B.3 - Compound Sentence [PDF]

  • 0 0 0
  • Gefällt Ihnen dieses papier und der download? Sie können Ihre eigene PDF-Datei in wenigen Minuten kostenlos online veröffentlichen! Anmelden
Datei wird geladen, bitte warten...
Zitiervorschau

COMPOUND SENTENCE (CÂU GHÉP) I. Câu ghép là gì? - Câu ghép (compound sentence) là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập có mối quan hệ về mặt ý nghĩa kết hợp với nhau. II. Cấu trúc và cách thành lập câu ghép 1. Sử dụng liên từ kết hợp (coordinating conjunction) để tạo thành câu ghép MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ kết hợp + MĐ độc lập thứ hai (Clause 1, + coordinating conjunction + Clause 2) -

Các liên từ kết hợp phổ biến nhất là “for, and, nor, but, or, yet, so” (FANBOYS)

-

Khi sử dụng liên từ kết hợp để thành lập nên câu ghép, cần lưu ý đặt dấu phẩy (,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất.

2. Sử dụng trạng từ liên kết (conjunctive adverb)

Ví dụ: 

My father had missed the train; therefore, he took a taxi to work. (Bố tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu; vì vậy, bố tôi đã bắt taxi đi làm.)



Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn ăn thức ăn nhanh.)

Lưu ý: Các trạng từ này đứng sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy.

CÂU PHỨC (COMPLEX SENTENCE) 1. Câu phức là gì?

Câu phức là câu chứa một mệnh đề chính (thường gọi là mệnh đề độc lập – principal clause) và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), được nối bởi liên từ phụ thuộc (subordinator). 2. Câu phức sử dụng liên từ 2.1. Sử dụng liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả: As/since/because, Because of/Due to/Owing to Đây là các liên từ có nghĩa là bởi vì/do, dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc. 

as/ since/ because được dùng trong câu theo cấu trúc: As/since/because + Clause, Clause Clause + as/since/because + Clause

Ví dụ: +) As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. (Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.) +) Many wild species die because their habitats are destroyed. (Nhiều loài động vật hoang dã chết  do môi trường sống của chúng bị phá hủy.) 

Còn Because of/Due to/Owing to sẽ đứng trước một danh từ, cụm danh động từ trong câu. Because of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, Clause Clause + because/due to/owing to + Noun/Gerund 

Ví dụ: +) Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. (Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa.) +) He was promoted owing to his intelligence. (Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.)

2.2. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ: Although/Though/Even though, Despite/In spite of Đều thể hiện quan hệ nhượng bộ với nghĩa “mặc dù” nhưng although/though/even though được dùng trước một mệnh đề, còn despite/in spite of chỉ được dùng trước một danh từ hay cụm danh từ. Ta có cấu trúc sử dụng các liên từ này trong câu phức như sau: 

Although/Though/Even though: Although/Though/Even though + Clause, Clause Clause + although/though/even though + Clause

Ví dụ: +) Although I have studied English for 12 years, he cannot speak fluently. (Mặc dù tôi đã học tiếng Anh 12 năm, tôi vẫn không thể nói một cách trôi chảy.) +) I failed the test even though I studied a lot. (Tôi đã trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.) 

Despite/In spite of: Despite/In spite of + Noun/Gerund, Clause Clause + despite/in spite of + Noun/Gerund Despite the fact that + Clause, Clause 

Ví dụ:  +) Despite writing well, she doesn’t want to become an author. (Mặc dù viết tốt, cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.) +) Despite the fact that she writes well, she does not want to become an author. (Mặc dù cô ấy viết tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.)

2.3. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ tương phản: While/Whereas – trong khi 

While/Whereas được dùng với cấu trúc: While + Clause, Clause.  Clause + while/whereas + Clause

Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu. Ví dụ:  +) While young people like living in big cities, older people prefer living in the countryside. (Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống ở nông thôn.) +) Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy. (Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.) 2.4. Sử dụng liên từ chỉ mục đích: In order that/so that – để mà In order that/ so that được dùng trong câu phức theo cấu trúc: Clause + in order that/so that + Clause Ví dụ:  

I switch off my phone so that I can stay focused on reading books. (Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.)

2.5. Sử dụng liên từ chỉ thời gian Ta có thể kể đến một số giới từ và liên từ thời gian thường gặp:  

Before: trước khi 



After: sau đó 



As soon as: ngay khi 



Since: kể từ khi 



When: khi 



While: trong khi 



Until: cho đến khi

Trong câu phức, giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian theo cấu trúc sau: Trạng từ thời gian + Clause Clause + trạng từ thời gian Ví dụ: 

I will study abroad after I graduate from university. (Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt nghiệp đại học.)



When I was a child, I usually spent my summer vacations in the countryside. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường nghỉ hè ở vùng nông thôn.)



After graduating from university, I will study abroad. (Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.)

2.6. Sử dụng liên từ chỉ giả thuyết: If, unless, in case, as long as If: nếu  As long as: miễn là  Unless: nếu….không In case: phòng khi  Các liên từ chỉ giả thuyết sẽ được dùng trong câu phức theo cấu trúc:

If/As long as/Unless/In case + Clause, Clause  Clause + if/as long as/unless/in case + Clause Lưu ý: Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng khẳng định.  Ví dụ:  

If more people use public transport, the air quality will be improved. (Nếu  có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.)



