into English.

CÔNG CUỘC PHÒNG CHỐNG CÁC BỆNH XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hiê ̣n nay viê ̣c phòng chống các loại bê ̣nh xã hô ̣i đang là mối quan tâm hàng đầu của ngành y tế và các cơ quan đoàn thể khác tại thành phố Hồ Chí Minh. Đây là các bê ̣nh tồn tại phổ biến và đang trên đà tăng nhanh, đe dọa sức khỏe, giống nòi và cho sự phát triển toàn diê ̣n của xã hô ̣i. Thành phố có mâ ̣t đô ̣ dân số cao nhất, cô ̣ng với sự phức tạp trong đời sống xã hô ̣i làm 17

phát sinh và lây lan bê ̣nh tâ ̣t nhanh. Đă ̣c biê ̣t, AIDS đã có nguy cơ bùng nổ. Trong nhóm bê ̣nh xã hô ̣i (AIDS, giang mai, phong, sốt rét, lao), ngoài AIDS chưa tìm ra thuốc, 4 bê ̣nh còn lại đã có thuốc đă ̣c trị. Điều quan trọng là khi người bê ̣nh được phát hiê ̣n sớm và điều trị kịp thời sẽ dâ ̣p tắt nguồn lây lan trong gia đình và xã hô ̣i. Vì vâ ̣y, Sở Y tế coi công tác tuyên truyền giáo dục sâu rô ̣ng trong nhân dân như mô ̣t loại vắc-xin hữu hiê ̣u nhất. Như vâ ̣y, bê ̣nh nguy hiểm nhất vẫn là AIDS, sau đó là lao. Bởi vì khi AIDS phát triển sẽ kéo bê ̣nh lao phát triển theo. Ở nước ta, bê ̣nh lao phổi vẫn là mô ̣t bê ̣nh truyền nhiễm khá nă ̣ng nề. Bởi vâ ̣y, ngoài bê ̣nh viê ̣n trung tâm, thành phố đã xây dựng được mô ̣t mạng lưới y tế đều khắp từ thành phố đến cơ sở với 33 phòng khám đa khoa khu vực, 10 bê ̣nh viê ̣n quâ ̣n và 282 trạm y tế phường, xã. Riêng bê ̣nh lao được cấp phát miễn phí và phân cấp ngoại trị cho cơ sở, được thực hiê ̣n triê ̣t để nên đạt kết quả khả quan. Môi trường kinh tế – xã hô ̣i tại thành phố Hồ Chí Minh rất thuâ ̣n lợi cho các tê ̣ nạn mãi dâm phát sinh và hoạt đô ̣ng. Mãi dâm rất dễ dẫn đến bê ̣nh giang mai và AIDS. Hiê ̣n tại có khoảng 50 ngàn gái mãi dâm nhưng Nhà nước chỉ kiểm soát được mô ̣t số vũ nữ, tiếp viên tại các nhà hàng số còn lại không sao quản lý nổi. Viê ̣c phòng chống các bê ̣nh xã hô ̣i không chỉ riêng trong ngành y tế, mà mỗi người, mỗi nhà phải được hiểu biết và tham gia phòng chống. Vấn đề đă ̣t ra là khi người dân không chịu thay đổi hành vi và tư duy của họ thì mọi biê ̣n pháp phòng chống đều trở thành vô dụng. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

18

✦

Unit 4 Task 1

Lifestyles

Give Vietnamese equivalents to the following.

27. a high school curriculum

………………………………………

28. a recent Sallie Mae poll

………………………………………

29. financial literacy

………………………………………

30. budgeting

………………………………………

31. the financial education process

………………………………………

32. a staggering number of parents

………………………………………

33. financial well-being

………………………………………

34. make sound financial decisions

………………………………………

35. get a grasp on

………………………………………

36. a good role model

………………………………………

37. a great perk of a part-time job

………………………………………

38. overindulge

………………………………………

39. invaluable

………………………………………

40. internships

………………………………………

41. not to mention

………………………………………

42. look highly upon past work experience

………………………………………

43. eligible for a work study position

………………………………………

44. financial aid department

………………………………………

45. classifieds

………………………………………

46. expertise

………………………………………

47. glamorous

……………………………………… 19

48. lucrative

………………………………………

49. a jam-packed class schedule

………………………………………

50. a feasible option

………………………………………

51. piling up

………………………………………

Task 2

Translate the following text into Vietnamese. YOUTH AND MONEY

I

With 91 percent of Americans supporting the addition of personal finance to a high