Unless the government spends money on building schools, many children in mountainous areas will not have a chance to access education. (Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường học, rất nhiều trẻ em ở vùng núi sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục.)



As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life. (Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày.)



In case you get lost in a strange place, you should bring the map of that area. (Phòng khi  bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó.)

3. Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ 3.1. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người 

Who – Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu Danh từ chỉ người + who + Verb + Object Danh từ chỉ người + who + Clause

Ví dụ: +) Students who want to get good marks should finish all their homework first. (Những học sinh muốn đạt điểm cao thì trước tiên nên hoàn thành hết các bài tập về nhà.)

+) He is the client who you need to pursue. (Anh ấy chính là người khách hàng mà bạn cần thuyết phục.) 

Whom – Chỉ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ trong câu Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Clause

Ví dụ: I want to introduce a famous singer whom all of you always want to meet in person. (Tôi muốn giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.) 3.2. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ vật Which là đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Verb + Object Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Clause Ví dụ: 

Local markets which closed during the pandemic have been reopened. (Các chợ địa phương bị đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.)

3.3. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc 

Whose – bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người, sự vật, hay sự việc Danh từ + whose + danh từ + Verb + Object Danh từ + whose + Clause

Ví dụ: 

I hate the guy whose new sport car because he is so mean. (Tôi ghét anh chàng sở hữu chiếc xe ô tô thể thao mới vì anh ta quá xấu tính.)



That – bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật, có thể dùng thay thế cho who, which Danh từ + that + Verb + Object Danh từ + that + Clause

Ví dụ: 

I still remember a guy that was sitting next to me on the bus. (Tôi vẫn nhớ người đàn ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.)

4. Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ 4.1. Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian: When Danh từ chỉ thời gian + when + Clause Ví dụ: 

I will never forget the summer when I started learning taekwondo. (Tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè khi mà tôi bắt đầu học taekwondo.)

4.2. Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn: Where Danh từ chỉ nơi chốn + where + Clause Ví dụ: 

I really want to visit Thailand, where is famous for its unique cuisine. (Tôi rất muốn đến Thái Lan, nơi nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.)

I. Chọn từ thích hợp 1. I called her many times ……………… she didn’t answer the phone.

and

but

though

2. He is intelligent ……………… honest. Or

But

End

3. He is old ……………… he is active. And

Or

But

4. He not only lost his reputation ……………… brought a bad name to his family. Also

But

But also

5. You may ……………… spend the night here or go home. Neither

Either

And

6. I reached the counter ……………… took my purse out ……………… There was no money in it.  and, but

and, and

But, but

7. The way may be long ……………… we may feel tired ……………… We will not give up hope.  and, but

and, and

But, but

8. We took part in the competition ……………… we did not win any prize. And

But

Or

9. Our servant is slow ……………… he is honest and dependable. And

But

Although

10. Leave the house at once ……………… I will call the police. And

But

Or

II. Chọn 1 từ thích hợp để điền vào chỗ trống 1. I’m going to the bank _______ I need some money. 2. I made lunch _________ I got home. 3. ________ it’s raining, she’s going for a walk in the park.  4. ________ she finishes her homework soon, she will fail the class. 5. He decided to trust Tim ______ he was an honest man. 6. _______ we went to school, she decided to investigate the situation. 7. Jennifer decided to leave Tom _______ he was too worried about his job. 8. Dennis bought a new jacket __________ he had received one as a gift last week. 9. Brandley claims that there will be trouble _____ he doesn’t complete the job.

10. Janice will have finished the report ____ the time you receive the letter. III. Hoàn thành những câu sau với so, but, while, because, or, although

1. I haven’t really studied for this exam, ……………….. I feel a little nervous. 2. I told him not to come, ……………….. he came anyway. 3. ……………….. I was really tired, I took a nap for 15 minutes. 4. ……………….. she likes to play basketball, her favorite sport is tennis. 5. ……………….. it was really hot outside, I wore shorts. 6. I was on time, ……………….. everyone else was late. 7. Nadia doesn’t like to drive, ……………….. she takes the bus everywhere. 8. Keep quiet ……………….. go out. 9. I turned on the fan ……………….. the room was hot. 10. Carol showed up for the meeting ……………….. I asked her not to be there. IV. 1. I almost missed my flight ___________ there was a long queue in the duty-free shop. Although

Since

Despite

Because of

2. They decided not to go out for a meal _____________ they were too tired So

Because

But

If

3. They were driving to Dallas _____________ they caught an accident. When While Before As soon as 4. I want to be well-groomed ______other people think nice things about me. In order to

So as not to

So that

5. ___________I met the Gills, I had been gardening for nearly ten years.

As soon as

As soon as

Although

after

Before

6. All people should join hand in protecting the environment ___________ we can gain better health. In order that

When

Because

Even though

If

Inspite of

7. ____________ her poverty, she feels happy Although

Because

V. Rewrite the following sentences 1. Hoa was born in Doc So craft village. She knows the process of making pottery. (BECAUSE) __________________________________________________ 2. I was not enjoying the party. I wanted to leave early. (AS) __________________________________________________ 3. I attended a knitting workshop last Sunday. I don’t know how to knit a scarf. (ALTHOUGH) __________________________________________________ 4. The artisan moulded the cooper to make a bronze drum. (SO THAT) __________________________________________________ 5. You want to knit a hat for your friend. You should watch tutorials on YouTube. (BEFORE) __________________________________________________