school curriculum, most people agree on the importance of financial education. It’s not just adults who want to increase financial education - a recent Sallie Mae poll found that 84 percent of high school students want to learn more about personal finance. Unfortunately, only six states require high school students to be tested on personal finance. Until more states add financial literacy to high school curriculums, it’s up to parents to talk to their kids about credit, budgeting, and other aspects of financial literacy. ACCC’s Youth and Money financial education section is designed to aid parents talk to kids as young as five about money, up through college. Our resources are aimed towards kids as well, with fun activities and games for all ages. It’s up to parents to begin the financial education process t a young age – the sooner, the better. No matter your child’s age, it’s never too late to begin. But a staggering number of parents don’t address financial literacy with their children. According to a recent study, one out of three parents are more comfortable discussing drugs, smoking, and bullying with their children, rather than money. With only six states in the country requiring financial education testing in high school, it’s up to you to make sure your children are properly educated in personal finances. Using the resources and tools below, educate your child about money and how it fits into our everyday lives. You can use your own life experiences as examples and lessons. 20

These lessons will help determine the kind of financial manager that your child will become as a teenager and adult. Our nation’s economic future depends on the financial well-being of our youth. It is so important that children start learning about finances at a young age so they are better prepared to make sound financial decisions in the future. Don’t feel like your own financial education is adequate enough for you to teach your kids? Visit our Financial Education Resources to better get a grasp on financial literacy so that you can be a good role model and teacher for your kids. II

It’s important to earn and save money while in college. Whether at the undergraduate

or graduate level. Every little bit helps, even if you are just working to pay for your weekend activities. Take advantage of lighter semesters and find a part-time job (or two) to help pay the bills. Keep in mind that it’s important to be strategic about the type of job you chose to be sure that it will do the most for you, both financially and professionally. RETAIL JOBS Apply for jobs at stores that you like to shop at or where an employee discount would be most beneficial to you. Employee discounts are often as high as 40 or 50 percent on most merchandise and this can be a great perk of a part-time job. However, beware that a retail job can be dangerous if you overindulge and spend your shift shopping. INTERNSHIPS Although finding a paid internship can be challenging and competitive, the knowledge you gain will be invaluable. Internships can also be a great way to network and make connections within your field. Not to mention, future employers will look highly upon past work experience in your specific field. FEDERAL WORK STUDY JOBS

21

If you are eligible for a work study position through your school’s financial aid department, be sure to take advantage of it. Since these jobs tend to be on campus, you can cut down on or completely eliminate transportation costs. Most importantly, university employers understand the demands of being a student and often allow you to do schoolwork during slow shifts. Keep in mind that the maximum number of hours you will be able to work will depend on your total Federal Work Study award. TUTORING Tutoring your specific major is a great way to study and simultaneously earn some extra money. Use your school’s classifieds or other online forums to reach out to other students and post your availability and expertise. If you play a sport or instrument, you can also offer private lessons. Based on experience and expertise, tutors and instructors are often paid high hourly rates for their services. RESTAURANT JOBS Although a job at a restaurant may not be the most glamorous option, it can be very lucrative. Restaurants on or close to college campuses are usually bustling with professors, students, and families. They are also a good option if you have a jam-packed class schedule since most restaurant shifts tend to be in the evening. Although working two jobs in school can be a feasible option, it can also be overwhelming on top of classes and studying. If you chose this route, be sure that it is manageable for you. Keep in mind that it may seem like a great deal at the beginning of the semester when the work load is light, but when due dates for projects, papers, and finals start piling up, you may quickly regret it.

Task 3

Give English equivalents to the following.

1. đầm

………………………………………

2. cảng biển nước sâu

……………………………………… 22

3. làm ăn ngắn hạn và trung hạn

………………………………………

4. các nhà đầu tư lâu dài

………………………………………

5. chi phí giải tỏa

………………………………………

6. đảo ‘Đào Nguyên Thiên Thai’

………………………………………

7. độ sâu bình quân

………………………………………

8. cửa ra vào

………………………………………

9. đáy vịnh

………………………………………

10. bằng phẳng

………………………………………

11. cái xoong nhôm

………………………………………

12. diễm phúc hiếm có

………………………………………

13. kho báu

………………………………………

14. hạ tầng cơ sở

………………………………………

15. đất liền

………………………………………

Task 4

Translate the following text into English.

ĐẦM MÔN – MỘT VỊNH LÝ TƯỞNG TẠI MIỀN TRUNG NƯỚC VIÊT ̣ Các giáo viên địa lý dạy cho các học trò của mình hiểu những đầm, những vịnh của Viê ̣t Nam có thể được xây dựng thành cảng biển nước sâu như Hòn Gai, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh, Vũng Tàu … nhưng hiếm khi nhắc đến Đầm Môn. Các nhà doanh nghiê ̣p làm ăn ngắn hạn và trung hạn có thể biết ít nhiều gì đó về Đầm Môn, nhưng các nhà đầu tư lâu dài lại quan tâm đến Đầm Môn hơn ai hết. Vì sao? Có thể vì Đầm Môn là vùng đất lạ, ít dân cư nên khi xây dựng công trình thì chi phí giải tỏa ít? Có thể vì Đầm Môn là vùng đất lạ, thắng cảnh tuyê ̣t vời như đảo ‘Đào Nguyên Thiên Thai’ có sức hấp dẫn du khách từ bốn phương đổ đến? Đúng như vâ ̣y nhưng chưa đủ. Còn đô ̣ sâu của Vịnh là bao nhiêu? Cam Ranh là Vịnh lý tưởng vào bâ ̣c nhất của Viê ̣t Nam mà đô ̣ sâu bình quân là khoảng 11m trong khi tại 23

Đầm Môn con số đó lên đến 22. Đô ̣ sâu của hai cửa ra vào lên đến 25m còn đáy Vịnh và đáy cửa lại bằng phẳng như đáy của cái xoong nhôm không hề bị bồi lấp hàng năm. Thiên nhiên tạo cho con người diễm phúc hiếm có: Vịnh Đầm Môn và hai cửa ra vào Vịnh được bao che bởi những dãy núi cao, liên tục mà vẫn chừa lại những bãi bằng khá tốt để chờ con người dựng cửa. Đầm Môn còn là kho báu của Khánh Hòa vì ở đây có mấy núi cát vàng mà chất lượng rất cao và trữ lượng lên đến hàng tỉ tấn. Bởi thế mà MINEXCO Khánh Hòa đã vô ̣i vàng xây dựng ngay ở đó mô ̣t cầu cảng cho các tàu 3 vạn tấn vào ‘ăn’ cát theo hợp đồng đã kí dài hạn với Nhâ ̣t Bản. Gần đây nhà nước Viê ̣t Nam đã chọn Đầm Môn là địa điểm xây dựng nhà máy lọc dầu với công suất khỏang 6,5 triê ̣u tấn/năm. Điều đáng nói ở đây là hạ tầng cơ sở chốn này vẫn chưa có gì xứng với tiềm năng. Cái Vịnh lý tưởng đó chỉ cách đất liền khoảng 20 km đường ôtô mà Khánh Hòa vẫn để dự án xây dựng đường ôtô nằm trên trang giấy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

24

✦

Unit 5 Task 1

Social

Concerns

Translate the following text into Vietnamese. SMARTPHONE ADDICTION

We are so dependent on our smartphones that we often joke being addicted. However, what many people still fail to realise is that smartphone addiction is actually a very real problem affecting thousands across the globe. One in ten smartphones users now admit to using their phones in the showers and during meals. The same figures even show that haft of people use in while driving. It’s already an enormous problem, but smartphone addiction is likely to grow even more common due to the rising demand for and access to the handsets. That is not to mention the rapid advances in the technology that allow them to perform more duties at even faster speeds. So what do you need to know bout the causes of smartphone addiction and how to find it? Smartphones give us the ability to connect with our friends and family, to and entertainment, to websites from CNN to Number Direct, with just a tap of touch screen. In short, they have become a crucial part of everyday life. However, overusing a product in such a fashion is the main reason people are becoming addicted. Some find it difficult to function without their phones by their side. Approximately 72% of people they are rarely more than five feet away from their handset at any time. This is what is known as nomophobia (an abbreviation of no mobile phobia); the fear that being away from your phone somehow disconnects you from the world. As many forms of addiction, smartphone addiction is something that often stems from other underlying emotional and psychological issues. It can be a side of depression or

25

obsessive-compulsive disorder. Overuse of a handset can be a crutch that people with posttraumatic stress, attention deficit and social anxiety lean on too. Smartphone addiction, particularly among children, is altering the way we interact with one another. A member of Kwon Civic group in South Korea, Kim Nam-Hee, asked a class room of 10-year-old students compare the hour they spend their smartphones with the time they spend interacting with relatives. She found a disturbing gap between the amount of digital and human interaction they were engaging in. The consequences of this are very serious. Human interaction helps a child to develop emotionally and behaviorally in a way that communicating over smartphone cannot. It allows children to see a person’s emotional reaction and distinguish between what are good actions and bad actions. Texting, talking or social networking over a smartphone cannot accomplish this. Adults are no less likely to become addicted to their smartphone though, and the costs are no less destructive. Staring at a screen, for instance, prevents the brain from releasing something that is called melatonin, our natural sleep chemical. As a result, our bodies don’t register that we are tired. Overuse of smartphone therefore leads to interrupted sleeping patterns and means that we do not function as well throughout the day, affecting our abilities to work.

Task 2

Find the English equivalents to the following.

1. lạm dụng sản phẩm theo cách như vậy ………………………………………………………………………………

2. nhu cầu gia tăng cũng như quyền truy cập thiết bị cầm tay ………………………………………………………………………………

3. nhận thấy khó hoạt động nếu không có điện thoại bên cạnh ………………………………………………………………………………

4. lo sợ khi không có điện thoại di động 26

………………………………………………………………………………

5. điểm tựa dành cho người bị căng thẳng sau sang chấn ………………………………………………………………………………

6. tác dụng phụ của chứng trầm cảm ………………………………………………………………………………

7. tương tác giữa người với người ………………………………………………………………………………

8. giao tiếp qua điện thoại thông minh ………………………………………………………………………………

9. các vấn đề về tâm lý và cảm xúc tiềm ẩn khác ………………………………………………………………………………

10.phản ứng xúc cảm ………………………………………………………………………………

Task 3

Give English equivalents to the following.

16. sắc thái

………………………………………

17. đáng chú ý nhất

………………………………………

18. thời cơ

………………………………………

19. đổi mới

………………………………………

20. cao ốc trọng điểm

………………………………………

21. dự kiến

………………………………………

22. đang xây dựng

………………………………………

23. khả năng chuyên môn

………………………………………

24. bản sắc dân tộc

………………………………………

25. một vài nét châu Á

………………………………………

26. cao nghê ̣u

………………………………………

27. mang phong cách chung chung

………………………………………

28. thấm đượm bản sắc dân tộc

……………………………………… 27

29. tính nguyên bản

………………………………………

30. chủ nhà

………………………………………

31. cải tạo

……………………………………

32. mặt tiền

………………………………………

33. Văn phòng Kiến trúc sư trưởng

………………………………………

34. ra chỉ thị và quy định

………………………………………

35. mật độ xây dựng

………………………………………,

36. sử dụng mặt bằng

………………………………………

37. công viê ̣c hạ tầng

………………………………………

38. sự hiểu biết của toàn dân

………………………………………

39. phương tiê ̣n truyền thông đại chúng

………………………………………

40. mối liên hê ̣ hài hòa

………………………………………

41. các nhu cầu độc đáo

………………………………………

42. một hiểm họa có thật

………………………………………

43. bản sắc riêng biê ̣t

Task 4

Translate the following text into English. ĐÂU RỒI SẮC THÁI VIÊT ̣ NAM TRONG KIẾN TRÚC HIÊN ̣ ĐẠI

Xây dựng là giai đoạn đáng chú ý nhất trong các giai đoạn phát triển. Thế nhưng trong khi các công ty trong nước hồ hởi như bao người về các thời cơ tại đất nước Viê ̣t Nam đang đổi mới, thì đối với các kiến trúc sư và các nhà thiết kế mọi viê ̣c nào đã ổn định. Hầu hết các cao ốc trọng điểm, mới dự kiến hoă ̣c đang xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nô ̣i đều do người nước ngoài thiết kế. Chúng ta không chối bỏ khả năng chuyên môn của các nhà thiết kế ngoại quốc cũng như công nghê ̣ của họ. Tuy nhiên, trong lĩnh vực kiến trúc thì kiến thức và công nghê ̣ suông thôi chưa đủ. Ưu tiên hơn những thứ đó là các yếu tố văn hóa và nghê ̣ thuâ ̣t, những yếu tố đòi hỏi mô ̣t bản sắc 28

dân tô ̣c. Thêm vào toà nhà cao tầng hiê ̣n đại mô ̣t vài nét châu Á nhất thiết không làm cho nó trở thành mô ̣t cao ốc hiê ̣n đại mang màu sắc Viê ̣t Nam. Không phải chỉ riêng có người nước ngoài mới không ý thức văn hóa kiến trúc (của người) bản xứ. Các đồ án của sinh viên Viê ̣t Nam, với những tòa cao ốc cao nghê ̣u, thẳng tắp có thể đã dâ ̣p khuôn từ mô ̣t nơi nào đó. Các giáo viên thất vọng vì xu hướng trong sinh viên thích sao chép các tòa nhà cao tầng hiê ̣n đại mang phong cách chung chung, không nói lên được mô ̣t chút gì riêng tư cũng như sự am hiểu văn hóa, những thứ tối cần thiết để làm cho các tòa nhà cao tầng thấm đượm bản sắc dân tô ̣c. Cho dù tính nguyên bản của kiến trúc vẫn còn đó, thì nó cũng chẳng giúp ích gì được nhiều. Đâu đâu người ta cũng nghe phàn nàn rằng là chủ nhà rất hay lấn lướt các kiến trúc sư của họ. Nhiều nhà đang xây dựng hoă ̣c cải tạo không cần quan tâm đến môi trường xung quanh hoă ̣c thẩm mỹ. Chỉ có mă ̣t tiền của các tòa nhà ấy là được vẽ kiểu. Người quyết định bản thiết kế các công trình nào phải là các kiến trúc sư, mà là chính những người chủ của các công trình đó. Viê ̣c thiếu kiến thức cơ bản cũng như sự am hiểu về văn hóa nói chung và về kiến trúc nói riêng của các người chủ đã dẫn đến họ đến những quyết định buồn cười. Chính vì lẽ đó mà Văn phòng Kiến trúc sư trưởng tại TP. Hồ Chí Minh đã ra chỉ thị và quy định về mâ ̣t đô ̣ xây dựng, đô ̣ cao công trình, cách thức sử dụng mă ̣t bằng cũng như các công viê ̣c hạ tầng có liên quan. Rất nhiều kiến trúc sư tư nhân chỉ là sự bắt chước hoă ̣c pha trô ̣n lung tung cả cái cũ lẫn cái mới, cả phương Tây lẫn phương Đông. Điều quan trọng là cần cải thiê ̣n sự hiểu biết của toàn dân về kiến trúc thông qua các phương tiê ̣n truyền thông đại chúng. Khó khăn là ở chỗ xác định các yếu tố tạo nên mối liên hê ̣ hài hòa về hình thức, không gian, bố cục, màu sắc và môi trường, theo mô ̣t cách thức nào đó thỏa mãn được các nhu cầu đô ̣c đáo của phong cách sống Viê ̣t Nam. Có lẽ những đă ̣c trưng của các thành phố Viê ̣t Nam sẽ được định hình vào thâ ̣p kỷ tới hoă ̣c muô ̣n hơn đôi chút. Bây giờ thì mọi thứ chưa rõ ràng, thế nhưng mô ̣t hiểm họa có thâ ̣t đó là trong tương lai Viê ̣t Nam chẳng có thành phố nào có được bản sắc riêng biê ̣t. Nếu chúng ta 29

cứ tiếp tục tiến hành cái đà này thì chúng ta sẽ chỉ đạt được mô ̣t nửa mục tiêu của mình, tức là hiê ̣n đại nhưng không có bản sắc dân tô ̣c. ………………………………………………………………………………………

✦

30